Một tính năng mớ i bổ sung vào PowerPoint 2010 đó chính là cho phép loại bỏ nền của các hình ngay trong chương trình.
* Chọn Save: sẽ lưu lại các thay đổi trước khi thoát PowerPoint
■ Ribbon: chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn và các thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn (tab) chứa nút và danh sách lệnh .
■ Quick Access Toolbar: chứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất . Bạn có thể thêm/ bớt các lệnh theo nhu cầu sử dụng.
■ Nút Minimize: Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng vào thanh tác vụ (taskbar) của Windows; bạn nhấp vào nút thu nhỏ của ứng dụng trên taskbar để phóng to lại cửa sổ ứng dụng .
■ Nút Maximize/Restore: Khi cửa sổ ở chế độ toàn màn hình, khi chọn nút này sẽ thu nhỏ cửa sổ lại, nếu cửa sổ chưa toàn màn hình thì khi chọn nút này sẽ phóng to cử a sổ thành toàn màn hình
■ Nút Close: Đóng ứng dụng lại . Bạn có thể nhận được thông báo lưu lại các thay đổi của bài trình diễn.
■ Khu vực soạn thảo bài trình diễn: Hiển thị slide hiện hành .
■ Ngăn Slides: Hiển thị danh sách các slide đang có trong bài thuyết trình
■ Ngăn Outline: Hiển thị dàn bài của bài thuyết trình
■ Thanh trạng thái (Status bar): Báo cáo thông tin về bài trình diễn và cung cấp các nút lệnh thay đổi chế độ hiển thị và phóng to, thu nhỏ vùng soạn thảo .
Ribbon
Ribbon được tổ chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây dựng bài thuyết trình . Trong mỗi ngăn lệnh lại được tổ chức thành nhiều nhóm lệnh nhỏ tạo giúp người dùng dễ hiểu và dễ sử dụng các chức năng của chương trình
■ Home: chứa các nút lệnh thường xuyên sử dụng trong quá trình soạn thảo bài thuyết trình như là các về lệnh sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân chia section, định dạng văn bản, vẽ hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế…
■ Inser t: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tượng mà PowerPoint hỗ trợ như là bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh,…
Slide Master: Lưu trữ thông tin về thiết kế kiểu dáng, màu sắc, font chữ, bố cục,… cho các slide
Handout Master: Thiết lập các thông số cho các trang in handout như chiều handout, chiều của các slide bố trí trên handout, số slide trên một trang in, sắp xếp vị trí của các header, footer, hộp hiể n thị ngày tháng và số trang trên handout,…
Notes Master: Thiết lập các thông số cho các trang in kèm thông tin ghi chú của slide tương tự như handout .
7. Thanh thước ngang và dọc
Các thanh thước ngang và dọc giúp chúng ta trong việc bố trí các thành phần trên slide chính xác hơn . Bạn vào chọn ngăn View trên Ribbon, sau đó chọn Rulers tại nhóm Show.
Những cách bật/ tắt các đường lưới:
Mỗi cửa sổ hiển thị sẽ được đánh số phía sau tên bài thuyết trình trên thanh tựa đề của cửa sổ PowerPoint.
Để mở trình trợ giúp của PowerPoint, bạn nhấn phím F1 hoặc nhấp nút Help trong cửa sổ chương trình PowerPoint
Trả lời:
Chúng ta có thể tùy biến QAT của PowerPoint cho một tập tin cụ thể hay cho tất cả các tập tin trong chương trình .
7. Bạn thấy nút lệnh Publish as PDF or XPS nằm trong ngăn File trên Ribbon. Do vậy, bạn chọn File Tab từ hộp Choose commands from để các nút lệnh trong nhóm này được liệt kê trong hộp bên dư ới.
* Chọn For all documents (default) thì thanh QAT tùy biến này sẽ có tác dụng cho tất cả chương trình PowerPoint .
* Chọn “Tên tập tin thuyết trình . pptx” thì QAT chỉ có tác dụng cho tập tin này.
* Bạn chọn các nút lệnh trong khung và nhấn các nút Move Up hoặc Move Down để sắp xếp theo thứ tự yêu cầu.
Các bước thực hiện như sau:
Khởi động chương trình PowerPoint
* Chọn Choose commands from bên khung bên trái để liệt kê các lệnh thông dụng * Chọn nút lệnh cần đưa vào “Lệnh của tui” * Chọn nhóm lệnh chứa nút lệnh đang chọn từ khung Customize the Ribbon bên phải. * Nhấn nút Add để thêm các lệnh vào các nhóm hoặc nhấn nút Remove để loại bỏ nút không cần khỏi các nhóm. * Thực hiện lại quy trình này để thêm tất cả các nút lệnh vào các nhóm theo yêu cầu câu hỏi. * Nhấn nút Move Up và Move Down để sắp xếp các nút lệnh theo trình tự yêu cầu.
Câu 3. Xin cho biết cách nào di chuyển các tùy biến trong Ribbon và QAT sang Office ở máy tính khác? Trả lời:
Giả sử bạn đã tùy biến rất nhiều cho Ribbon và QAT từ máy tính ở công ty và bạn muốn chuyển các tùy biến rất tiện lợi này sang Office trong máy tính ở nhà. Trong PowerPoint 2010 nói riêng và Office 2010 nói chung thì yêu cầu này thực hiện rất đơn giản.
Các bước thực hiện như sau:
1. Vào máy tính công ty, khởi động PowerPoint 2010.
2. Vào File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
* Tìm nơi lưu tập tin tại Save in * Đặt tên tập tin tại File name * Save as type để mặc định là Exported Office UI file (*.exportedUI) * Nhấn nút Save để lưu .
* Tìm đến tập tin UI tại hộp Look in * Chọn tên tập UI * Nhấn nút Open để nhập tùy biến Ribbon và QAT vào Office
6. Nhấn nút OK đóng hộp thoại PowerPoint Options.
Câu 4. Cho biết cách thay đổi một số tùy chỉnh trong chương trình PowerPoint?
* Thay đổi tông màu (Color scheme) của chương trình . * Tắt tính năng kiểm tra chính tả của văn bản. * Điều chỉnh Recent Presentations lại còn 10.
Các bước thực hiện như sau:
1. Mở chương trình PowerPoint
Câu 5. Làm sao ẩn hoặc hiện các thông báo trên thanh trạng thái? Trả lời:
Nhấp phải chuột lên thanh trạng thái, từ đó chọn hoặc bỏ chọn các thông tin cho thanh trạng thái .