Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng Các Hàm Trong Excel / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng

hàm LEN trong Excel để lấy kết quả nhanh nhất và chính xác nhất về số ký tự cần xác định.

Trong quá trình thao tác, xử lý bảng tính trên Excel, vì yêu cầu công việc, đôi khi người dùng cần xác định độ dài của chuỗi ký tự. Lúc này, chúng ta có thể sử dụngđể lấy kết quả nhanh nhất và chính xác nhất về số ký tự cần xác định.

Hàm LEN trong Excel nghĩa là gì?

Với cách làm thủ công (đếm từng ký tự trong Excel) thì người dùng thường chỉ áp dụng được cho những bảng Excel có ít dữ liệu, thông số. Còn với những bảng tính nhiều dữ liệu thì cách làm này sẽ không khả thi, không thể sử dụng được và rất mất thời gian. Và đó là lý do chúng ta nên sử dụng các hàm hỗ trợ, ví dụ như hàm LEN.

Hàm LEN dùng để làm gì hoặc ý nghĩa hàm LEN chính là câu hỏi được nhiều người sử dụng Excel quan tâm. Theo đó, nếu bạn đang tìm kiếm một công thức Excel để đếm số ký tự trong một ô thì hàm LEN chính là hàm dễ làm, đơn giản nhất. Tên của hàm cũng rất dễ nhớ, là 3 chữ cái đầu của từ “LENGTH”. Đó là tác dụng thực sự của hàm LEN – trả về chiều dài của chuỗi ký tự (chiều dài của một ô).

Nói cách khác, chúng ta sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm tất cả các ký tự có trong một ô, bao gồm chữ số, chữ cái, ký tự đặc biệt và cả các khoảng trống.

Cách dùng hàm len

Trong Excel, cú pháp hàm LEN là: =LEN(chuỗi ký tự cần đếm hoặc ô chứa chuỗi ký tự cần đếm). Sau đó, hàm LEN sẽ trả về giá trị độ dài của chuỗi ký tự, kể cả các ký tự khoảng trống. 

Ví dụ về cách sử dụng hàm LEN trong Excel:

– Cách đếm tất cả các ký tự trong một ô (bao gồm cả ký tự trống)

Hàm LEN sẽ đếm tất cả các ký tự trong 1 ô, bao gồm cả các ký tự trống. Ví dụ, để tính độ dài ô B2, chúng ta sử dụng công thức sau: =LEN(B2). Trong hình bên dưới, công thức LEN đếm được ở ô B2 có 13 ký tự bao gồm 12 chữ cái và 1 dấu chấm. Các ô sau cũng có cách đếm tương tự: =LEN(B3), =LEN(B4), =LEN(B5), =LEN(B6), =LEN(B7), =LEN(B8).

– Cách đếm tổng số ký tự ở một vài ô

Cách dễ nhất để đếm tổng số ký tự ở nhiều ô là dùng phép tính cộng các hàm LEN với nhau. Ví dụ: =LEN(B2)+LEN(B3)+LEN(B4)+LEN(B5). Hoặc sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi công thức LEN. Đó là =SUM(LEN(B2)+LEN(B3)+LEN(B4)+LEN(B5)).

Trong cả 2 cách này, công thức đếm số ký tự trong mỗi ô được chỉ định, trả lại kết quả là tổng độ dài của chuỗi. Cách này dễ hiểu, dễ sử dụng nhưng không phải biện pháp tốt nhất để đếm số ký tự trong những dãy có quá nhiều ô. Trường hợp nhiều ô, nên sử dụng hàm SUM và LEN trong công thức mảng.

– Cách đếm số ký tự không bao gồm ký tự trống

Khi làm việc trên các trang tính lớn, một vấn đề khá phổ biến là có nhiều ký tự trống ở đầu hoặc cuối văn bản (khoảng trống thừa ở đầu hoặc cuối văn bản). Chúng ta có thể sử dụng hàm LEN khi nghi ngờ có ký tự trống ở đầu hoặc cuối ô. Để tính được độ dài chuỗi văn bản trừ ký tự trống đầu và cuối, chúng ta chỉ cần gắn hàm TRIM vào công thức LEN. Đó là =LEN(TRIM(B2)). Tương tự với các ô khác: =LEN(TRIM(B3)), =LEN(TRIM(B4)), =LEN(TRIM(B5)), =LEN(TRIM(B6)), =LEN(TRIM(B7)), =LEN(TRIM(B8)).

Ứng dụng của hàm LEN 

Hàm LEN chủ yếu được ứng dụng trong:

– Kế toán: Trong kế toán, người ta có thể sử dụng hàm LEN để đặt điều kiện cho mã số thuế. Mã số thuế chỉ có 2 loại là loại 10 số và loại 13 số. Khi nhập mã số thuế, người ta có thể dùng hàm IF để loại trừ trường hợp nhập mã số thuế bị thiếu hoặc thừa số. Khi kết hợp với một số công cụ sử dụng trong Excel, ta có thể chỉ cho phép người dùng nhập 10 hoặc 13 ký tự, khi nhập nhiều hoặc ít hơn những ký tự trên sẽ cảnh báo, ngăn chặn không cho lưu.

– Quản lý hàng hóa: Mỗi mặt hàng thường đều sẽ có một mã hàng riêng. Trong báo cáo chi tiết mua bán hàng cũng có một danh sách lên tới hàng nghìn lần nhập – xuất. Do đó, chúng ta đôi khi cần sử dụng hàm LEN để đếm số thứ tự của từng lần mua bán phục vụ mục đích kiểm tra hoặc thống kê cho chính xác. 

Định Nghĩa Hàm Left Và Cách Sử Dụng Trong Excel

Hàm left trong excel

Hàm left được biết bến với chức năng là một hàm thuộc nhóm hàm xử lý chuỗi trong excel. Hàm left thường được dùng để cắt chuỗi ký tự từ bên trái của chuỗi văn bản cho sẵn trong bảng tính excel.

Cú pháp của hàm left trong excel:

=LEFT(text, n)

Text: là chuỗi ký tự cho sẵn trong bảng tính

n: là số lượng ký tự cần cắt ra khỏi chuỗi ký tự cho trên.

Nếu số tham chiếu n (số ký tự lấy ra) lớn hơn độ dài của của chuỗi ký tự thì hàm Left() sẽ trả về toàn bộ chuỗi ký tự đó

Nếu số tham chiếu n (số ký tự lấy ra) bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1.

Số tham chiếu n (số ký tự lấy ra) phải lớn hơn hoặc bằng không.

Ví dụ 1 về hàm left trong excel

Lấy 6 ký tự đầu tiên trong cột chuỗi:

=LEFT(A3;6)

=LEFT(A2, 3)

Kết quả nhận được ta có:

Cách sử dụng hàm left

Phân xuất chuỗi ký tự

Để phân xuất chuỗi ký tự trong bảng dữ liệu cho sẵn, chúng ta sử dụng hàm left với cú pháp như sau:

=LEFT(chuỗi, SEARCH (ký tự,chuỗi)-1)

Hàm này thường được dùng để phân xuất lấy họ (first name) trong cột tên đầy đủ (full name) mà lại gặp khó khăn ở chỗ mỗi tên lại chứa số lượng ký tự khác nhau. Cho nên việc dùng hàm left nguyên bản sẽ không thể nào có thể phân xuất được một lần tất cả trong một danh sách cho sẵn trong bảng dữ liệu.

Lưu ý: nếu trong chuỗi ký tự, giữa họ và tên có khoảng trắng thì ta phải thêm (-1) vào trong công thức thì việc phân xuất mới có thể chính xác được.

Ta có ví dụ minh họa cho việc dùng hàm left để phân xuất chuỗi ký tự trong excel:

Ví dụ 1: áp dụng hàm left để phân xuất tên trên chuỗi ký tự họ tên đầy đủ: =LEFT(A2, SEARCH(” “, A2)-1) Ví dụ 2: áp dụng hàm left để phân xuất mã quốc gia từ cột dữ liệu số điện thoại cho sẵn: =LEFT(A2, SEARCH(“-“, A2)-1)

Dời một ký tự bất kỳ:=

Để dời một ký tự bất kỳ bằng hàm left, ta áp dụng theo công thức sau:

=LEFT(chuỗi, LEN(chuỗi) – số_kí_tự_muốn_dời)

Nguyên tắc hoạt động của công thức này như sau:

Hàm LEN sẽ lấy tổng số kí tự trong một chuỗi ký tự rồi sau đó trừ đi số lượng ký tự không mong muốn từ tổng độ dài của chuỗi ký tự và hàm LEFT sẽ trả về số ký tự còn lại.

Ta có ví dụ minh họa cho việc dùng hàm left để dời một ký tự bất kỳ trong excel:

Ví dụ, để dời 7 kí tự cuối cùng của văn bản trong ô A2, dùng công thức: =LEFT(A2, LEN(A2)-7)

Trả kết quả về là số

Theo định nghĩa thì hàm left chỉ luôn trả về kết quả là ký tự hoặc chuỗi ký tự (dạng text). Kết quả mà hàm left trả về không thể sử dụng lại để tính toán trong các hàm khác.

Nếu muốn hàm left trả kết quả về là số thì chúng ta phải áp dụng chung với một hàm khác, chính là hàm Value – hàm được tạo ra để chuyển đổi chuỗi con số (định dạng text) sang con số (định dạng number).

Ta có cú pháp hàm left trả kết quả về là số như sau :

=VALUE(LEFT())

Ví dụ minh họa khi dùng hàm left để trả về kết quả là số :

Để tách 2 kí tự đầu tiên của chuỗi ký tự trong ô A2 và chuyển đổi kết quả đó thành con số, ta có công thức sau :

=VALUE(LEFT(A2,2))

Cách kết hợp hàm left với hàm khác

Kết hợp hàm left với hàm search

Hàm search trong excel trả về vị trí của một chuỗi ký tự phụ trong một chuỗi văn bản.

Kết hợp hàm left với hàm search thường được dùng để phân xuất chuỗi ký tự của một nhóm cần tách theo quy tắc sẵn (như họ, tên, mã quốc gia, mã vùng,..) mà có số ký tự khác nhau.

Ta có cú pháp kết hợp hàm left với hàm search trong excel như sau:

=LEFT(SEARCH (find text, within text, start num))

Kết hợp hàm left với hàm len

Hàm Len được dùng để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ trong Excel. Hàm Len sẽ trả về độ dài chính xác của chuỗi ký tự từ đó đồng thời được ứng dụng để kết hợp với các hàm khác.

Ta có sự kết hợp hàm left với hàm len trong excel được ứng dụng phổ biến nhất, với cú pháp như sau:

=LEFT(chuỗi, LEN (kí tự,chuỗi))

Kết hợp hàm left với hàm value

Hàm Value là một hàm cơ bản trong excel, được sử dụng để chuyển đổi chuỗi số (định dạng text) thành giá trị số (định dạng number).

Hàm Value được sử dụng kết hợp nhiều nhất với các hàm left, hàm right, hàm mid,..

Ta có cú pháp kết hợp hàm left với hàm value trong excel để nhận về giá trị số:

=VALUE(LEFT())

Kết hợp hàm left với hàm vlookup:

Hàm Vlookup là một hàm cơ bản trong excel và thường được ứng dụng để tìm kiếm, tham chiếu theo một giá trị cho sẵn.

Hàm Vlookup được kết hợp với hàm left sẽ được sử dụng trong trường hợp muốn dò tìm kết quả dựa theo một số ký tự nhất định chứ không phải toàn bộ các ký tự của ô chứa giá trị tìm kiếm.

Ta có cú pháp hàm left kết hợp với hàm vlookup như sau:

=LEFT(text, [num_chars])

text: là chuỗi văn bản cần tách ký tự

num_chars: là số ký tự cần tách.

Nếu không nhập num_chars thì sẽ tự nhận giá trị là 1.

Ví dụ minh họa kết hợp hàm left với hàm vlookup : =VLOOKUP(LEFT(A2,2),E1:F5,2,0)

Với các ứng dụng của hàm left trong bài viết này, mong rằng việc thao tác trên bảng tính excel của bạn đạt hiệu quả tốt hơn.

Các Hàm Logic Trong Excel: If, And, Or Và Not Và Cách Sử Dụng

Trong bài này mình sẽ giới thiệu các bạn các hàm logic trong Excel như: AND, OR, NOT. Đây là các hàm luận lý ( Logical) được sử dụng rất nhiều trong quá trình xử lý công thức Excel.

Trước tiên mình muốn giới thiệu sơ lược về hàm IF. Vì hàm này chúng ta chưa được học, nhưng những ví dụ trong bài có sử dụng nên bạn cần phải hiểu cách dùng của nó.

1. Công dụng hàm IF trong Excel

Hàm IF là hàm điều kiện trọng Excel, được sử dụng riêng lẻ hay kết hợp với các hàm khác rất nhiều. Cách sử dụng hàm IF cũng rất dễ như cái tên của nó vậy.

Cú pháp của nó như sau:

IF (logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Trong đó:

Logical_test: Là điều kiện kiểm tra, có thể là một giá trị hoặc là môt biểu thức logic.

Value_if_true: Là kết quả trả về nếu Logical_test có giá trị TRUE

Value_if_false: Là kết quả trả về nếu Logical_test có giá trị FALSE

IF(TRUE, "a", "b") = a IF(FALSE, "a", "b") = b

Tóm lại: Hàm IF có ba tham số truyền vào, tham số đầu tiên là công thức điều kiện, nếu công thức này đúng thì nó trả về tham số thứ 2, ngược lại nó sẽ trả về tham số thứ 3.

2. Hàm AND trong Excel

Hàm AND trong excel là hàm sẽ trả về kết quả là TRUE nếu tất cả các đối số của hàm có giá trị là TRUE, và trả về kết quả là FALSE nếu có ít nhất một đối số của hàm có giá trị là FALSE.

Hàm AND ít khi được dùng độc lập, mà thường được dùng để tạo công thức cho các hàm kiểm tra logic như hàm IF chẳng hạn.

Cú pháp như sau:

AND(Logical1; [Logical2]; [Logical3]; ...)

Trong đó:

AND(TRUE, TRUE) = TRUE AND(TRUE, FALSE) = FALSE AND(FALSE, TRUE) = FALSE AND(FALSE, FALSE, FALSE) = FALSE AND(TRUE, FALSE, FALSE) = FALSE AND(FALSE, TRUE, FALSE) = FALSE AND(TRUE, TRUE, TRUE) = TRUE

Ta thấy hai ô D3 và D5 thỏa mãn cả hai điều kiện nên kết quả trả về là TRUE. Còn ô D2, D4 và D6 có một hoặc cả 2 điều kiện không thỏa mãn nên trả về là ” FALSE“.

Nếu bạn muốn thay dữ liệu in ra ở cột D là Pass hoặc Fail thì sử dụng kết hợp với lệnh if.

3. Hàm OR trong Excel

Hàm OR cũng là một hàm kiểm tra logic trong Excel. Kết quả của hàm OR sẽ trả về TRUE nếu có ít nhất một điều kiện logic nào nào trả về TRUE, và FALSE nếu tất cả điều kiện trả về FALSE.

Cú pháp: OR (logical 1, [logical 2], ...)

Trong Đó:

Logical 1: Bắt buộc là một giá trị logic.

Logical 2: Tùy chọn là một giá trị logic, có thể lcó nhiều điều kiện khác nhau.

OR(TRUE, TRUE) = TRUE OR(TRUE, FALSE) = TRUE OR(FALSE, TRUE) = TRUE OR(FALSE, FALSE) = FALSE

Ta thấy, trên hình chỉ có hàng cuối cùng là cả 2 điều kiện đều không thỏa mãn nên trả về " FALSE", những hàng còn lại trả về " TRUE".

4. Hàm NOT trong Excel

Hàm NOT trong Excel trả về giá trị nghịch đảo.

NOT(TRUE) = FALSE NOT(FALSE) = TRUE NOT(NOT(TRUE)) = TRUE NOT(NOT(FALSE)) = FALSE

Cú pháp:

Trong Đó: Logical bà bắt buộc, đây là một giá trị hoặc một biểu thức trả về TRUE hoặc FALSE.

Như vậy chỉ có kết quả cuối cùng là không thỏa mãn cả 2 tiêu chí đưa ra.

Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Và Cách Sử Dụng

Các hàm cơ bản trong Excel và cách sử dụng. Với các hàm cơ bản trong Excel này bạn sẽ sử dụng Excel tốt hơn trông thấy đó.

Hãy ghi nhớ những hàm Excel này, chúng sẽ rất hữu dụng cho bạn đó. Bạn hãy copy chúng về máy tính rồi đợi khi nào rảnh mang ra nghiền ngẫm nha.

II. NHÓM HÀM TOÁN HỌC. 1. Hàm ABS:Lấy giá trị tuyệt đối của một sốCú pháp: ABS(Number)Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.Ví dụ:=ABS(A5 + 5)2. POWER:Hàm trả về lũy thừa của một số.Cú pháp: POWER(Number, Power)Các tham số: – Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.– Power: Là số mũ.Ví dụ= POWER(5,2) = 25

3. Hàm PRODUCT:Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.Cú pháp:PRODUCT(Number1, Number2…)Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.

4. Hàm MOD:Lấy giá trị dư của phép chia.Cú pháp: MOD(Number, Divisor)Các đối số: – Number: Số bị chia.– Divisor: Số chia.

IV. NHÓM HÀM CHUỖI. 1. Hàm LEFT:Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)Các đối số: – Text: Chuỗi văn bản.– Num_Chars: Số ký tự muốn trích.Ví dụ:=LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”2. Hàm RIGHT:Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)Các đối số: tương tự hàm LEFT.Ví dụ:=RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”3. Hàm MID:Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.Cú pháp:MID(Text,Start_num, Num_chars)Các đối số:– Text: chuỗi văn bản.– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.– Num_chars: Số ký tự cần trích.4. Hàm UPPER:Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.Cú pháp: UPPER(Text)5. Hàm LOWER:Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.Cú pháp: LOWER(Text)6. Hàm PROPER:Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.Cú pháp: PROPER(Text)Ví dụ: =PROPER(phan van a) = “Phan Van A”7. Hàm TRIM:Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.Cú pháp: TRIM(Text)

V. NHÓM HÀM NGÀY THÁNG. 1. Hàm DATE:Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.Cú pháp: DATE(year,month,day)Các tham số:– Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)– Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.(Ví dụ)– Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.(Ví dụ)Lưu ý:– Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)2. Hàm DAY:Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31.Cú pháp: DAY(Serial_num)Tham số:Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(Ví dụ)3. Hàm MONTH:Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12.Cú pháp: MONTH(Series_num)Tham số: Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác. (Ví dụ)4. Hàm YEAR:Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999.Cú pháp: YEAR(Serial_num)Tham số:Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(ví dụ)5. Hàm TODAY:Trả về ngày hiện thời của hệ thống.Cú pháp: TODAY()Hàm này không có các đối số.6. Hàm WEEKDAY:Trả về số chỉ thứ trong tuần.Cú pháp:WEEKDAY(Serial, Return_type)Các đối số: – Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.– Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.

VI. HÀM VỀ THỜI GIAN. 1. Hàm TIME:Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.Cú pháp:TIME(Hour,Minute,Second)Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.– Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767. – Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.– Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.2. Hàm HOUR:Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).Cú pháp: HOUR(Serial_num)Tham số:Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:– Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ “5:30 PM”)– Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM)– Kết quả của một công thức hay một hàm khác.3. Hàm MINUTE:Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.Cú pháp: MINUTE(Serial_num)Tham số:Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.4. Hàm SECOND:Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.Cú pháp: SECOND(Serial_num)Tham số:Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.5. Hàm NOW:Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.Cú pháp: NOW()Hàm này không có các đối số.

VII. NHÓM HÀM DÒ TÌM DỮ LIỆU. 1. Hàm VLOOKUP:Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.

Cú pháp:VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])Các tham số:– Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm. – Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.– Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh. – Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.Chú ý:– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.Ví dụ:=VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0)Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2. 2. Hàm HLOOKUP:Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.Cú pháp:HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.3. Hàm INDEX:Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu.Cú pháp:INDEX-(Array,Row_num,Col_num)Các tham số:– Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý.Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng.– Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc.– Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.

Nguồn: Sưu tầm

Tìm trên Google:

cách sử dụng các hàm trong excel