Ý Nghĩa Các Thẻ Trong Word 2010 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Ý Nghĩa Các Chỉ Số Tướng Trong Liên Quân Mobile

Ý nghĩa các chỉ số tướng

Công vật lý

Là sát thương chủ yếu ở đòn đánh thường. Ngoài ra, một số tướng sẽ có các chiêu thức cũng là sát thương vật lý nhưng khi nhắc đến vật lý, mọi người sẽ nghĩ đến sát thương của đòn đánh tay nhiều hơn. Chủ yếu sẽ là các tướng xạ thủ (AD).

Công phép

Là sát thương được gây ra ở các kỹ năng của tướng. Pháp sư sẽ là tướng sở hữu bộ kỹ năng phép cao nhất.

Máu tối đa

Là lượng máu bạn sở hữu trong trận đấu sẽ có giới hạn.

Năng lượng tối đa

Là giới hạn năng lượng (mana) bạn sở hữu.

Giáp

Chỉ số phòng thủ chống chịu, giảm được nhiều sát thương vật lý phải nhận vào. Bên cạnh đó, ở bảng thông số cũng sẽ hiển thị số phần trăm lượng giáp mà bạn có. Chỉ số phần trăm này tương ứng mốc kháng sát thương sát thương vật lý nhận vào. Tức là thay vì nhận vào 1000 sát thương vật lý thì với lượng giảm 43.1% thì bạn chỉ nhận vào là 569

Giáp phép

Là chỉ số phòng thủ chống chịu, giảm được nhiều sát thương phép phải nhận vào. Ở bảng thông số còn hiển thị chỉ số phần trăm giáp phép mà tướng đang sở hữu. Chỉ số phần trăm này tương ứng mốc giảm sát thương sát thương phép nhận vào.

Tốc đánh

Tốc độ ra đòn đánh thường của tướng. Tốc độ đánh càng cao thì đòn đánh thường sẽ càng nhanh nhưng giới hạn của tốc đánh chỉ đạt tối đa là 200%.

Giảm hồi chiêu

Thời gian được giảm của các kỹ năng mà tướng sở hữu. Đặc biệt, giảm hồi chiêu chỉ có thể đạt tối đa là 40% mà thôi. Điều này cũng dễ hiểu vì để làm cân bằng game hơn. Ví dụ: một kỹ năng của alice có thời gian hồi chiêu là 10 giây, nếu tướng này sở hữu 40% giảm hồi chiêu thì kỹ năng đó sẽ được giảm còn 6 giây. Công thức là 10-(40%*10)=6.

Tỷ lệ chí mạng

Là tỷ lệ tướng sẽ gây ra đòn đánh chí mạng. Cụ thể nếu tướng sở hữu 10% tỷ lệ chí mạng thì trung bình với 10 phát đánh sẽ có được 1 phát chí mạng. Sát thương đòn đánh chí mạng bằng 200% sát thương đòn đánh thường.

Ngộ Không: Nội tại 400 sát thương + Sát thương cơ bản 320 = 720. Khi chí mạng 720 x 2 = 1440.

Violet: Kỹ năng cường hoá 400 sát thương + Sát thương cơ bản 300. Khi chí mạng 400 + 300 x 2 = 1000.

Sát thương từ kỹ năng ko được nhân 2

Tốc chạy

Hồi máu/5s

Là số lượng máu được hoàn lại ở mỗi 5 giây. Tùy thuộc vào bảng ngọc hoặc trang bị của tướng sở hữu về chỉ số hồi máu thì số máu sẽ hồi lại nhiều hoặc ít. Ví dụ như tướng đang có tạm thời chỉ số là 89 máu/5s thì máu sẽ hồi lại mỗi 5 giây là 89 máu, 50 máu/5s cũng tương tự vậy.

Hồi năng lượng/5s

Là năng lượng sẽ được hoàn lại ở mỗi 5 giây. Tùy thuộc vào bảng ngọc hay trang bị của tướng về chỉ số hồi năng lượng thì số năng lượng hồi phục mỗi 5 giây sẽ khác nhau. Cụ thể như tướng đang tạm thời sở hữu 68 năng lượng/5s nghĩa, 50 năng lượng/5s cũng tương tự vậy.

Xuyên giáp

Là làm giảm chỉ số giáp của tướng đối thủ đang sở hữu và còn gia tăng sát thương vật lý cho tướng đang sở hữu lượng xuyên giáp đó. Cạnh đó là chỉ số tỷ lệ phần trăm xuyên giáp, con số này sẽ cho thấy tỷ lệ giáp của tướng đối thủ sẽ được giảm là bao nhiêu phần trăm.

Xuyên giáp phép

Làm giảm chỉ số kháng phép của tướng đối thủ đang và còn gia tăng sát thương của chiêu thức với tướng đang sở hữu lượng xuyên giáp phép. Ngoài ra còn có tỷ lệ xuyên giáp phép sẽ cho bạn biết tỷ lệ giáp phép của tướng đối thủ sẽ bị giảm bao nhiêu phần trăm.

Hút máu

Lượng máu hồi lại theo sát thương đòn đánh. Tỉ lệ hút máu đạt tối đa là 100%. Ví dụ như tướng đó đang sở hữu 50% tỉ lệ hút máu thì sẽ được hồi máu bằng 50% lượng sát thương gây ra trên mỗi đòn đánh. Cụ thể, 300 sát thương thì tướng sẽ nhận được 150 máu trên đòn đánh đó. Công thức tính như sau: 300*50%=150.

Hút máu phép

Lượng máu hồi khi tướng gây sát thương phép ở các chiêu thức. Sát thương gây ra càng lớn máu sẽ hồi càng nhiều và còn tùy thuộc vào tỉ lệ phần trăm hút máu phép của tướng. Hút máu phép có giới hạn là 48%. Ví dụ như tướng Pháp Sư sở hữu 10% hút máu phép thì sẽ được hồi máu bằng 10% lượng sát thương gây ra ở chiêu thức đó.

Cụ thể, chiêu thức gây ra 300 sát thương thì tướng sẽ được hồi 30 máu. Công thức sau: 300*10%=30.

Lưu ý:

Hút máu phép chỉ hiệu lực với các kỹ năng gây sát thương phép.

Các kỹ năng diện rộng và kỹ năng gây sát thương theo thời gian thì chỉ nhận được 50% hiệu lực của hút máu phép.

Nếu đòn đánh gây sát thương hỗn hợp thì hút máu phép chỉ tác dụng trên phần sát thương phép

Với Marja thì mốc tối đa có thể lên đến 98%

Tầm đánh

Là khoảng cách của đòn đánh thường (tầm gần hoặc tầm xa).

Kháng hiệu ứng

Những hiệu ứng kỹ năng như choáng, hất ngã, làm chậm,.. sẽ được giảm theo tỉ lệ phần trăm mà tướng đang sở hữu. Kháng hiệu ứng tối đa là 35%. Ví dụ như tướng sở hữu tạm thời 30% kháng hiệu ứng thì tất cả kỹ năng có hiệu ứng nhận vào sẽ được giảm đi 30% hiệu ứng. Cụ thể, hiệu ứng choáng là 4 giây thì sẽ giảm xuống còn 2.8 giây. Được tính như công thức sau: 4-(30%*4)= 2.8

Exp Là Gì? Ý Nghĩa Của Exp Trong Các Lĩnh Vực

Trên bao bì sản phẩm exp là gì

Exp được hiểu theo nghĩa phổ biến nhất là “hạn sử dụng”, nó là viết tắt của từ Expiry Date. Khi mua một sản phẩm nào đó, đặc biệt là sản phẩm được nhập khẩu, bạn sẽ thấy bào bì có in dòng chữ này và kèm một ngày tháng nào đó. Đối với các sản phẩm dạng tuýp như kem chống nắng, phấn trang điểm,… thì hạn sử dụng sẽ được in dập nổi trên phần đế tuýp.

Ví dụ: bạn mua một hộp sữa, trên bao bì của nó có ký hiệu: exp 27/7/2018, có nghĩa là hạn sử dụng của sản phẩm này là đến ngày 27/7/2018. Thông số này sẽ giúp bạn biết được sản phẩm của bạn còn sử dụng được lâu không.

Như vậy, khi bạn hiểu được exp là gì trên các bao bì sản phẩm, sẽ giúp bạn lựa chọn được những hàng hóa chất lượng nhất mà không lo quá hạn sử dụng

Ngoài việc sử dụng để nhận biết thời hạn của hàng hóa thì exp còn được sử dụng trong toán học, đây là một hàm mũ cơ bản, vì không quá phổ biến nên không nhiều người biết đến. Exp là lũy thừa của số e với một mũ số nào đó. Ví dụ: exp(2) = e 2 , exp(3) = e 3.

Như vậy, exp(2) sẽ tương đương với (2.72) 2 , exp(3) tương đương với (2.72) 3

Với giá trị lẻ như vậy, sẽ rất khó khăn trong việc tính nhẩm. Vì vậy, khi tính giá trị của exp với một mũ số nào đó, bạn có thể tính bằng những cách nhanh chóng như sử dụng máy tính casio hoặc hàm exp trên excel.

Exp là gì trong cv xin việc và game

Trong một số trường hợp khác, EXP được hiểu là kinh nghiệm, nó là từ viết tắt của Experience . Khi bạn viết CV xin việc bằng tiếng Anh chắc chắn sẽ cần dùng đến nó. Trong CV, EXP có nghĩa là kinh nghiệm làm việc, các hoạt động ngoại khóa và kiến thức học tập của bạn.

Ngoài ra, exp còn được dùng khá phổ biến trong game, đối với các game thủ thì exp chính là kinh nghiệm của các nhân vật trong game giúp tăng level cho nhân vật và tăng cấp độ của game.

Expansion Pack: Bản mở rộng

Explosive (EXP): thuốc nổ.

Expressway(EXP): đường cao tốc.

Thuật Ngữ Gg &Amp; Ff Có Ý Nghĩa Là Gì Với Các Game Thủ?

Mạng xã hội và Internet càng ngày càng phát triển chóng mặt đến mức tự nó có thể tạo ra một trào lưu gì đó tùy vào độ hot của sự việc. Bên cạnh đó là những câu tục ngữ chuyên ngành như: gg, ff, ggwp, f,… Và không phải ai cũng hiểu rõ được ý nghĩa sâu bên trong của mỗi chữ đó là gì.

Mạng xã hội và Internet càng ngày càng phát triển chóng mặt đến mức tự nó có thể tạo ra một trào lưu gì đó tùy vào độ hot của sự việc. Bên cạnh đó là những câu “tục ngữ” chuyên ngành như: gg, ff, ggwp, f,… Và không phải ai cũng hiểu rõ được ý nghĩa sâu bên trong của mỗi chữ đó là gì.

GG có nghĩa là gì?

GG hoặc GGWP xuất phát từ trò Dota, nó là viết tắt của “Good game, well played!”. Khi một trong hai team gõ ggwp hoặc gg thì có nghĩa là trận đấu đã đến hồi ngã ngũ, kẻ chiến thắng đã được xác định rõ ràng. Ngoài ra, nó còn được gọi để chỉ một pha xử lý hay (hoặc lỗi) đến mức đáng kinh ngạc. Nhiều người hay hiểu lầm rằng GG có nghĩa là đầu hàng (mặc dù ý nghĩa của nó cũng gần giống như vậy). GG là một từ để khen một trận đấu hay, và dù có thắng hay thua thì họ cũng đã tận hưởng trận đấu đó.

FF là biến thể của GG?

Đây là một nét văn hóa đẹp của Dota, sau này nó được lan sang Dota 2 và cả Liên Minh Huyền Thoại. .Mặc dù sang Liên Minh Huyền Thoại nó đã được biến tấu thành “ff”, thay vì “gg”. Và sang Liên Minh thì nó mang thuần ý nghĩa là đầu hàng. Khi bạn nhắm chắc rằng team mình sẽ thua thì người chơi sẽ hay sử dụng từ ff để kêu gọi bỏ cuộc.

Còn “F” thì sao?

Nó là một từ thường được dùng nhất trong những lúc cần bày tỏ lòng thành kính với một việc gì đó. Nó dường như đã trở thành một trào lưu trên mạng Internet bây giờ. Từ “F” không phải là viết tắt của bất cứ chữ gì trong tiếng Anh, nó xuất phát từ một tựa game của Activision, “Call of Duty” ra mắt năm 2014.

Trong tựa game này, để thực hiện nhiệm vụ, bạn cần phải nhấn nút “F” để thực hiện một số hành động nhất định (như mở cửa chẳng hạn). Khi chơi đến một level nhất định, sẽ có một cảnh game mà người chơi dự đám tang của một người bạn thân. Trong trường hợp này, game yêu cầu người chơi nhấn nút “F” để bày tỏ lòng thành kính đối với người đã khuất, cũng là bạn thân của nhân vật chính trong cốt truyện. Màn hình sẽ hiện lên và yêu cầu bạn nhấn nút “F”.

Điều này ngay lập tức trở thành một meme, chắc có lẽ vì độ tiện dụng của nó. Khi một người nổi tiếng nào đó qua đời, trân Facebook và các trang mạng xã hội khác sẽ tràn ngập những bài đăng xung quanh thông tin này. Và mọi người chỉ cần nhấn “F” để tỏ lòng thành kính, một hành động không tốn quá nhiều thời gian nhưng lại bày tỏ rõ hết cảm xúc của mình.

Đối với nhiều game thủ thì việc nhấn “F” có nghĩa là tôn trọng, điều này chính xác với ý nghĩa mà Call of Duty thể hiện. Và dù đã trải qua tận 5 năm, meme này vẫn còn đang gây xôn xao mạng xã hội trong cộng đồng game thủ và các streamer.

Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng

hàm LEN trong Excel để lấy kết quả nhanh nhất và chính xác nhất về số ký tự cần xác định.

Trong quá trình thao tác, xử lý bảng tính trên Excel, vì yêu cầu công việc, đôi khi người dùng cần xác định độ dài của chuỗi ký tự. Lúc này, chúng ta có thể sử dụngđể lấy kết quả nhanh nhất và chính xác nhất về số ký tự cần xác định.

Hàm LEN trong Excel nghĩa là gì?

Với cách làm thủ công (đếm từng ký tự trong Excel) thì người dùng thường chỉ áp dụng được cho những bảng Excel có ít dữ liệu, thông số. Còn với những bảng tính nhiều dữ liệu thì cách làm này sẽ không khả thi, không thể sử dụng được và rất mất thời gian. Và đó là lý do chúng ta nên sử dụng các hàm hỗ trợ, ví dụ như hàm LEN.

Hàm LEN dùng để làm gì hoặc ý nghĩa hàm LEN chính là câu hỏi được nhiều người sử dụng Excel quan tâm. Theo đó, nếu bạn đang tìm kiếm một công thức Excel để đếm số ký tự trong một ô thì hàm LEN chính là hàm dễ làm, đơn giản nhất. Tên của hàm cũng rất dễ nhớ, là 3 chữ cái đầu của từ “LENGTH”. Đó là tác dụng thực sự của hàm LEN – trả về chiều dài của chuỗi ký tự (chiều dài của một ô).

Nói cách khác, chúng ta sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm tất cả các ký tự có trong một ô, bao gồm chữ số, chữ cái, ký tự đặc biệt và cả các khoảng trống.

Cách dùng hàm len

Trong Excel, cú pháp hàm LEN là: =LEN(chuỗi ký tự cần đếm hoặc ô chứa chuỗi ký tự cần đếm). Sau đó, hàm LEN sẽ trả về giá trị độ dài của chuỗi ký tự, kể cả các ký tự khoảng trống. 

Ví dụ về cách sử dụng hàm LEN trong Excel:

– Cách đếm tất cả các ký tự trong một ô (bao gồm cả ký tự trống)

Hàm LEN sẽ đếm tất cả các ký tự trong 1 ô, bao gồm cả các ký tự trống. Ví dụ, để tính độ dài ô B2, chúng ta sử dụng công thức sau: =LEN(B2). Trong hình bên dưới, công thức LEN đếm được ở ô B2 có 13 ký tự bao gồm 12 chữ cái và 1 dấu chấm. Các ô sau cũng có cách đếm tương tự: =LEN(B3), =LEN(B4), =LEN(B5), =LEN(B6), =LEN(B7), =LEN(B8).

– Cách đếm tổng số ký tự ở một vài ô

Cách dễ nhất để đếm tổng số ký tự ở nhiều ô là dùng phép tính cộng các hàm LEN với nhau. Ví dụ: =LEN(B2)+LEN(B3)+LEN(B4)+LEN(B5). Hoặc sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi công thức LEN. Đó là =SUM(LEN(B2)+LEN(B3)+LEN(B4)+LEN(B5)).

Trong cả 2 cách này, công thức đếm số ký tự trong mỗi ô được chỉ định, trả lại kết quả là tổng độ dài của chuỗi. Cách này dễ hiểu, dễ sử dụng nhưng không phải biện pháp tốt nhất để đếm số ký tự trong những dãy có quá nhiều ô. Trường hợp nhiều ô, nên sử dụng hàm SUM và LEN trong công thức mảng.

– Cách đếm số ký tự không bao gồm ký tự trống

Khi làm việc trên các trang tính lớn, một vấn đề khá phổ biến là có nhiều ký tự trống ở đầu hoặc cuối văn bản (khoảng trống thừa ở đầu hoặc cuối văn bản). Chúng ta có thể sử dụng hàm LEN khi nghi ngờ có ký tự trống ở đầu hoặc cuối ô. Để tính được độ dài chuỗi văn bản trừ ký tự trống đầu và cuối, chúng ta chỉ cần gắn hàm TRIM vào công thức LEN. Đó là =LEN(TRIM(B2)). Tương tự với các ô khác: =LEN(TRIM(B3)), =LEN(TRIM(B4)), =LEN(TRIM(B5)), =LEN(TRIM(B6)), =LEN(TRIM(B7)), =LEN(TRIM(B8)).

Ứng dụng của hàm LEN 

Hàm LEN chủ yếu được ứng dụng trong:

– Kế toán: Trong kế toán, người ta có thể sử dụng hàm LEN để đặt điều kiện cho mã số thuế. Mã số thuế chỉ có 2 loại là loại 10 số và loại 13 số. Khi nhập mã số thuế, người ta có thể dùng hàm IF để loại trừ trường hợp nhập mã số thuế bị thiếu hoặc thừa số. Khi kết hợp với một số công cụ sử dụng trong Excel, ta có thể chỉ cho phép người dùng nhập 10 hoặc 13 ký tự, khi nhập nhiều hoặc ít hơn những ký tự trên sẽ cảnh báo, ngăn chặn không cho lưu.

– Quản lý hàng hóa: Mỗi mặt hàng thường đều sẽ có một mã hàng riêng. Trong báo cáo chi tiết mua bán hàng cũng có một danh sách lên tới hàng nghìn lần nhập – xuất. Do đó, chúng ta đôi khi cần sử dụng hàm LEN để đếm số thứ tự của từng lần mua bán phục vụ mục đích kiểm tra hoặc thống kê cho chính xác.