Xóa Vba Trong Excel / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Xóa Các Hàng Trống Trong Excel Với Vba

Có nhiều cách để xóa các hàng trống trong trang tính Excel, nhưng cách nhanh chóng nhất là sử dụng macro trong Excel. Bất kể lý do xuất hiện các hàng trống trong Excel là gì, tốt nhất là bạn nên xóa chúng. Hầu hết các tính năng của Excel diễn giải một hàng trống là phần cuối của một dải dữ liệu; do đó, các tính năng đó sẽ không hoạt động như mong đợi nếu bạn để các hàng trống trong tập dữ liệu của mình.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách tạo một macro giúp bạn nhanh chóng xóa các hàng trống trong Excel.

Mã VBA xóa hàng trống trong Excel

Đầu tiên, chúng ta hãy xem mã hiển thị bên dưới. Đừng quá lo lắng vì đoạn code này không phức tạp như vẻ bề ngoài. Logic rất đơn giản. Sau khi khai báo và thiết lập một vài biến, vòng lặp For sẽ kiểm tra mọi hàng trong phạm vi đã chọn để tìm các hàng trống. Khi nó tìm thấy bất kỳ hàng trống nào, code này sẽ xóa hàng và dịch chuyển các hàng phía dưới lên.

Mã VBA xóa hàng trống trong Excel

Sub DeleteBlankRows()'Delete blank rows in a selected range.'Choose appropriate delete statement in For loop.'Entire Row deletes entire rows.'Delete deletes partial rows.Dim rng As RangeDim selectedRng As RangeDim iRowCount As IntegerDim iForCount As Integer'Error handling; for good measure.On Error Resume NextSet selectedRng = Application.Selection'Type:=8 argument specifies a Range object; input value must be a range.Set selectedRng = Application.InputBox("Range", , selectedRng.Address, Type:=8)Application.ScreenUpdating = False'Count of rows in selected range used as For stop value.'WorksheetFunction.CountA counts the number of cells that are NOT empty.iRowCount = selectedRng.Rows.CountFor iForCount = iRowCount To 1 Step -1 If Application.WorksheetFunction.CountA(selectedRng.Rows(iForCount)) = 0 Then 'Delete entire row. selectedRng.Rows(iForCount).EntireRow.Delete 'Delete partial row. 'selectedRnd.Rows(iForCount).Delete End IfNext Application.ScreenUpdating = TrueEnd Sub

Một số lệnh có thể cần giải thích một chút.

Đầu tiên là hàm InputBox:

Set selectedRng = Application.InputBox("Range", , selectedRng.Address, Type:=8)

Có thể bạn đã quen thuộc với hàm InputBox như một công cụ để thu thập dữ liệu từ người dùng. Trong trường hợp này, người dùng phải chỉ định một phạm vi vì đối số, Type: = 8, chỉ định rằng đầu vào là một đối tượng Range.

Câu lệnh iRowCount = selectRng.Rows.Count trả về số hàng trong phạm vi đầu vào (từ hộp nhập).

Vòng lặp For sử dụng biến này (trừ 1) làm giá trị dừng của nó. Câu lệnh đầu tiên trong vòng lặp For là câu lệnh If.

Hàm CountA đếm số ô trong hàng hiện tại không trống. Khi số ô không trống là 0, câu lệnh tiếp theo sẽ xóa toàn bộ hàng.

Đoạn code để xóa dòng trống trong excel này bao gồm hai câu lệnh xóa: một câu lệnh xóa toàn bộ hàng và một câu lệnh xóa một phần các hàng trong phạm vi đã chọn.

Hoặc để đơn giản hơn, bạn có thể tạo hai macro: một macro xóa toàn bộ hàng và một macro chỉ xóa một phần hàng.

Bây giờ bạn đã biết cách hoạt động của macro, hãy thêm nó vào sổ làm việc của mình.

Đầu tiên, mở VBA bằng cách nhấn Alt + F11.

Trong Project Explorer, truy cập module ThisWorkbook và nhập đoạn code bên trên vào.

Tiếp theo, quay lại Excel và lưu nó dưới dạng tệp hỗ trợ macro như sau:

Bấm vào tab File.

Chọn Save as từ ngăn bên trái.

Từ menu thả xuống File Type (bên dưới điều khiển Name), chọn Sổ làm việc Hỗ trợ Macro của Excel (* .xlsm).

Nhấp vào để Save.

Như vậy, bạn đã thêm macro thành công vào trang tính của mình.

Sử dụng macro để xóa các hàng trống trong Excel

Nhấp vào tab Developer.

Trong nhóm Code, bấm Macro.

Trong hộp thoại kết quả, chọn ThisWorkbook.DeleteBlankRows và nhấp vào Run.

Bạn sẽ thấy các hộp nhắc hiển thị như hình bên dưới. Nếu bạn chọn phạm vi trước khi chạy macro, hộp nhập sẽ mặc định thành phạm vi đã chọn. Tuy nhiên, bạn có thể đánh dấu phạm vi hoặc nhập phạm vi theo cách thủ công cũng như sử dụng hộp nhập liệu. Bạn cũng có thể nhập tên dải ô hoặc tên đối tượng Table.

Nhấp vào OK và bạn đã hoàn tất. Các hàng trống đã biến mất.

Đầu tiên, bạn không thể hoàn tác việc xóa. Lời khuyên tốt nhất của tôi là luôn lưu bất kỳ sổ làm việc nào trước khi xóa dữ liệu. Bằng cách đó, nếu bạn mắc lỗi, bạn vẫn ổn.

Thứ hai, nếu bạn đang làm việc với một tập dữ liệu lớn, việc chọn phạm vi có thể khó khăn. May mắn thay, macro có thể xử lý tên phạm vi hoặc tên đối tượng Bảng.

Bạn có thể nhận thấy rằng còn một số ô trống trong bản ghi. Macro sẽ không xóa các bản các ô trống này, đoạn mã trên chỉ xóa các hàng trong phạm vi được chọn.

Nếu bạn thường xuyên sử dụng macro, hãy cân nhắc thêm nó vào QAT của bạn

Cách thêm macro vào thanh công cụ QAT

Bạn có thể dễ dàng để thêm một hoặc hai macro vào Office QAT để nhanh chóng thực hiện các tác vụ thường xuyên lập lại. Các bước thực hiện như sau:

Nhấp vào menu thả xuống QAT và chọn More Commands.

Từ menu thả xuống Commands From, chọn Macro.

Ứng dụng của bạn sẽ hiển thị các macro đang có trong danh sách kết quả. Chọn macro bạn muốn thêm vào QAT và nhấp vào nút Add

Nhấn OK để thêm macro vào QAT.

Sau đó, bạn có thể tùy chỉnh macro trên thanh Office QAT của mình để hiển thị đẹp mắt hơn. Bạn có thể thay đổi biểu tượng macro với các bước như sau:

Lặp lại các bước 1 và 2 ở trên để truy cập các tùy chọn giao diện QAT.

Chọn macro trong danh sách Customize Quick Access Toolbar.

Nhấp vào Edit.

Trong hộp thoại hiện ra, chọn một biểu tượng mới. Bạn cũng có thể thay đổi tên.

Nhấn OK hai lần để xem biểu tượng mới trong QAT.

Xóa Dòng Trống Trắng Trong Excel Bằng Vba Marco 2007 2010 2013

Word, Excel, PowerPoint ” Học Excel, Mẹo Excel

Marco là một trong những chức năng nâng cao giúp Excel xử lý văn bản mạnh mẽ hơn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn xóa dòng trống trắng trong Excel bằng VBA Marco 2007 2010 2013.

Marco là chức năng mà không phải ai cũng biết và không phải ai cũng sử dụng được. Bởi nó yêu cầu những kiến thức nâng cao về Excel và dòng lệnh. Chính vì thế hầu hết người dùng đều “nhăn nhó” khi phải tiếp xúc với chức năng này của Excel.

Xóa dòng trống trắng trong Excel bằng VBA Marco 2007 2010 2013

Bước 1: Đầu tiên bạn sử dụng tổ hợp phím Alt-F11 để khởi chạy Microsoft Visual basic for application.

.Calculation = xlCalculationManual

For i = Selection.Rows.Count To 1 Step -1

If WorksheetFunction.CountA(Selection.Rows(i)) = 0 Then

Selection.Rows(i).EntireRow.Delete

.Calculation = xlCalculationAutomatic

Bước 3: Sau cùng hãy dán đoạn mã vào VBA Marco rồi bấm nút Run để chạy.

https://thuthuat.taimienphi.vn/xoa-dong-trong-excel-bang-vba-marco-4486n.aspx Như vậy là chúng tôi vừa giới thiệu tới bạn cách xóa dòng trống trắng trong Excel bằng VBA Marco 2007 2010 2013. Thực chất bạn hoàn toàn có thể thực hiện thao tác này bằng tay, tuy nhiên chạy đoạn mã trên sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian và sức lực hơn. Ngoài ra chúng tôi cũng hướng dẫn cách tạo marco trong Excel. Nếu quan tâm, hãy tham khảo để biết thêm chi tiết.

Đổi số âm thành số dương trong Excel Đảo ngược tiêu đề dòng từ phải qua trái trong Excel 2007, 2010, 2013, 2016 Giãn dòng trong Excel như thế nào là chuẩn Cách xóa bỏ khoảng trắng dư thừa ở đầu và cuối text trong bảng tính Excel Hàm MsgBox trong VBA

xoa dong trong excel bang vba marco 2007

, xoa dong trong trang trong excel, xoa dong bang vba marco 2007,

Chuyển file Excel sang hình ảnh Excel to Image Converter là chương trình cung cấp tới người sử dụng những công cụ mạnh mẽ trong việc chuyển đổi các tệp tin Excel sang định dạng JPG/TIFF/BMP/EPS/PS/PNG/PCX được hiệu quả và chất lượng tốt.

Tin Mới

Cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2016

Trong một ô Excel 2016, bạn có thể chia ra thành nhiều ô nhỏ, thông thường chúng ta hay sử dụng đường kẻ thẳng còn đường kẻ chéo rất ít người biết tới. Chính vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2016, tức là chia 1 ô bất kỳ thành hai ô tam giác.

Cách mặc định font chữ trong Excel 2016

Excel 2016 sử dụng font chữ Calibri mặc định trong Windows. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng phông chữ khác hoặc thay đổi kích thước mặc định, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh cài đặt trong màn hình tùy chọn Excel 2016 rất đơn giản.

Cách giao việc trên Google Sheet trực tuyến

Tính năng giao việc trên Google Sheet giúp kết nối, tăng tương tác giữa các thành viên khi làm việc theo nhóm trực tuyến, khi cần giao việc người dùng chỉ cần thao tác ngay trên bảng tính tiết kiệm thời gian thay vì phải sử dụng thêm các phần mềm chat hay quản lý công việc khác.

Qua bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, chứng minh nhận định…

Nhằm hỗ trợ các em học sinh dễ dàng hơn trong việc hoàn thành yêu cầu: “Qua bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, chứng minh nhận định…”, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách phân tích bài thơ Sóng tổng quát và phân tích vẻ đẹp bình dị của người phụ nữ trong tình yêu chi tiết. Thông qua những gợi ý trong bài viết này, các em sẽ biết cách lựa chọn dẫn chứng, chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề một cách rành mạch, rõ ràng, khoa học hơn.

Vba Excel 2013 Xóa Tất Cả Các Bộ Lọc Macro

Chủ đề này là cổ xưa, nhưng tôi không hài lòng với bất kỳ câu trả lời nào, và cuối cùng tôi tự viết. Tôi đang chia sẻ nó ngay bây giờ:

Chúng tôi bắt đầu với:

Sub ResetWSFilters(ws as worksheet) If ws.FilterMode Then ws.ShowAllData Else End If 'This gets rid of "normal" filters - but tables will remain filtered For Each listObj In ws.ListObjects If listObj.ShowHeaders Then listObj.AutoFilter.ShowAllData listObj.Sort.SortFields.Clear End If Next listObj 'And this gets rid of table filters End Sub

Chúng ta có thể cung cấp một bảng tính cụ thể cho macro này, nó sẽ chỉ lọc ra một bảng tính đó. Hữu ích nếu bạn cần đảm bảo chỉ cần một bảng tính là rõ ràng. Tuy nhiên, tôi thường muốn làm toàn bộ sách bài tập

Sub ResetAllWBFilters(wb as workbook) Dim ws As Worksheet Dim wb As Workbook Dim listObj As ListObject For Each ws In wb.Worksheets If ws.FilterMode Then ws.ShowAllData Else End If 'This removes "normal" filters in the workbook - however, it doesn't remove table filters For Each listObj In ws.ListObjects If listObj.ShowHeaders Then listObj.AutoFilter.ShowAllData listObj.Sort.SortFields.Clear End If Next listObj Next 'And this removes table filters. You need both aspects to make it work. End Sub

Bạn có thể sử dụng điều này, ví dụ, bằng cách mở một sổ làm việc bạn cần xử lý và đặt lại các bộ lọc của chúng trước khi làm bất cứ điều gì với nó:

Sub ExampleOpen() Set TestingWorkBook = Workbooks.Open("C:Intel......") 'The .open is assuming you need to open the workbook in question - different procedure if it's already open Call ResetAllWBFilters(TestingWorkBook) End Sub

Công cụ tôi sử dụng nhiều nhất: Đặt lại tất cả các bộ lọc trong sổ làm việc mà mô-đun được lưu trữ trong:

Sub ResetFilters() Dim ws As Worksheet Dim wb As Workbook Dim listObj As ListObject Set wb = ThisWorkbook 'Set wb = ActiveWorkbook 'This is if you place the macro in your personal wb to be able to reset the filters on any wb you're currently working on. Remove the set wb = thisworkbook if that's what you need For Each ws In wb.Worksheets If ws.FilterMode Then ws.ShowAllData Else End If 'This removes "normal" filters in the workbook - however, it doesn't remove table filters For Each listObj In ws.ListObjects If listObj.ShowHeaders Then listObj.AutoFilter.ShowAllData listObj.Sort.SortFields.Clear End If Next listObj Next 'And this removes table filters. You need both aspects to make it work. End Sub

Excel Vba: Đối Tượng Range Trong Excel Vba

Phần trước đã giới thiệu về tổng quan về Excel VBA, phần này xin giới thiệu với các bạn về một trong những đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA – Range.

Chúng ta tham chiếu đến các Range khác nhau trong một Worksheet và thực hiện các hoạt động khác nhau trên Range trong Excel. Chúng ta có các thuộc tính và các phương thức khác nhau để xử lý các đối tượng Range trong Excel. Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ 1: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range("B3").Value = 2

Kết quả:

Ví dụ 2: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range("A1:A4").Value = 88

Kết quả:

Đối tượng Cells

Thay vì Range, bạn có thể sử dụng Cells. Sử dụng Cells đặc biệt hữu ích khi bạn muốn lặp qua các ranges.

Ví dụ 3: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Cells(3, 2).Value = 2

Kết quả:

Ví dụ 4: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range(Cells(1, 3), Cells(4, 3)).Value = 11

Kết quả:

Bạn có thể khai báo một đối tượng Range bằng cách sử dụng các từ khoá Dim và Set.

Sub buttoRange1() Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("B1:E4") rangeObj.Value = 8 End Sub

Kết quả:

Phương thức Select

Một phương pháp quan trọng của đối tượng Range là phương thức Select. Phương thức Select được sử dụng để chọn một range. Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Select

Kết quả:

Lưu ý: Để chọn các ô trên một Worksheet khác, bạn phải kích hoạt Worksheet này trước. Ví dụ, các dòng code sau đây chọn ô B7 trên Worksheet thứ ba từ bên trái.

Worksheets(3).Activate Worksheets(3).Range("B7").Select

Phương thức Copy/Paste

Phương thức Copy và Paste sử dụng để sao chép một dãy và dán nó vào một nơi khác trên Worksheet.

Ví dụ:

Range("B1:B2").Select chúng tôi Range("D3").Select ActiveSheet.Paste

Kết quả:

Range("C3:C4").Value = Range("A1:A2").Value ActiveSheet.Paste

Phương thức ClearContents

Phương thức ClearContents được sử dụng để chỉ xóa nội dung của một Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").ClearContents

Hoặc đơn giản hơn bằng cách sử dụng code sau:

Range("A1").Value = ""

Phương thức ClearFormats

Phương thức ClearFormats được sử dụng để chỉ xóa định dạng của một Excel Range.

Phương thức Clear

Phương thức Clear được sử dụng để xóa một Excel Range hoàn toàn bao gồm các định dạng và dữ liệu.

Phương thức Formula

Phương thức Formula được sử dụng để thêm công thức cho Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").Formula = "=Sum(B1:B5)"

Kết quả

Thuộc tính Rows

Thuộc tính Rows cho phép truy cập vào một hàng cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Rows(3).Select

Kết quả:

Thuộc tính Columns

Thuộc tính Columns cho phép truy cập vào một cột cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:E4") rangeObj.Columns(3).Select

Kết quả:

Thuộc tính Count

Thuộc tính Count được sử dụng để đếm số ô, hàng và cột của range.

Ví dụ 1:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Count

Kết quả:

Ví dụ 2:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Rows.Count

Kết quả:

All Rights Reserved