Xóa Số 0 Trong Excel 2007 / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hướng Dẫn Xóa Số 0, Ẩn Số 0 Trên Excel

Có rất nhiều trường hợp khi làm việc với bảng thông kê số liệu trên Excel, người dùng buộc phải ẩn hoặc xóa đi số 0, để có thể nhìn và xem dữ liệu toàn bảng chính xác hơn. Nếu thực hiện xóa theo cách thủ công sẽ cần nhiều thời gian, đặc biệt với những bảng thống kê nhiều ô có giá trị số 0 thì cách xóa thủ công sẽ không khả thi. Một số ô kèm theo công thức thì xóa số 0 theo kiểu thủ công, người dùng buộc phải tạo lại sau này khi thay đổi tính toán.

Các cách ẩn số 0 trên Excel Cách 1:

Cách này sẽ áp dụng cho các phiên bản Excel 2007 trở lên.

Bước 1:

Tại giao diện bảng tính, chúng ta sẽ nhấn vào biểu tượng Office bên trên rồi chọn tiếp đến Excel Options.

Bước 2:

Trong giao diện mới, người dùng nhấp vào mục Advanced ở danh sách tùy chọn bên trái giao diện. Nhìn sang nội dung bên phải mục Display options for this worksheet, bỏ tích chọn tại Show a zero in cells that have zero value.

Cách 2:

Chúng ta sẽ điều chỉnh trực tiếp trong bảng dữ liệu trên Excel thông qua Format Cells.

Bước 2:

Trong giao diện hộp thoại Format Cells phần Category chọn mục Customs. Tiếp đến mục Type gõ vào khung bên dưới dãy số 0;-0;;@. Sau đó nhấn OK để lưu lại.

Khi quay trở lại bảng dữ liệu, toàn bộ các giá trị 0 đều bị ẩn đi.

Nếu muốn hiện lại số 0, bạn chỉ cần nhấn Delete để xóa đi dãy 0;-0;;@ trong phần Type tại bảng Format Cells là được.

Cách 3:

Với cách 3 này, chúng ta sẽ sử dụng tính năng Format để tiến hành ẩn đi các ô trong bảng thống kê có giá trị bằng 0.

Bước 2:

Trong hộp thoại New Formating Rule, tìm tới dòng Format only cells that contain. Sau đó chọn tiếp vào Equal to, rồi điền số 0 vào ô bên cạnh rồi chọn Format để định dạng lại ô.

Bước 3:

Chuyển sang bảng Format Cells. Tại tab Font xuống phần Color hãy chuyển sang màu trắng, hoặc có thể chọn bất cứ màu nào đó trùng với màu nền Excel. Cuối cùng nhấn OK để lưu lại.

Bước 4:

Như vậy, bảng số thống kê cũng đã bị ẩn đi số 0. Cách này sẽ chuyển giá trị số 0 có màu trùng với màu nền giao diện Excel.

Để hiện lại số 0, bạn thực hiện tương tự các bước trên cũng bôi đen toàn bộ bảng nhưng chuyển giá trị tại ô số 0 sang màu đen, hoặc màu đã tạo cho giá trị số 0 trước đó.

Video hướng dẫn ẩn số 0 trên Excel

Cách Thêm Các Số 0 Vào Đầu Các Giá Trị Trong Excel

Trong bài hướng dẫn lần này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn các giữ nguyên các số 0 ở đầu chuỗi văn bản trong Excel, cách hiển thị, loại bỏ hay ẩn các số 0 đó. Nếu bạn sử dụng Excel không chỉ để phục vụ cho tính toán mà còn để lưu các bản ghi như mã zip, số bảo mật, ID của nhân viên, chắc chắn bạn sẽ cần phải giữ lại các con số 0 đứng đầu các ô. Tuy nhiên, nếu bạn nhập một mã zip như “00123” trong một ô thì Excel sẽ tự động cắt thành “123”. Vấn đề này xảy ra do Microsoft Excel xử lý mã bưu điện, số điện thoại và các mục tương tự khác giống như cách xử lý số, và tự động áp dụng định dạng tổng quát như đối với các số đó là tự xóa đi các số 0 đứng ở đầu. May mắn là Excel cũng cung cấp cho chúng ta phương pháp để có thể giữ lại những số 0 đứng ở đầu các ô. Trong bài viết lần này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp đó.

Cách giữ lại các số không đứng đầu khi nhập vào Excel

Có một cách đơn giản để những người mới bắt đầu làm quen với Excel có thể áp dụng để giữ lại những số 0 đứng đầu trong một ô, ví dụ như 01. Để thực hiện điều này, chúng ta chỉ cần thay đổi định dạng ô thành Text:

Chọn 1 hoặc nhiều ô mà bạn muốn nhập số với số đầu tiên là 0

Ngay khi bạn nhập một số bắt đầu bằng số 0, Excel sẽ hiển thị một hình tam giác nhỏ màu xanh lá ở góc trên cùng bên trái của ô thể hiện điều này không hợp lệ. Để loại bỏ tam giác đó, bạn chọn một hoặc nhiều ô cần quan tâm rồi nhấp vào dấu hiệu cảnh báo, sau đó chọn Ignore Error.

Một cách khác để giữ được những số 0 đứng ở đầu trong Excel là đặt ở trước nó một dấu nháy (‘). Ví dụ như, thay vì gõ 01, bạn gõ là ’01, như vậy bạn sẽ không cần thay đổi định dạng của ô đó.

Lưu ý: Cách làm này có chút giới hạn đó là kết quả của chuỗi văn bản đó sẽ không phải là số, do đó không thể sử dụng để làm phép tính và không áp dụng được các công thức số. Nếu bạn không muốn xảy ra tình trạng đó thì bạn có thể thay đổi các biểu thị giá trị trực quan bằng cách áp dụng định dạng số tùy chỉnh như ví dụ minh họa tiếp sau đây.

Cách hiển thị số không đứng đầu trong Excel bằng sử dụng định dạng số tùy chỉnh

Để hiển thị số 0 đứng đầu, các bạn có thể áp dụng định dạng số tùy chỉnh bằng cách thực hiện các bước sau:

Chọn một hoặc nhiều ô bạn cần hiển thị số 0 ở đâu và nhấn ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells.

Nhấp vào OK để lưu thay đổi.

Ví dụ: để thêm số 0 ở đầu nhằm tạo một số có 5 chữ số, bạn sử dụng mã định dạng 00000

Từ việc sử dụng các định dạng số tùy chỉnh của Excel, bạn có thể thêm các số 0 vào đầu để tạo các số có độ dài cố định, giống như ví dụ bên trên, và cả các số có độ dài không cố định. Tất cả các đều được thực hiện nhờ việc sử dụng mã định dạng: 0 – hiển thị thêm số không # – không hiển thị số 0 thêm vào Ví dụ, nếu bạn áp dụng định dạng #000 với một số ô, dù bạn nhập vào số nào thì số đó sẽ có thêm 3 số không đứng ở đầu. Các định dạng số tùy chỉnh của bạn cũng có thể bao gồm cả dấu cách, dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn,…. Bảng tính sau đây sẽ cho bạn thấy ví dụ về các định dạng tùy chỉnh có thể hiển thị các số 0 đứng đầu trong Excel.

Các mã định dạng sau có thể được sử dụng để hiển thị số ở các định dạng đặc biệt như mã zip, số điện thoại, số thẻ tín dụng và số an sinh xã hội.

Mẹo: Excel có một vài định dạng được đặt sẵn cho các mã bưu điện, số điện thoại và số an sinh xã hội, thể hiện qua hình bên dưới:

Lưu ý: Phương pháp này tốt nhất là sử dụng trong những trường hợp bạn làm việc với một tập hợp dữ liệu số và kết quả là các con số chứ không phải văn bản. Cách này chỉ làm thay đổi hiển thị của một số nhưng không phải thay đổi hẳn số đó: dù có thêm các số 0 hiển thị ở trong các ô nhưng giá trị thực sự của số ban đầu thì vẫn giữ nguyên. Khi áp dụng tính toán các ô chứa những số đó thì phép tính sẽ thực hiện với giá trị ban đầu. Các định dạng tùy chỉnh có thể áp dụng được cho dữ liệu số (gồm các con số và ngày tháng) và kết quả cho ra cũng sẽ là các con số hoặc ngày tháng.

Cách thêm số 0 vào đầu trong Excel sử dụng hàm TEXT

Định dạng số tùy chỉnh cho phép hiển thị số 0 ở phía trước của một số mà không làm thay đổi giá trị cơ bản của số đó, còn Để thêm các số không vào đầu một số sử dụng công thức TEXT(value, format_text), bạn sử dụng các mã định dạng giống như ở các định dạng số tùy chỉnh. Tuy nhiên, kết quả của Bạn cũng cần lưu ý rằng hàm Excel TEXT thì thêm số 0 vào số ban đầu theo dạng làm thay đổi cả bản chất của số đó. hàm TEXT luôn luôn là một chuỗi văn bản, ngay cả khi trông hình thức của nó giống như một số. Ví dụ, để chèn số 0 vào trước một giá trị trong ô A2, ta sử dụng công thức: = TEXT (A2, “0 #”) Để tạo chuỗi số 0 đứng phía trước với độ dài cố định là 5 ký tự thì ta sử dụng chuỗi sau: = TEXT (A2, “000000”) hàm TEXT cần phải có mã định dạng nằm kèm trong dấu ngoặc kép và kết quả nhận được như sau:

Lưu ý: Hàm Excel TEXT luôn trả về một chuỗi văn bản chứ không phải số, do đó bạn không thể dùng trong các kết quả tính toán số học và các công thức khác, mà chỉ dùng để so sánh kết quả đầu ra với các chuỗi văn bản khác.

Cách thêm số 0 vào đầu chuỗi văn bản

Trong các ví dụ trước, các bạn đã thấy cách thêm số 0 vào trước một số trong Excel. Vậy nếu bạn muốn thêm số 0 vào trước một chuỗi văn bản, ví dụ như 0A102 thì sao? Trong trường hợp đó, cả hàm TEXT lẫn định dạng tùy chỉnh đều sẽ không có tác dụng vì chúng chỉ có thể xử lý được các giá trị số. Nếu giá trị cần thêm 0 vào có chứa các ký tự chữ hoặc văn bản thì các bạn có thể áp dụng một trong những cách sau, những cách này là giải pháp phổ quát cho cả số và chuỗi văn bản.

Công thức 1: Thêm các số 0 vào đầu sử dụng hàm RIGHT

Cách đơn giản nhất để đặt số 0 lên đầu trước các chuỗi văn bản trong Excel chính là sử dụng hàm RIGHT: RIGHT(“0000” & cell, string_length) Trong đó: “0000” là số số không tối đa mà bạn muốn thêm vào. Ví dụ: để thêm vào 2 số 0 thì bạn nhập “00”. Cell là một ô tham chiếu đến ô có chứa giá trị ban đầu. String_length là số ký tự mà chuỗi kết quả phải chứa. Ví dụ: để tạo chuỗi ký tự gồm 6 ký tự không có tiền tố dựa trên giá trị trong ô A2 thì bạn sử dụng công thức: = RIGHT (“000000” & A2, 6) Cách hoạt động của công thức này là thêm vào 6 con số không vào giá trị chứa trong ô A2 (“000000″&A2), sau đó lấy ra đúng 6 ký tự. Kết quả là nó chỉ chèn đúng số số không đủ để đạt đến giới hạn tổng số ký tự trong chuỗi.

Trong ví dụ trên, số số không tối đa bằng tổng chiều dài của chuỗi ký tự (6 ký tự), vì thế tất cả các chuỗi kết quả đều có chiều dài là 6 ký tự (chiều dài cố định). Nếu áp dụng cho một ô trống thì công thức sẽ trả về một chuỗi gồm 6 số không. Tuy thuộc vào mục đích sử dụng, bạn có thể chèn thêm số số không khác nhau và thay đổi tổng số ký tự theo ý muốn, ví dụ:

Kết quả nhận được là chuỗi có chiều dài thay đổi, có thể chứa tối đa 2 số không ở đầu:

Công thức 2: Thêm số 0 vào đầu bằng cách sử dụng hàm REPT và LEN

Một cách khác để chèn số 0 vào trước một chuỗi văn bản trong Excel là sử dụng kết hợp hàm REPT và hàm LEN:

REPT(0, number of zeros-LEN(cell))&cell

Ví dụ, để thêm các số 0 vào một giá trị trong ô A2 để tạo chuỗi gồm 6 ký tự, bạn sử dụng công thức: =REPT(0, 6-LEN(A2))&A2

Cách hoạt động của công thức này như sau:

Hàm REPT lặp lại một ký tự cho trước một số lần nhất định và LEN trả về tổng chiều dài của chuỗi ký tự, nên ta có công thức dễ hiểu theo logic:

LEN(A2) nhận tổng số ký tự trong ô A2 REPT(0, 6-LEN(A2)) thêm vào số số không cần thiết. Để tính xem cần thêm vào bao nhiêu số 0, bạn lấy số số không cực đại trừ đi chiều dài của chuỗi trong ô A2. Cuối cùng, ta nhận được kết quả:

Lưu ý: Công thức này có thể thêm các số không vào đầu chuỗi văn bản hoặc số nhưng kết quả lại luôn là văn bản chứ không phải số.

Cách thêm một số lượng số không cố định vào đầu giá trị

Để thêm tiền tố vào tất cả các giá trị trong cột (có thể là số hoặc chuỗi văn bản) với số lượng số không cố định sẵn, bạn sử dụng hàm CONCATENATE hoặc hàm toán tử. Ví dụ, để đặt 0 trước một số trong ô A2, sử dụng những công thức sau:

Như những gì hiển thị trong ảnh chụp màn hình bên dưới, công thức thêm chỉ một số 0 vào đầu hàng cho tất cả các ô trong một cột dù ban đầu những ô đó chứa bao nhiêu ký tự.

Tương tự, bạn có thể chèn thêm 2 số không (00), 3 số không (000) hoặc nhiều số không trước các số hoặc chuỗi văn bản.

Lưu ý: Kết của của công thức này cũng là chuỗi văn bản kể cả khi giá trị ban đầu được thêm vào là số.

Cách loại bỏ số không đứng đầu trong Excel

Phương pháp bạn sử dụng để xóa các số không đứng đầu trong Excel phụ thuộc vào cách mà các số không đó được thêm vào:

– Nếu trước đó, các số không được thêm vào bằng cách dùng định dạng số tùy chỉnh (số không có thể nhìn thấy được trong một ô, nhưng không hiển thị trên thanh công thức) thì bạn áp dụng một định dạng tùy chỉnh khác hoặc đặt lại định dạng General như bên dưới. – Nếu các số không được nhập vào ô được định dạng ở mục Text (xuất hiện tam giác nhỏ màu xanh lá cây ở góc trên cùng bên trái của ô), bạn chuyển văn bản đó sang dạng số. – Nếu các số không được thêm vào bằng cách sử dụng công thức (công thức xuất hiện trong thanh công thức khi nhấn chọn ô đó), bạn sử dụng hàm VALUE để loại bỏ chúng.

Các bạn xem hình bên dưới để hiểu hơn về 3 trường hợp trên và lựa chọn cách làm phù hợp.

Loại bỏ các số không đứng đầu bằng cách thay đổi định dạng ô

Nếu các số không đứng đầu được hiển thị trong các ô có định dạng tùy chỉnh, bạn hãy thay đổi định dạng ô, đặt lại thành mặc định chung hoặc áp dụng một định dạng khác không để số không hiển thị ở đầu giá trị ô.

Loại bỏ các số không đứng đầu bằng cách chuyển sang dạng số

Khi những số không xuất hiện ở đầu giá trị trong một ô đã được định dạng ở dạng văn bản thì cách dễ nhất để loại bỏ chúng là nhấn vào một hoặc nhiều ô rồi chọn điểm có dấu chấm than, chọn tiếp Convert to Number:

Loại bỏ các số không đứng đầu bằng cách sử dụng công thức

Trong trường hợp một hoặc nhiều số không được thêm vào phía trước giá trị bằng cách sử dụng công thức thì bạn cần phải sử dụng một công thức khác để loại bỏ chúng. Công thức để loại bỏ khá đơn giản:

Trong đó A2 là ô mà bạn muốn loại bỏ các số không đứng ở đầu.

Phương pháp này cũng có thể được dùng để loại bỏ các số không được gõ trực tiếp vào ô (như ở ví dụ trước) hoặc nhập vào Excel từ một số nguồn bên ngoài. Nói chung, nếu bạn muốn thao tác với chuỗi các số không đứng ở đầu thì có thể sử dụng hàm VALUE để chuyển văn bản sang số và loại bỏ các số không đó.

Bạn có thể theo dõi hai công thức ở ảnh chụp màn hình bên dưới:

Công thức Text ở ô B2 để thêm số không vào đầu giá trị Công thức VALUE ở ô C2 để loại bỏ các số không đã thêm vào.

Cách ẩn các số không trong Excel

Nếu bạn không muốn hiển thị các giá trị không trong bảng tính Excel thì có hai lựa chọn như sau:

Để ẩn các giá trị không trong những ô nhất định, bạn áp dụng định dạng số tùy chỉnh cho các ô đó: #;#;;@ Để thực hiện điều này, chọn các ô bạn muốn ẩn số không, nhấn Ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells, chọn Custom trong Category, gõ mã định dạng ở trên vào hộp Type.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học Excel từ cơ bản tới chuyên gia tại Học Excel Online

Hướng Dẫn Cách Thêm Các Số 0 Vào Đầu Các Giá Trị Trong Excel

HƯỚNG DẪN CÁCH THÊM CÁC SỐ 0 VÀO ĐẦU CÁC GIÁ TRỊ TRONG EXCEL

Trong bài chỉ dẫn lần này, Học Excel online sẽ chỉ dẫn các bạn các giữ nguyên các số 0 ở đầu chuỗi văn bản trong Excel, hướng dẫn hiển thị, loại bỏ hay ẩn các số 0 đó. Nếu bạn sử dụng Excel k chỉ để giúp cho cho tính toán mà còn để lưu các bản ghi như mã zip, số bảo mật, ID của nhân sự, hiển nhiên bạn sẽ cần phải giữ lại chiếc sim 0 đứng trên đỉnh các ô. bên cạnh đó, nếu bạn nhập một mã zip như “00123” trong một ô thì Excel sẽ auto cắt thành “123”. vấn đề này xảy ra do Microsoft Excel xử lý mã bưu điện, sdt và các mục tương tự khác giống như cách giải quyết số, và auto áp dụng định hướng tổng quát giống như so với các số đó là tự xóa đi các số 0 đứng ở đầu. May mắn là Excel cũng cung cấp cho chúng ta phương pháp để đủ sức giữ lại những số 0 đứng ở đầu các ô. Trong post lần này, Học Excel Trực tuyến sẽ chỉ dẫn các bạn cách thức đó.

Cách GIỮ LẠI CÁC SỐ k đứng đầu KHI NHẬP VÀO EXCEL

Có một cách không khó khăn để những người mới bắt đầu sử dụng quen với Excel đủ nội lực áp dụng để giữ lại những số 0 đứng đầu trong một ô, gợi ý như 01. Để thực hiện điều này, chúng ta chỉ cần refresh định hướng ô thành Text:

lựa chọn 1 hoặc nhiều ô mà bạn muốn nhập số với số đầu tiên là 0

Các bạn nhìn thấy thêm hình bên dưới để thấy hiệu quả

Một mẹo khác để giữ được những số 0 đứng ở đầu trong Excel là đặt ở trước nó một dấu nháy (‘). ví dụ giống như, thay vì gõ 01, bạn gõ là ’01, giống như vậy bạn sẽ không cần thay đổi định dạng của ô đó.

Lưu ý: hướng dẫn làm này có chút giới hạn đó là kết quả của chuỗi văn bản đó sẽ chẳng hề là số, cho nên k thể sử dụng để làm phép tính và không ứng dụng được các phương pháp số. Nếu bạn không muốn xảy ra hiện trạng đó thì bạn đủ nội lực cải thiện các biểu thị giá trị trực quan bằng mẹo ứng dụng định dạng số tùy chỉnh như ví dụ minh họa tiếp sau đây.

Mẹo HIỂN THỊ SỐ k đứng đầu TRONG EXCEL BẰNG sử dụng định dạng SỐ TÙY CHỈNH

Để hiển thị số 0 giỏi nhất, các bạn có thể vận dụng định hướng số tùy chỉnh bằng phương pháp thực hiện các bước sau:

Trong phần Category, lựa chọn Custom.

Nhấp vào OK để lưu thay đổi.

: để thêm số 0 ở đầu nhằm tạo một số có 5 chữ số, bạn dùng mã định dạng 00000

Từ việc sử dụng các định dạng số tùy chỉnh của Excel, bạn có thể thêm các số 0 vào đầu để tạo các số có độ dài cố định, giống như ví dụ bên trên, và cả các số có độ dài k cố định. toàn bộ các đều được thực hiện nhờ việc sử dụng mã định dạng:0 – hiển thị thêm số không # – không hiển thị số 0 thêm vào gợi ý, nếu bạn ứng dụng định hướng #000 với một số ô, dù bạn nhập vào số nào thì số đó sẽ có thêm 3 số k đứng ở đầu. Các định hình số tùy chỉnh của bạn cũng có thể bao gồm cả dấu phương pháp, dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn,…. Bảng tính sau đây sẽ cho bạn thấy gợi ý về các định hướng tùy chỉnh đủ nội lực hiển thị các số 0 đứng trên đỉnh trong Excel.

Các mã định dạng sau đủ nội lực được sử dụng để hiển thị số ở các định hình đặc biệt giống như mã zip, phone, số thẻ tín dụng và số an sinh không gian.

: công thức này tốt nhất là sử dụng trong những trường hợp bạn làm việc với một tập hợp dữ liệu số và hiệu quả là số sim chứ không phải văn bản. phương pháp này chỉ làm cải thiện hiển thị của một số nhưng không phải refresh hẳn số đó: dù có thêm các số 0 hiển thị ở trong các ô nhưng giá trị thực sự của số ban đầu thì luôn luôn giữ nguyên. Khi ứng dụng tính toán các ô chứa những số đó thì phép tính sẽ thực hiện với trị giá ban đầu. Các định hướng tùy chỉnh đủ sức áp dụng được cho dữ liệu số (gồm chiếc sim và ngày tháng) và kết quả cho ra cũng sẽ là chiếc sim hoặc ngày tháng.

Mẹo THÊM SỐ 0 VÀO ĐẦU TRONG EXCEL sử dụng HÀM TEXT

định hình số tùy chỉnh cho phép hiển thị số 0 ở phía trước của một số mà k làm thay đổi trị giá cơ bản của số đó, còn hàm Excel TEXT thì thêm số 0 vào số ban đầu theo dạng làm refresh cả bản chất của số đó. Để thêm các số k vào đầu một số dùng phương pháp TEXT(value, format_text), bạn dùng các mã định hình giống như ở các định hình số tùy chỉnh. không những thế, hiệu quả của hàm TEXT luôn luôn là một chuỗi văn bản, ngay cả khi trông hình thức của nó như một số. , để chèn số 0 vào trước một trị giá trong ô A2, ta sử dụng công thức:= TEXT (A2, “0 #”) Để tạo chuỗi số 0 đứng phía trước với độ dài cố định là 5 ký tự thì ta sử dụng chuỗi sau:= TEXT (A2, “000000”) Bạn cũng cần note rằng hàm TEXT cần có mã định dạng nằm kèm trong dấu ngoặc kép và kết quả nhận được như sau:

Lưu ý: Hàm Excel TEXT luôn trả về một chuỗi văn bản chứ chẳng hề số, do đó bạn k thể dùng trong các kết quả tính toán số học và các bí quyết không giống, mà chỉ dùng để so sánh kết quả đầu ra với các chuỗi văn bản khác.

Phương pháp THÊM SỐ 0 VÀO ĐẦU CHUỖI VẲN BẢN

Trong các ví dụ trước, các bạn đang thấy mẹo thêm số 0 vào trước một số trong Excel. Vậy nếu bạn muốn thêm số 0 vào trước một chuỗi văn bản, ví dụ giống như 0A102 thì sao? Trong trường hợp đó, cả hàm TEXT lẫn định dạng tùy chỉnh đều sẽ không có chức năng vì chúng chỉ đủ sức xử lý được các trị giá số. Nếu giá trị cần thêm 0 vào có chứa các ký tự chữ hoặc văn bản thì các bạn có thể ứng dụng một trong những mẹo sau, những cách này là giải pháp phổ quát cho cả số và chuỗi văn bản.

Phương thức 1: THÊM CÁC SỐ 0 VÀO ĐẦU dùng HÀM RIGHT

mẹo dễ dàng nhất để đặt số 0 lên đầu trước các chuỗi văn bản trong Excel chính là sử dụng hàm RIGHT:RIGHT(“0000” & cell, string_length)Trong đó:“0000” là số số k tối đa mà bạn muốn thêm vào. Ví dụ: để phù hợp 2 số 0 thì bạn nhập “00”.Cell là một ô tham chiếu đến ô có chứa giá trị ban đầu.String_length là số ký tự mà chuỗi hiệu quả phải chứa.Ví dụ: để tạo chuỗi ký tự gồm 6 ký tự không có tiền tố dựa trên giá trị trong ô A2 thì bạn sử dụng công thức:= RIGHT (“000000” & A2, 6) phương pháp hoạt động của bí quyết này là thích hợp 6 con số không vào trị giá chứa trong ô A2 (“000000″&A2), sau đó lấy ra đúng 6 ký tự. hiệu quả là nó chỉ chèn đúng số số không đủ để đạt đến hạn chế tổng số ký tự trong chuỗi.

Trong gợi ý trên, số số k tối đa bằng tổng chiều dài của chuỗi ký tự (6 ký tự), cho nên tất cả các chuỗi kết quả đều có chiều dài là 6 ký tự (chiều dài cố định). Nếu vận dụng cho một ô trống thì bí quyết sẽ trả về một chuỗi gồm 6 số không. Tuy thuộc vào mục đích sử dụng, bạn đủ nội lực chèn thêm số số không không giống nhau và cải thiện tổng số ký tự theo ý mong muốn, ví dụ:

=RIGHT(“00″&A2, 6)

kết quả nhận được là chuỗi có chiều dài refresh, có thể chứa tối đa 2 số k ở đầu:

Bí quyết 2: THÊM SỐ 0 VÀO ĐẦU BẰNG mẹo sử dụng HÀM REPT VÀ LEN

Một cách khác để chèn số 0 vào trước một chuỗi văn bản trong Excel là dùng hòa hợp hàm REPT và hàm LEN:

REPT(0, number of zeros-LEN(cell))&cell

, để thêm các số 0 vào một trị giá trong ô A2 để tạo chuỗi gồm 6 ký tự, bạn sử dụng công thức:=REPT(0, 6-LEN(A2))&A2

Cách HOẠT ĐỘNG CỦA cách thức NÀY như SAU:

Hàm REPT lặp lại một ký tự cho trước một số lần nhất định và LEN trả về tổng chiều dài của chuỗi ký tự, nên ta có phương pháp dễ hiểu theo logic:

LEN(A2) nhận tổng số ký tự trong ô A2 REPT(0, 6-LEN(A2)) thích hợp số số không cần thiết. Để tính nhìn thấy cần thích hợp bao nhiêu số 0, bạn get số số không cực đại trừ đi chiều dài của chuỗi trong ô A2. Cuối cùng, ta nhận được kết quả:

: công thức này đủ nội lực thêm các số không vào đầu chuỗi văn bản hoặc số nhưng hiệu quả lại luôn là văn bản chứ không hề số.

Hướng dẫn THÊM MỘT số lượng SỐ không CỐ ĐỊNH VÀO ĐẦU giá trị

Để thêm tiền tố vào tất cả các trị giá trong cột (có thể là số hoặc chuỗi văn bản) với tỉ lệ số k cố định sẵn, bạn dùng hàm CONCATENATE hoặc hàm toán tử. ví dụ, để đặt 0 trước một số trong ô A2, dùng những mẹo sau:

=CONCATENATE(0,A2)

hoặc

=0&A2

như những gì hiển thị trong hình chụp màn ảnh bên dưới, công thức thêm chỉ một số 0 vào đầu hàng cho tất cả các ô trong một cột dù ban đầu những ô đó chứa bao nhiêu ký tự.

Tương tự, bạn có thể chèn thêm 2 số không (00), 3 số không (000) hoặc nhiều số không trước các số hoặc chuỗi văn bản.

: Kết của của phương thức này cũng là chuỗi văn bản kể cả khi giá trị ban đầu được thích hợp là số.

Cách LOẠI BỎ SỐ không đứng đầu TRONG EXCEL

cách thức bạn dùng để xóa các số không giỏi nhất trong Excel lệ thuộc vào cách mà các số k đó được thêm vào:

– Nếu trước đây, các số không được thêm vào bằng phương pháp sử dụng định hình số tùy chỉnh (số k đủ nội lực nhìn thấy được trong một ô, nhưng k hiển thị trên thanh công thức) thì bạn vận dụng một định hướng tùy chỉnh không giống hoặc đặt lại định hướng General như bên dưới. – Nếu các số k được nhập vào ô được định hình ở mục Text (xuất hiện tam giác nhỏ màu xanh lá cây ở góc trên cùng bên trái của ô), bạn chuyển văn bản đó sang dạng số. – Nếu các số k được thêm vào bằng phương pháp sử dụng phương thức (công thức xuất hiện trong thanh mẹo khi nhấn chọn ô đó), bạn dùng hàm VALUE để loại bỏ chúng.

LOẠI BỎ CÁC SỐ không đứng trên đỉnh BẰNG cách cải thiện định hình Ô

Nếu các số không đứng trên đỉnh được hiển thị trong các ô có định hình tùy chỉnh, bạn hãy thay đổi định dạng ô, đặt lại thành mặc định chung hoặc áp dụng một định hình khác không để số k hiển thị ở đầu giá trị ô.

LOẠI BỎ CÁC SỐ k giỏi nhất BẰNG phương pháp CHUYỂN SANG DẠNG SỐ

Khi những số k xuất hiện ở đầu trị giá trong một ô đang được định hướng ở dạng văn bản thì phương pháp easy nhất để loại bỏ chúng là bấm vào một hoặc nhiều ô rồi chọn điểm có dấu chấm than, lựa chọn tiếp Convert lớn Number:

LOẠI BỎ CÁC SỐ k đứng trên đỉnh BẰNG hướng dẫn sử dụng cách thức

Trong trường hợp một hoặc nhiều số k được phù hợp phía trước trị giá bằng mẹo dùng công thức thì bạn cần phải dùng một phương pháp khác để loại bỏ chúng. công thức để loại bỏ khá đơn giản:

=VALUE(A2)

Trong đó A2 là ô mà bạn muốn loại bỏ các số k đứng ở đầu.

công thức này cũng đủ nội lực được dùng để loại bỏ các số k được gõ trực tiếp vào ô (như ở ví dụ trước) hoặc nhập vào Excel từ một số nguồn bên ngoài. Nói chung, nếu bạn muốn thao tác với chuỗi các số không đứng ở đầu thì có thể dùng hàm VALUE để chuyển văn bản sang số và loại bỏ các số k đó.

Bạn đủ sức theo dõi hai công thức ở hình chụp màn ảnh bên dưới:

cách thức Text ở ô B2 để thêm số không vào đầu giá trị bí quyết VALUE ở ô C2 để loại bỏ các số k đang thích hợp.

Hướng dẫn ẨN CÁC SỐ không TRONG EXCEL

Để đủ nội lực vận dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta k chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải dùng tốt cả các tool của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những tool thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Nguồn: hocexcel.online

Một Số Phím Tắt Trong Excel 2003, 2007

Nếu như ai thường làm việc với excel nhiều, thì những phím tắt này sẽ có tác dụng giảm bớt thời gian cho bạn…

Nhập liệu ENTER Hoàn thành việc nhập liệu cho ô ALT+ENTER Xuống dòng trong ô CTRL+ENTER Lắp đầy vùng ô chọn với giá trị hiện tại SHIFT+ENTER Trở về ô kế trước TAB Đến ô kế tiếp bên phải SHIFT+TAB Trở về ô kế trước bên trái ESC Hủy bỏ việc nhập liệu cho ô 4 cái mũi tên Di chuyển trái, lên, phải, xuống HOME Di chuyển về đầu dòng F4 hoặc Ctrl + Y Lặp lại thao tác CTRL+D Lắp đầy hướng xuống CTRL+R Lắp đầy hướng qua phải CTRL+F3 Định nghĩa tên cho vùng CTRL+K Chèn siêu liên kết CTRL+; Nhập ngày CTRL+SHIFT+: Nhập thời gian ALT+DOWN ARROW Hiển thị danh sách xổ xuống của các giá trị trong cột hiện hành của danh sáchCTRL+Z Hủy lệnh cuối

Nhập ký tự đặc biệt: nhấn phím F2 để vào chế độ chỉnh sửa, nhấp Num Lock trên bàn phím để bật các phím số. ALT+0162 Nhập ký tự ¢ ALT+0163 Nhập ký tự £ ALT+0165 Nhập ký tự ¥ ALT+0128 Nhập ký tự €

Nhập công thức tính toán: = Bắt đầu công thức F2 Vào chế độ hiệu chỉnh BACKSPACE Xóa một ký tự bên trái trong thanh nhập liệu ENTER Hoàn thành nhập liệu cho một ô CTRL+SHIFT+ENTER Kết thúc một hàm dạng dãy số ESC Hủy bỏ nội dung đang nhập trong ô SHIFT+F3 Trong công thức đang nhập để hiển thị thư viện hàm F3 Đưa tên vùng “tự định nghĩa” vào công thức ALT+= Chèn hàm Sum CTRL+SHIFT+” Chép giá trị từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành CTRL+’ Chép công thức từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành CTRL+` Chuyển qua lại chế độ hiển thị giá trị và công thức trong ô F9 Tính toán lại các ô trong tất cả bảng tính trong tập tin SHIFT+F9 Tính toán lại các ô trong bảng tính hiện hành CTRL+ALT+F9 Tính toán lại tất cả bảng tính trong tất cả tập tin đang mở CTRL+ALT+SHIFT+F9 Kiểm tra lại mối quan hệ trong các công thức và tính toán lại các ô trong tất cả các bảng tính của tất cả các tập tin đang mở

Hiệu chỉnh: F2 Vào chế độ hiệu chỉnh ALT+ENTER Xuống dòng trong ô BACKSPACE Xoá ô hoặc xóa ký tự đứng trước khi đang ở chế độ hiệu chỉnh DELETE Xoá ký tự bên phải sau vị trí dấu nhắc hoặc xóa vùng đang chọn. CTRL+DELETE Xóa dòng văn bản F7 Hiển thị hộp kiểm tra lỗi chính tả SHIFT+F2 Hiệu chỉnh ghi chú cho ô ENTER Hoàn thành nhập liệu cho ô và nhảy đến ô bên dưới CTRL+Z Hủy lệnh vừa thực hiện ESC Hủy nội dung đanh nhập CTRL+SHIFT+Z Hủy/ phục hồi lệnh của AutoCorrect vừa thực hiện

Chèn, xóa, sao chép: CTRL+C Chép vùng lựa chọn vào bộ nhớ CTRL+X Cắt vùng lựa chọn vào bộ nhớ CTRL+V Dán nội dung từ bộ nhớ vào DELETE Xóa nội dung vùng chọn CTRL+SHIFT+ + Chèn ô trống

Định dạng dữ liệu: ALT+’ Gọi hộp Style CTRL+1 Gọi hộp Format Cells CTRL+SHIFT+~ Dùng định dạng số tổng quát CTRL+SHIFT+$ Dùng định dạng tiền với 2 số thập phân, số âm trong ngoặc CTRL+SHIFT+% Dùng định dạng % không số lẻ CTRL+SHIFT+^ Dùng định dạng số khoa học với 2 số lẻ CTRL+SHIFT+# Dùng định dạng ngày, tháng và năm (Tiếng Anh) CTRL+SHIFT+@ Dùng định dạng thời gian (AM, PM) CTRL+SHIFT+! Dùng định dạng số với 2 số thập phân, có phân cách hàng nghìn và dấu trừ (-) để biểu diễn số âm. CTRL+B Bật/ tắt in đậm CTRL+I Bật/ tắt in nghiên CTRL+U Bật/ tắt gạch chân CTRL+5 Bật/ tắt gạch ngang ký tự CTRL+9 An các dòng đang chọn CTRL+SHIFT+( Hiện/ ẩn các dòng đang chọn CTRL+0 (zero) An các cột đang chọn CTRL+SHIFT+) Hiện/ ẩn các cột đang chọn CTRL+SHIFT+& Dùng kẽ đưởng viền khung cho các ô đang chọn CTRL+SHIFT+_ Xóa đường viền khung cho các ô đang chọn

Chọn ô, dòng, cột và các đối tượng: CTRL+SPACEBAR Chọn cả cột SHIFT+SPACEBAR Chọn cả dòng CTRL+A Chọn cả worksheet SHIFT+BACKSPACE Trong số các ô đang chọn, chỉ chọn ô hiện hành CTRL + SHIFT + SPACEBAR Chọn tất cả đối tượng trên worksheet CTRL+6 Chuyển qua lại các chế độ ẩn/ hiện/ ký hiệu giữ chỗ cho các đối tượng. SHIFT + phím mũi tên Mở rộng vùng chọn 1 ô CTRL+SHIFT+ phím mũi tên Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/ dòng kể từ ô hiện hành SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về dòng đầu tiên CTRL+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về đầu worksheet CTRL+SHIFT+END Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng SHIFT+PAGE DOWN Mở rộng vùng chọn xuống một màn hình SHIFT+PAGE UP Mở rộng vùng chọn lên một màn hình END+SHIFT+ phím mũi tên Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/ dòng kể từ ô hiện hành END+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng trên worksheet END+SHIFT+ENTER Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng của dòng hiện hành SCROLL LOCK + SHIFT + HOME Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc trên – trái của cửa sổ SCROLL LOCK + SHIFT + END Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc dưới – phải của cửa sổ