Xóa Option Trong Excel / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Excel 2013: Freezing Panes And View Options

/en/excel2013/functions/content/

Introduction

Whenever you’re working with a lot of data, it can be difficult to compare information in your workbook. Fortunately, Excel includes several tools that make it easier to view content from different parts of your workbook at the same time, such as the ability to freeze panes and split your worksheet

Optional: Download our practice workbook.

To freeze rows:

You may want to see certain rows or columns all the time in your worksheet, especially header cells. By freezing rows or columns in place, you’ll be able to scroll through your content while continuing to view the frozen cells.

Select the row below the row(s) you want to freeze. In our example, we want to freeze rows 1 and 2, so we’ll select row 3.

Select the Freeze Panes command, then choose Freeze Panes from the drop-down menu.

The rows will be frozen in place, as indicated by the gray line. You can scroll down the worksheet while continuing to view the frozen rows at the top. In our example, we’ve scrolled down to row 18.

To freeze columns:

Select the column to the right of the column(s) you want to freeze. In our example, we want to freeze column A, so we’ll select column B.

Select the Freeze Panes command, then choose Freeze Panes from the drop-down menu.

The column will be frozen in place, as indicated by the gray line. You can scroll across the worksheet while continuing to view the frozen column on the left. In our example, we’ve scrolled across to column E.

If you only need to freeze the top row (row 1) or first column (column A) in the worksheet, you can simply select Freeze Top Row or Freeze First Column from the drop-down menu.

Other view options

If your workbook contains a lot of content, it can sometimes be difficult to compare different sections. Excel includes additional options to make your workbooks easier to view and compare. For example, you can choose to open a new window for your workbook or split a worksheet into separate panes.

To open a new window for the current workbook:

Excel allows you to open multiple windows for a single workbook at the same time. In our example, we’ll use this feature to compare two different worksheets from the same workbook.

A new window for the workbook will appear.

You can now compare different worksheets from the same workbook across windows. In our example, we’ll select the 2013 Sales Detailed View worksheet to compare the 2012 and 2013 sales.

If you have several windows open at the same time, you can use the Arrange All command to rearrange them quickly.

To split a worksheet:

Sometimes you may want to compare different sections of the same workbook without creating a new window. The Split command allows you to divide the worksheet into multiple panes that scroll separately.

Select the cell where you want to split the worksheet. In our example, we’ll select cell C7.

The workbook will be split into different panes. You can scroll through each pane separately using the scroll bars, allowing you to compare different sections of the workbook.

Challenge!

Open an existing Excel workbook. If you want, you can use our practice workbook.

Try freezing a row or column in place. If you are using the example, freeze the top two rows (rows 1 and 2).

Try opening a new window for your workbook.

Use the Split command to split your worksheet into multiple panes.

/en/excel2013/sorting-data/content/

Tuỳ Chọn “Options…” Trong Word 2003

+Phân Show (Hiển thị):

*Startup Task pane: Nêu đánh dấu vào ô này, mỗi khi khởi động Word sẽ hiện lên một bảng bên phải của màn hình soạn thảo, để tắt chức năng này bạn hủy dấu kiểm trong ô Startup Task panel.

*Bookmarks: Hiển thị dấu định vị giống như chữ I.

*Status bar: Hiển thị thanh trạng thái, thanh này nằm phía trên thanh tác vụ chứa nút Start, nêu hủy dấu kiểm sẽ không có thanh trạng thái.

*Screen Tip: Đánh dấu vào ô này sẽ hiển thị các dòng thông báo khi đưa con trỏ vào một biểu tượng.

*Animated Text: Nêu bạn đánh dấu vào ô Animated Text thì sẽ cho hiệu ứng chữ nếu bôi đen chữ và chọn lệnh Format Font Animation, chọn Blinking……OK

*Horizoltal Scrol Bar: Nêu bỏ dấu kiểm tại ô Horizoltal Scrol Bar sẽ mất thanh cuộn ngang, phía trên thanh trạng thái.

*Vertical Scrol Bar: Nêu bỏ dấu kiểm tại ô Vertical Scrol Bar sẽ mất thanh cuộn dọc bên phải màn hình soạn thảo.

*Picture placeholders: Nêu bạn không đánh dấu kiểm vào ô này thì khi chèn tranh vào văn bản bạn sẽ không thấy tranh hiện lên, nhưng nếu nháy vào FilePrivew (Xem trước khi in) bạn vẫn thấy tranh và ảnh hiện lên.

*Fielđ codes: Hiển thị các mã trường trong văn bản, nếu đánh số trang cho văn bản thì sẽ không hiện số trang mà xuât hiện chữ PAGE.

*Tab characters: Khi đánh dấu vào ô này nếu bạn ấn phím Tab sẽ xuất hiện mũi tên màu đen, muốn bỏ mũi tên khi ân phím Tab bạn bỏ dấu kiểm trong ô Tab characters

*Spaces: Nêu đánh dấu vào ô này khi bạn ấn phím cách chữ sẽ xuất hiện các dấu chấm chấm.

*Paragraph marks: Nêu đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện các dấu của đoạn

*Hidden text: Nêu bạn không muốn cho người khác in những chỗ quan trọng trong văn bản, bạn bôi đen khối chữ định bảo vệ, chọn FormatFont, đánh dấu vào Hidden, bấm OK. Khối văn bản sẽ bị ẩn, để cho người khác xem bạn phải vào ToolsOptions chọn nhãn View đánh dấu vào ô Hidden text sẽ hiện lên khối văn bản đã bảo vệ. Tuy nhiên người dùng chỉ được phép xem, không thể in được.

*Optional hyphens:Tùy chọn dấu gạch nôi

*All:Nếu bạn đánh dấu vào ô All thì trong văn bản sẽ xuất hiện các chữ ả, nếu có bảng biểu sẽ xuất hiện các chữ Ô.

+Phần Print anđ Web Layout options:

*Nêu không đánh dấu vào ô Drawings thì khi chèn tranh bằng lệnh InsertPicture bạn sẽ không nhìn thấy tranh, tuy nhiên bạn vẫn có thể nhìn thấy tranh khi nháy vào thực đơn FilePreview (Xem trước khi in).

*Object anchors: Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện mỏ neo đối tượng.

*Text boundaries: Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện đường giới hạn vùng soạn thảo, chúng chỉ xuất hiện khi bạn nháy vào thực đơn ViewPrint Layout, nêu chọn ViewNormal sẽ không có đường giới hạn khi soạn thảo.

*White space between page: Khoảng trắng giữa trang

+General options (Tùy chọn chung):

Trong nhãn này có một số mục cần chú ý:

*Background repagination: Đán lại trang dưới nên.

*Blue Background White text: Nêu bạn đánh dấu vào ô này thì trên văn bản sẽ có nền màu xanh lam, chữ trang.

*Provide feedback with sound: Cung cấp phản hồi bằng âm thanh.

*Provide feedback with animation Cung câp phản hồi bằng hoạt hình.

*Confirm conversion at Open: Xác nhận chuyển đổi vào lúc mở.

*Update Automatic links at Open: Cập nhật các nối kêt tự động vào lúc mở.

*Mail as attachment: Thư như phần đính kèm.

*Recently useđ file list: Danh sách các tập tin mới mở gần đây, bạn có thể tăng số lượng tập tin mở là 9 trong mục này, khi muốn tìm văn bản mới mở bạn chỉ cần nháy vào thực đơn File và nhìn vào danh sách các tập tin xuất hiện ở cuôi của thực đơn được theo thứ tự 1,2,3,4,5,6,7,8,9 phía trên mục Exit.

*Help for Wordperfect users: Trợ giúp cho người dùng Wordperfect.

*Nevigation key for Wordperfect users: Phím dẫn hướng dành cho người đùng Wordperfect.

*Alow background open of web pages: Cho phép mở nền của trang Web.

*Automatically create drawing canvans when inserting Autoshapes: Tự động tạo bức vẽ khi chèn một khuôn mẫu. Nêu bạn đánh dấu vào ô này, khi bạn vẽ sẽ hiện lên một khung rât khó chịu, bạn nên bỏ dấu kiểm để đỡ rắc rối khi vẽ.

*Measurement Units: Đơn vị đo, bạn nên chọn là Centimeters cho thước dọc, thước ngang và khổ giấy, phù hợp với cách dùng của người Việt Nam. Nếu bạn chọn đơn vị đo là Inches khi bạn thiết lập khổ giấy A4 sẽ gặp khó khăn, khi nhìn thước đo trên vùng soạn thảo sẽ lúng túng.

*Show pixels for HTML features: Hiện điểm ảnh cho các tính năng HTML

*E-mail Options: Tùy chọn Email

*Typing replaces selection: Việc gõ sẽ thay thế vùng lựa chọn.

+Drag and Drop text Editing: Soạn thảo văn bản kéo và thả, khi soạn thảo văn bản để di chuyển một khối chữ được bôi đen từ chỗ này tới chỗ khác, bạn chỉ cần đưa con trỏ vào khối chữ được bôi đen (được chọn), nhấn chuột giữ nguyên và rê tới vị trí khác, khi thấy con trỏ xuất hiện là chữ I màu xám, hơi mờ thì nhả chuột, khối chữ sẽ được di chuyển, nếu ấn CTRL khi di chuyển sẽ tạo nên Copy một khối chữ, giống như lệnh Copy. Nêu bỏ đánh dấu trong ô Drag and Drop text Editing, bạn sẽ không thể dùng được chức năng kéo và thả khi dùng chuột.

*User INS key for pasteL Dùng phím INSERT để dán.

*Overtype mode: Chế độ gõ đè, nếu bạn đánh dấu vào ô Overtype mode thì khi bạn định chèn thêm một chữ nào đó thì chữ được chèn sẽ xóa mất chữ bên phải, bạn có thể tắt chức năng này bằng cách nháy đúp vào nút OVR đang sáng trên thanh trạng thái phía trên thanh tác vụ chứa nút Start.

*Allow Accented uppercase in french: Chấp nhận dấu trọng âm chữ hoa trong tiếng Pháp.

*Use smart paragraph selection: Dùng lựa đoạn thông minh.

*When selecting, automatically select entire worđ: Khi lựa chọn hãy tự động lựa toàn bộ từ.

*Prompt to upđate style: Nhắc cập nhật kiểu

*Keep track of formatting: Theo dõi định dạng

*Mark formatting inconsistencies: Đánh dấu sự không ổn định trong định dạng.

*Picture eđitor (Bộ soạn thảo ảnh)

*Insert/Paste pictures as (Chèn dán ảnh như)

*Cut anđ paste options (Tùy chọn cắt và dán)

*Show Paste Options buttons: Hiện các nút tùy chọn dán.

*Draft output: In nháp, in thô. Nêu đánh dấu vào ô này, chất lượng in sẽ kém, nó được dùng để in thử trước khi in chính thức.

*Upđate fielđ: Cập nhật trường

*Upđate links: Cập nhật kết nối.

*Allow A4/Letter paper resizing: Cho phép đổi lại cỡ giấy A4 và Letter, nếu khi in bạn thấy sô trang hiện lên trên màn hình soạn thảo nhưng in lại không ra sô trang, bạn hãy huỷ bỏ dấu kiểm trong ô Allow A4/Letter paper resizing

*Backgrounđ printing: In nền.

*Print PostScrip over text: In PostScrip đè lên văn bản.

*Reverse print orđer: Đảo thứ tự in hay còn gọi là in ngược, nếu bạn đánh dấu vào ô này, giả sử bạn có 1 văn bản 10 trang thì máy in sẽ in từ trang 10 sau đó sẽ in các trang tiếp theo là trang 9, trang 8 ………..đến trang 1.

Include with document (Kêt hợp với tài liệu).

*Đocument Properties: Các thuộc tính của tài liệu, nếu bạn đánh dấu vào ô này bạn sẽ gặp rắc rối là: Khi in hết tài liệu, máy tính sẽ đùn ra một trang tóm tắt rất tốn giấy, đôi khi bạn cho là hỏng máy in phải gọi thợ đến sửa. Nếu bạn gặp trường hợp này bạn chỉ cần bỏ dấu kiểm là xong.

*Field Codes: Mã trường.

*Hiddent text: In các văn bản ẩn.

*Drawing objects: Các đối tượng vẽ, nếu bạn muốn gây khó dễ cho người khác khi in ấn là chỉ cho in văn bản bằng chữ, còn hình vẽ không in được, bạn huỷ bỏ dấu kiểm trong ô Drawing objects và bâm OK.

Options for current đocument only (Các tùy chọn chỉ dành cho tài liệu hiện thời)

Nhãn Save (Ghi văn bản).

*Always create backup copy: Tạo bản sao lưu dự phòng, nếu bạn đánh dấu kiểm vào ô này sẽ có lợi như sau: Chẳng may bạn tạo một văn bản mới nhưng bạn lại đặt tên trùng với một văn bản đã có trong thư mục, kết quả là văn bản cũ bị mất. Nhưng đừng lo bạn vẫn tìm lại được văn bản cũ với tập tin có tên là Backup và tên tập chúng tôi phần đuôi mở rộng của tập tin là Wbk.

*Allow fast saves: Cho phép lưu nhanh, bạn nên bỏ chức năng này. Nếu một bản báo cáo phải chỉnh sửa thường xuyên nhiều lần bạn sẽ thấy dung lượng tập tin tăng lên rât nhanh, không thuận lợi cho việc Copy vào đĩa mềm.

*Allow Backgrounđ saves: Cho phép lưu nền.

*Embed TrueType fonts: Nhúng phông TrueType. Nếu bạn làm văn bản mà trong đó có các phông chữ đặc biệt, để đọc và in trên máy tính khác bạn phải đánh dấu vào mục này trước khi Copy vào đĩa mềm hay ổ cứng di động USB.

*Prompt for document properties: Nhắc nhập thuộc tính tài liệu, bạn nên bỏ chức năng này, nêu đánh dấu vào mục này bạn sẽ luôn gặp một hộp thoại hiện ra khi bạn ghi tài liệu (CTRL+S).

*Prompt to save Normal template: Nhắc lưu khuôn mẫu bình thường.

*Save đata only forms: Chỉ lưu dữ liệu cho biểu mẫu.

*Embed linguistic data: Dữ liệu ngôn ngữ được nhúng.

*Embed character in use only: Chỉ các ký tự được nhúng đang dùng.

*Đo not embeđ common system fonts: Không nhúng các phông hệ thống chung.

*Make local copy of files stored on network or removable drives: Tạo bản sao cục bộ của các tệp được cất giữ trên ổ đĩa có thể loại bỏ hoặc ổ đĩa mạng.

*Save AutoRecover info every : Lưu thông tin tự khôi phục.

*Save samart tags as XML properties in Web pages: Lưu các thẻ khôn như các thuộc tính XML trong trang Web.

*Password to Open: Mật khẩu để mở tài liệu

*Passworđ to mođify: Mật khẩu để sửa

*Reađ-only recommenđeđ: Chỉ cho phép đọc tài liệu.

+Privacy options (Các tùy chọn riêng tư):

*Remove personal information from this file on save: Loại thông tin cá nhân ra khỏi thuộc tính tệp khi lưu.

*Store random number to improve merge accuracy: Cất giữ số ngẫu nhiên để cải thiện độ chính xác khi phối.

black on noncolor printers, sau đó bâm OK.

Thông thường theo mặc định khi ghi tài liệu chương trình sẽ măc định lưu tài liệu vào thư mục My Document tại ổ C.

+Nêu không thích tùy chọn này bạn có thể chỉ định máy tính làm theo lệnh của bạn để lưu vào một thư mục khác đo bạn chỉ định.

+Thí dụ: Nháy vào Tools chọn Options

*Bạn nháy vào dòng C:My Documents.

*Nháy vào Mođify (Thay đổi).

*Tìm ổ C.

Như vậy từ nay trở đi, các văn bản khi lưu sẽ mặc nhiên ghi vào thư mục A tại ổ C. chứ không ghi vào C:My Documents

*Spelling gồm:

Nhãn User Information (Thông tin người dùng). NhãnTrack Changes (Theo dõi thay đổi).

*Check spelling as you type: Nếu bạn đánh dấu vào ô này, khi gõ tiếng Việt bạn sẽ thấy một đường răng cưa màu đỏ dưới chữ, vì vậy bạn nên bỏ dấu kiểm trong ô Check spelling as you type.

*Check grammar as you type: khi gõ tiếng Việt bạn sẽ thấy một đường răng cưa màu xanh dưới chữ vì vậy bạn nên bỏ dấu kiểm trong ô này sau đó bâm OK.

*Insertion: Chèn.

Hy vọng phần nào đã giúp ích cho mọi người!

*Formatting: Định dạng

*Changas lines: Dòng bị thay đổi.

*Measure in: Đơn vị đo.

Trần Nhật Lam @ 18:16 01/07/2012 Số lượt xem: 3736

Cách Xóa Dòng Kẻ Trong Excel

Ẩn, hiện đường lưới Gridlines bằng lệnh View

Excel có công cụ lựa chọn dể bạn ẩn hiện đường lưới Grinlines cho toàn bộ worksheet của Excel. Bạn cài đặt theo các cách sau.

Chỉnh cài đặt Options của Excel để xóa đường lưới, cài đặt mầu đường lưới

Để chỉnh mầu cho đường lưới của Excel, bạn làm theo các bước sau:

Bước 1: Vào File, chọn  Options của Excel.

Bước 2: Chọn mục Advanced (1). Sử dụng thanh trượt tìm mục Display options for this worksheet (2). Chọn Worksheet mà bạn muốn cài đặt (3). Chọn dấu tích ở mục Show Gridlines (4) để hiện đường lưới và bỏ chọn nếu muốn ẩn đường lưới. Để chọn mầu cho đường lưới thì bạn phải nhớ chọn mục tích Show Gridlines, rồi chọn mầu ở mục Gridlines color (5). Sau khi chọn xong mầu mà bạn thích, bạn nhấn nút OK (6) để cài đặt và quay trở lại Worksheet.

Hình ảnh dưới là Thủ Thuật 123 đã đổi đường lưới của Sheet Doanh Thu sang mầu đỏ.

Sử dụng công cụ Fill để ẩn hiện đường lưới các ô đã chọn

Thay vì muốn bỏ chọn đường lưới cho toàn bộ bảng tính, bạn chỉ muốn ẩn đường lưới cho một số ô mà bạn cần. Vậy bạn có thể sử dụng công cụ Fill (bôi mầu) các ô mầu trắng. Ví dụ bạn có bảng tính sau và cần ẩn đường lưới cho các ô từ A3:F12.

Để hiện lại dòng kẻ lưới, bạn làm theo các bước ở trên và thay vì bôi mầu nền trắng bạn chọn No Fill. Bảng tính sẽ trở về như mặc định ban đầu.

Cách Xóa Ký Tự Trong Excel

Cách #1: Xoá ký tự lạ hàng loạt trên Excel bằng code VBA

+ Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Excel mà bạn đang cần xử lý lên.

Trong bài viết lần trước thì mình đã giới thiệu tới các bạn ứng dụng Kutool for Excel, một ứng dụng hỗ trợ nhiều thao tác trên file Excel vô cùng mạnh mẽ.

Và việc xoá ký tự lạ trên Excel này cũng không ngoại lệ, sử dụng Kutools sẽ đơn giản hơn khá nhiều.

Hàm LEFT ()

Hàm LEFT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên trái.

Cú pháp: =LEFT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự mà bạn muốn tách chữ (ký tự); n là số ký tự cần tách ra khỏi chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên (nếu bỏ qua đối số n thì mặc định sẽ là 1).

Ví dụ: Tách 4 ký tự đầu tiên trong mã nhân viên sử dụng hàm LEFT.

=LEFT(A3;4) trong đó A3 là ô chứa mã nhân viên, 4 là số ký tự các bạn muốn tách.

Hàm RIGHT ()

Hàm RIGHT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên phải.

Cú pháp: =RIGHT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự cần tách, n là số ký tự cần tách từ bên phải chuỗi.

Ví dụ:

Sử dụng hàm RIGHT: =RIGHT(A3;4) trong đó A3 là chuỗi cần tách, 4 là số ký tự cần tách từ bên phải.

Hàm MID ()

Hàm MID là hàm tách ký tự nằm ở giữa chuỗi.

Cú pháp: =MID(text; start_num; num_chars)

Trong đó:

text là chuỗi ký tự cần tách.

start_num là vị trí ký tự đầu tiên mà bạn cần tách trong chuỗi.

num_chars là số ký tự cần tách.

Ví dụ: các bạn muốn tách 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 3.

Các bạn sử dụng hàm MID: =MID(A3;3;2)

Trong đó A3 là chuỗi ký tự, văn bản cần tách; 3 là vị trí bắt đầu tách; 2 là số ký tự cần tách.

Một số ví dụ tách chữ ra khỏi chuỗi trong Excel khác.

Ví dụ 1: Tách tên tài khoản trước dấu @ từ chuỗi đầy đủ.

Giả sử các bạn có các địa chỉ mail như bảng dưới:

Để tách phần tên tài khoản phía trước dấu @ các bạn sử dụng hàm LEFT như sau:

=LEFT(A3;SEARCH(“@”;A3)-1)

Trong đó:

A3 là ô địa chỉ đầy đủ mà các bạn cần tách;

SEARCH(“@”;A3)-1 là số ký tự cần tách, hàm Search sẽ giúp các bạn tìm kiếm vị trí ký tự @ trong chuỗi A3, sau đó lấy vị trí đó trừ đi 1 để không tách ký tự @.

Sau đó các bạn sao chép xuống dưới để tách các tài khoản khác.

Ví dụ 2: Tách chuỗi sau dấu @ trong các tài khoản gmail.

Cũng trong dữ liệu của ví dụ 1, các bạn muốn tách riêng cả chuỗi ký tự sau ký tự @ các bạn có thể thực hiện như sau:

=RIGHT(A3;LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3))

Trong đó:

A3 là ô chứa dữ liệu cần tách.

LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là số ký tự cần tách từ bên phải, hàm LEN(A3) là số ký tự của chuỗi A3, SEARCH(“@”;A3) là vị trí ký tự @ trong chuỗi. Như vậy LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là tổng số ký tự của chuỗi cần tách trừ đi số ký tự từ đầu chuỗi đến vị trí ký tự @.

Ví dụ 3: Tách các chữ trong hai dấu gạch ngang trong chuỗi ký tự.

Các bạn sử dụng hàm MID kết hợp hàm SEARCH như sau:

=MID(C3;SEARCH(“-“;C3)+1;SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1)

Trong đó:

C3 là chuỗi ký tự các bạn cần tách.

SEARCH(“-“;C3)+1 là vị trí bắt đầu cần tách, hàm Search giúp các bạn tìm kiếm vị trí dấu “-” từ vị trí đầu tiên, sau đó các bạn cần cộng thêm 1 để vị trí bắt đầu cần tách sẽ là vị trí sau dấu “-“.

SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1 là số lượng ký tự cần tách, trong đó hàm Search tìm kiếm vị trí của dấu “-” thứ 2 trong ô C3 và tìm kiếm từ vị trí bắt đầu cần tách (SEARCH(“-“;C3)+1). Sau khi tìm kiếm được vị trí của dấu “-” thứ 2 thì sẽ trừ đi vị trí của dấu trừ thứ nhất SEARCH(“-“;C3) và trừ đi 1 để khi tách sẽ không tách cả dấu “-” thứ 2 như vậy sẽ ra số lượng ký tự cần tách (chính là số lượng các ký tự trong hai dấu trừ).

Sau đó các bạn chỉ cần sao chép công thức xuống các ô phía dưới là các bạn đã có thể tách hết các chuỗi ký tự.

Đếm ký tự trong excel

Trong bài hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ xem xét nhanh cú pháp trước, rồi sẽ tìm hiểu kỹ một vài mẫu công thức để đếm số ký tự trong bảng tính Excel.

HÀM LEN TRONG EXCEL

Hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi. Nó chỉ có một câu lệnh, câu lệnh này chắc chắn phải có rồi:

=LEN(text)

Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự. Chẳng có gì là dễ hơn thế, đúng không nào?

Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.

=LEN(123) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.

=LEN(“good”) – trả về 4, bởi vì từ good có 4 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.

Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.

Ví dụ, để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A1, bạn sẽ dùng công thức này:

CÁCH DÙNG HÀM LEN TRONG EXCEL – MẪU CÔNG THỨC

Thoạt nhìn, hàm LEN trông đơn giản đến nỗi chẳng cần phải giải thích gì thêm nữa. Tuy nhiên, có một vài mẹo hữu ích có thể giúp bạn điều chỉnh công thức LEN trong Excel theo mong muốn của mình.

CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô (BAO GỒM KHOẢNG TRỐNG)

Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống – thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và khoảng trống giữa các từ.

Ví dụ, để tính chiều dài của ô A2, bạn sử dụng công thức này:

ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Để đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .

Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.

Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:

Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A1), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A1) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.

ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Cách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là thêm vài hàm LEN nữa, ví dụ:

=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)

Hay, hãy sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:

Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:

Cách này chắc chắn dễ hiểu và cũng dễ sử dụng, nhưng nó không phải là cách hiệu quả nhất để đếm số ký tự trong một dải gồm có, giả sử, 100 hay 1000 ô. Trông trường hợp này, bạn nên dùng hàm SUM và hàm LEN trong công thức mảng, và tôi sẽ cho bạn ví dụ trong bài viết tiếp theo.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ KHÔNG TÍNH KHOẢNG TRỐNG THỤT ĐẦU DÒNG VÀ THỤT CUỐI DÒNG

Khi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Có lẽ bạn hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.

Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:

Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:

=LEN(TRIM(A2))

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô MÀ KHÔNG TÍNH CÁC KHOẢNG TRỐNG

Nếu mục đích của bạn là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:

=LEN(SUBSTITUTE(A2,” “,””))

Có lẽ bạn đã biết, hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRƯỚC HAY SAU MỘT KÝ TỰ XÁC ĐỊNH

Thông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.

Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:

Và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào bạn chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? À thì, bằng cách đếm số ký tự trước dấu gạch ngang đầu tiên.

Công thức chiều dài Excel có dạng như sau:

=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))

Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:

Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:

Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:

Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.

Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:

Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số ký tự sau một ký tự cụ thể.

Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:

=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))

Công thức hoạt động như thế nào:

Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống (” “) trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(“-“,A2)))

Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:

Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.

Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.

Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.

Đồng thời, xin cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn trên trang blog.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Chèn chữ ký vào excel

CÁCH 1: SỬ DỤNG DẤU & ĐỂ NỐI KÝ TỰ

Căn cứ vào thứ tự các ký tự, chúng ta sẽ đặt phần ký tự nào cần viết trước, tiếp theo là đến phần ký tự viết sau. Trong trường hợp này ta có:

C5=B5&A5

Kết quả là:

C5=B5&” “&A5

CÁCH 2: SỬ DỤNG HÀM CONCATENATE

Hàm Concatenate (có thể viết gọn là hàm Concat trong một số phiên bản mới của Excel) là hàm giúp nối ký tự trong Excel. Đặt các từ khóa cần nối theo thứ tự vào trong hàm:

C5=CONCATENATE(B5,” “,A5)

Kết quả là:

Tương tự như việc nối ký tự ở đầu, khi nối ký tự vào cuối của chuỗi ký tự gốc thì chúng ta lưu ý đặt thứ tự các ký tự cho đúng.

Ví dụ:

Cách 1: Sử dụng dấu & ta có:

E3=A3&D3

Cách 2: Sử dụng hàm Concatenate ta có:

E3=Concatenate(A3,D3)

CHÈN THÊM KÝ TỰ VÀO GIỮA CỦA CHUỖI KÝ TỰ

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẮT ĐẦU CHÈN KÝ TỰ MỚI

Chúng ta cần có 1 căn cứ để xác định ký tự mới sẽ được đặt vào đâu trong chuỗi ký tự gốc. Ví dụ như sau dấu chấm, hoặc sau ký tự thứ 5.

Trong trường hợp này, chúng ta lấy dấu chấm làm căn cứ. Vì vậy cần xác định xem dấu chấm nằm ở vị trí thứ mấy trong đoạn ký tự gốc. Để làm việc này chúng ta dùng hàm Search như sau:

=SEARCH(“.”,A4)

Kết quả =5. Điều này có nghĩa là dấu chấm nằm ở vị trí ký tự thứ 5 trong chuỗi ký tự ở ô A4

Như vậy chúng ta có thể hình dung: Đoạn ký tự gốc sẽ bị cắt làm 2 phần. Vị trí cắt là vị trí ký tự thứ 5. Đoạn ký tự cần chèn thêm vào sẽ được đặt vào giữa, sau đó nối lại toàn bộ các phần để ra chuỗi ký tự mới.

KỸ THUẬT CHÈN VÀ NỐI CHUỖI

Phần bên trái của ký tự gốc được lấy bởi hàm LEFT như sau:

=LEFT(A4,SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: lấy phần bên trái của A4, theo số ký tự cần lấy là đến ký tự dấu chấm trong đoạn text ở ô A4

Phần còn lại của đoạn ký tự gốc được lấy bởi hàm RIGHT như sau:

=RIGHT(A4,LEN(A4)-SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: Lấy phần bên phải của A4, theo số ký tự cần lấy là Tổng toàn bộ số ký tự trừ đi phần ký tự bên trái đã lấy ở trên.

Tổng hợp toàn bộ các nội dung trên ta có công thức sau: