+Phân Show (Hiển thị):
*Startup Task pane: Nêu đánh dấu vào ô này, mỗi khi khởi động Word sẽ hiện lên một bảng bên phải của màn hình soạn thảo, để tắt chức năng này bạn hủy dấu kiểm trong ô Startup Task panel.
*Bookmarks: Hiển thị dấu định vị giống như chữ I.
*Status bar: Hiển thị thanh trạng thái, thanh này nằm phía trên thanh tác vụ chứa nút Start, nêu hủy dấu kiểm sẽ không có thanh trạng thái.
*Screen Tip: Đánh dấu vào ô này sẽ hiển thị các dòng thông báo khi đưa con trỏ vào một biểu tượng.
*Animated Text: Nêu bạn đánh dấu vào ô Animated Text thì sẽ cho hiệu ứng chữ nếu bôi đen chữ và chọn lệnh Format Font Animation, chọn Blinking……OK
*Horizoltal Scrol Bar: Nêu bỏ dấu kiểm tại ô Horizoltal Scrol Bar sẽ mất thanh cuộn ngang, phía trên thanh trạng thái.
*Vertical Scrol Bar: Nêu bỏ dấu kiểm tại ô Vertical Scrol Bar sẽ mất thanh cuộn dọc bên phải màn hình soạn thảo.
*Picture placeholders: Nêu bạn không đánh dấu kiểm vào ô này thì khi chèn tranh vào văn bản bạn sẽ không thấy tranh hiện lên, nhưng nếu nháy vào FilePrivew (Xem trước khi in) bạn vẫn thấy tranh và ảnh hiện lên.
*Fielđ codes: Hiển thị các mã trường trong văn bản, nếu đánh số trang cho văn bản thì sẽ không hiện số trang mà xuât hiện chữ PAGE.
*Tab characters: Khi đánh dấu vào ô này nếu bạn ấn phím Tab sẽ xuất hiện mũi tên màu đen, muốn bỏ mũi tên khi ân phím Tab bạn bỏ dấu kiểm trong ô Tab characters
*Spaces: Nêu đánh dấu vào ô này khi bạn ấn phím cách chữ sẽ xuất hiện các dấu chấm chấm.
*Paragraph marks: Nêu đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện các dấu của đoạn
*Hidden text: Nêu bạn không muốn cho người khác in những chỗ quan trọng trong văn bản, bạn bôi đen khối chữ định bảo vệ, chọn FormatFont, đánh dấu vào Hidden, bấm OK. Khối văn bản sẽ bị ẩn, để cho người khác xem bạn phải vào ToolsOptions chọn nhãn View đánh dấu vào ô Hidden text sẽ hiện lên khối văn bản đã bảo vệ. Tuy nhiên người dùng chỉ được phép xem, không thể in được.
*Optional hyphens:Tùy chọn dấu gạch nôi
*All:Nếu bạn đánh dấu vào ô All thì trong văn bản sẽ xuất hiện các chữ ả, nếu có bảng biểu sẽ xuất hiện các chữ Ô.
+Phần Print anđ Web Layout options:
*Nêu không đánh dấu vào ô Drawings thì khi chèn tranh bằng lệnh InsertPicture bạn sẽ không nhìn thấy tranh, tuy nhiên bạn vẫn có thể nhìn thấy tranh khi nháy vào thực đơn FilePreview (Xem trước khi in).
*Object anchors: Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện mỏ neo đối tượng.
*Text boundaries: Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện đường giới hạn vùng soạn thảo, chúng chỉ xuất hiện khi bạn nháy vào thực đơn ViewPrint Layout, nêu chọn ViewNormal sẽ không có đường giới hạn khi soạn thảo.
*White space between page: Khoảng trắng giữa trang
+General options (Tùy chọn chung):
Trong nhãn này có một số mục cần chú ý:
*Background repagination: Đán lại trang dưới nên.
*Blue Background White text: Nêu bạn đánh dấu vào ô này thì trên văn bản sẽ có nền màu xanh lam, chữ trang.
*Provide feedback with sound: Cung cấp phản hồi bằng âm thanh.
*Provide feedback with animation Cung câp phản hồi bằng hoạt hình.
*Confirm conversion at Open: Xác nhận chuyển đổi vào lúc mở.
*Update Automatic links at Open: Cập nhật các nối kêt tự động vào lúc mở.
*Mail as attachment: Thư như phần đính kèm.
*Recently useđ file list: Danh sách các tập tin mới mở gần đây, bạn có thể tăng số lượng tập tin mở là 9 trong mục này, khi muốn tìm văn bản mới mở bạn chỉ cần nháy vào thực đơn File và nhìn vào danh sách các tập tin xuất hiện ở cuôi của thực đơn được theo thứ tự 1,2,3,4,5,6,7,8,9 phía trên mục Exit.
*Help for Wordperfect users: Trợ giúp cho người dùng Wordperfect.
*Nevigation key for Wordperfect users: Phím dẫn hướng dành cho người đùng Wordperfect.
*Alow background open of web pages: Cho phép mở nền của trang Web.
*Automatically create drawing canvans when inserting Autoshapes: Tự động tạo bức vẽ khi chèn một khuôn mẫu. Nêu bạn đánh dấu vào ô này, khi bạn vẽ sẽ hiện lên một khung rât khó chịu, bạn nên bỏ dấu kiểm để đỡ rắc rối khi vẽ.
*Measurement Units: Đơn vị đo, bạn nên chọn là Centimeters cho thước dọc, thước ngang và khổ giấy, phù hợp với cách dùng của người Việt Nam. Nếu bạn chọn đơn vị đo là Inches khi bạn thiết lập khổ giấy A4 sẽ gặp khó khăn, khi nhìn thước đo trên vùng soạn thảo sẽ lúng túng.
*Show pixels for HTML features: Hiện điểm ảnh cho các tính năng HTML
*E-mail Options: Tùy chọn Email
*Typing replaces selection: Việc gõ sẽ thay thế vùng lựa chọn.
+Drag and Drop text Editing: Soạn thảo văn bản kéo và thả, khi soạn thảo văn bản để di chuyển một khối chữ được bôi đen từ chỗ này tới chỗ khác, bạn chỉ cần đưa con trỏ vào khối chữ được bôi đen (được chọn), nhấn chuột giữ nguyên và rê tới vị trí khác, khi thấy con trỏ xuất hiện là chữ I màu xám, hơi mờ thì nhả chuột, khối chữ sẽ được di chuyển, nếu ấn CTRL khi di chuyển sẽ tạo nên Copy một khối chữ, giống như lệnh Copy. Nêu bỏ đánh dấu trong ô Drag and Drop text Editing, bạn sẽ không thể dùng được chức năng kéo và thả khi dùng chuột.
*User INS key for pasteL Dùng phím INSERT để dán.
*Overtype mode: Chế độ gõ đè, nếu bạn đánh dấu vào ô Overtype mode thì khi bạn định chèn thêm một chữ nào đó thì chữ được chèn sẽ xóa mất chữ bên phải, bạn có thể tắt chức năng này bằng cách nháy đúp vào nút OVR đang sáng trên thanh trạng thái phía trên thanh tác vụ chứa nút Start.
*Allow Accented uppercase in french: Chấp nhận dấu trọng âm chữ hoa trong tiếng Pháp.
*Use smart paragraph selection: Dùng lựa đoạn thông minh.
*When selecting, automatically select entire worđ: Khi lựa chọn hãy tự động lựa toàn bộ từ.
*Prompt to upđate style: Nhắc cập nhật kiểu
*Keep track of formatting: Theo dõi định dạng
*Mark formatting inconsistencies: Đánh dấu sự không ổn định trong định dạng.
*Picture eđitor (Bộ soạn thảo ảnh)
*Insert/Paste pictures as (Chèn dán ảnh như)
*Cut anđ paste options (Tùy chọn cắt và dán)
*Show Paste Options buttons: Hiện các nút tùy chọn dán.
*Draft output: In nháp, in thô. Nêu đánh dấu vào ô này, chất lượng in sẽ kém, nó được dùng để in thử trước khi in chính thức.
*Upđate fielđ: Cập nhật trường
*Upđate links: Cập nhật kết nối.
*Allow A4/Letter paper resizing: Cho phép đổi lại cỡ giấy A4 và Letter, nếu khi in bạn thấy sô trang hiện lên trên màn hình soạn thảo nhưng in lại không ra sô trang, bạn hãy huỷ bỏ dấu kiểm trong ô Allow A4/Letter paper resizing
*Backgrounđ printing: In nền.
*Print PostScrip over text: In PostScrip đè lên văn bản.
*Reverse print orđer: Đảo thứ tự in hay còn gọi là in ngược, nếu bạn đánh dấu vào ô này, giả sử bạn có 1 văn bản 10 trang thì máy in sẽ in từ trang 10 sau đó sẽ in các trang tiếp theo là trang 9, trang 8 ………..đến trang 1.
Include with document (Kêt hợp với tài liệu).
*Đocument Properties: Các thuộc tính của tài liệu, nếu bạn đánh dấu vào ô này bạn sẽ gặp rắc rối là: Khi in hết tài liệu, máy tính sẽ đùn ra một trang tóm tắt rất tốn giấy, đôi khi bạn cho là hỏng máy in phải gọi thợ đến sửa. Nếu bạn gặp trường hợp này bạn chỉ cần bỏ dấu kiểm là xong.
*Field Codes: Mã trường.
*Hiddent text: In các văn bản ẩn.
*Drawing objects: Các đối tượng vẽ, nếu bạn muốn gây khó dễ cho người khác khi in ấn là chỉ cho in văn bản bằng chữ, còn hình vẽ không in được, bạn huỷ bỏ dấu kiểm trong ô Drawing objects và bâm OK.
Options for current đocument only (Các tùy chọn chỉ dành cho tài liệu hiện thời)
Nhãn Save (Ghi văn bản).
*Always create backup copy: Tạo bản sao lưu dự phòng, nếu bạn đánh dấu kiểm vào ô này sẽ có lợi như sau: Chẳng may bạn tạo một văn bản mới nhưng bạn lại đặt tên trùng với một văn bản đã có trong thư mục, kết quả là văn bản cũ bị mất. Nhưng đừng lo bạn vẫn tìm lại được văn bản cũ với tập tin có tên là Backup và tên tập chúng tôi phần đuôi mở rộng của tập tin là Wbk.
*Allow fast saves: Cho phép lưu nhanh, bạn nên bỏ chức năng này. Nếu một bản báo cáo phải chỉnh sửa thường xuyên nhiều lần bạn sẽ thấy dung lượng tập tin tăng lên rât nhanh, không thuận lợi cho việc Copy vào đĩa mềm.
*Allow Backgrounđ saves: Cho phép lưu nền.
*Embed TrueType fonts: Nhúng phông TrueType. Nếu bạn làm văn bản mà trong đó có các phông chữ đặc biệt, để đọc và in trên máy tính khác bạn phải đánh dấu vào mục này trước khi Copy vào đĩa mềm hay ổ cứng di động USB.
*Prompt for document properties: Nhắc nhập thuộc tính tài liệu, bạn nên bỏ chức năng này, nêu đánh dấu vào mục này bạn sẽ luôn gặp một hộp thoại hiện ra khi bạn ghi tài liệu (CTRL+S).
*Prompt to save Normal template: Nhắc lưu khuôn mẫu bình thường.
*Save đata only forms: Chỉ lưu dữ liệu cho biểu mẫu.
*Embed linguistic data: Dữ liệu ngôn ngữ được nhúng.
*Embed character in use only: Chỉ các ký tự được nhúng đang dùng.
*Đo not embeđ common system fonts: Không nhúng các phông hệ thống chung.
*Make local copy of files stored on network or removable drives: Tạo bản sao cục bộ của các tệp được cất giữ trên ổ đĩa có thể loại bỏ hoặc ổ đĩa mạng.
*Save AutoRecover info every : Lưu thông tin tự khôi phục.
*Save samart tags as XML properties in Web pages: Lưu các thẻ khôn như các thuộc tính XML trong trang Web.
*Password to Open: Mật khẩu để mở tài liệu
*Passworđ to mođify: Mật khẩu để sửa
*Reađ-only recommenđeđ: Chỉ cho phép đọc tài liệu.
+Privacy options (Các tùy chọn riêng tư):
*Remove personal information from this file on save: Loại thông tin cá nhân ra khỏi thuộc tính tệp khi lưu.
*Store random number to improve merge accuracy: Cất giữ số ngẫu nhiên để cải thiện độ chính xác khi phối.
black on noncolor printers, sau đó bâm OK.
Thông thường theo mặc định khi ghi tài liệu chương trình sẽ măc định lưu tài liệu vào thư mục My Document tại ổ C.
+Nêu không thích tùy chọn này bạn có thể chỉ định máy tính làm theo lệnh của bạn để lưu vào một thư mục khác đo bạn chỉ định.
+Thí dụ: Nháy vào Tools chọn Options
*Bạn nháy vào dòng C:My Documents.
*Nháy vào Mođify (Thay đổi).
*Tìm ổ C.
Như vậy từ nay trở đi, các văn bản khi lưu sẽ mặc nhiên ghi vào thư mục A tại ổ C. chứ không ghi vào C:My Documents
*Spelling gồm:
Nhãn User Information (Thông tin người dùng). NhãnTrack Changes (Theo dõi thay đổi).
*Check spelling as you type: Nếu bạn đánh dấu vào ô này, khi gõ tiếng Việt bạn sẽ thấy một đường răng cưa màu đỏ dưới chữ, vì vậy bạn nên bỏ dấu kiểm trong ô Check spelling as you type.
*Check grammar as you type: khi gõ tiếng Việt bạn sẽ thấy một đường răng cưa màu xanh dưới chữ vì vậy bạn nên bỏ dấu kiểm trong ô này sau đó bâm OK.
*Insertion: Chèn.
Hy vọng phần nào đã giúp ích cho mọi người!
*Formatting: Định dạng
*Changas lines: Dòng bị thay đổi.
*Measure in: Đơn vị đo.
Trần Nhật Lam @ 18:16 01/07/2012 Số lượt xem: 3736