26. Các Đối Tượng Trong Vba Excel (Excel Objects)

Khi dùng VBA trong excel bạn cần nhớ 4 đối tượng này:

Application Objects

Workbook Objects

Worksheet Objects

Range Objects

Đối tượng application trong Excel VBA là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào với VBA.

Các thuộc tính cơ bản trong VBA: Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

– ScreenUpdating

Điều khiển cập nhật màn hình: Khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), việc vô hiệu hóa cập nhật màn hình (tránh nhấp nháy) giúp tốc độ code nhanh hơn.

– Calculation

Mặc định thiết lập bảng tính tự động tính toán (CalculationAutomatic), khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), ví dụ gán kết quả xuống bảng tính, các công thức thực hiện tính toán với giá trị vừa được gán, máy tính phải xử lý thêm tác vụ, làm giảm tốc độ code thực hiện lệnh. Vậy, để tăng tốc độ cho code ta sẽ chuyển thiết lập về dạng thủ công (CalculationManual).Xem 2 ví dụ để so sánh:

Ví dụ 1:

Sub ScreenAndCal_ON() 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = False 'Thiêt lâp tinh toan vê dang thu công Application.Calculation = xlCalculationManual Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = True 'Thiêt lâp tinh toan vê dang tu dông Application.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây End Sub

Ví dụ 2:

Sub ScreenAndCal_OFF() Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=3.12 giây End Sub – DisplayAlerts

Điều khiển hộp thoại thông báo khi thực thi code.

– Khi đóng file, xuất hiện hộp thoại:

Code:

Sub Alert_Close() Application.DisplayAlerts = False ActiveWorkbook.Close Application.DisplayAlerts = True End Sub

khi đó, Excel đóng mà không lưu bảng tính, tương ứng với chọn “Don’t Save”

– WorksheetFunction

Sử dụng thuộc tính WorksheetFunction để gọi các hàm trong bảng tính.

Cú pháp:

Application.WorksheetFunction.Formula

Với Formula là một hàm trong bảng tính (sum, countA, Match…)

Ví dụ:

Sub Worksheet_Function() Dim WF As WorksheetFunction Set WF = Application.WorksheetFunction Dim aCount As Long MsgBox aCount 'Hoac viet gôp: Dim maxValue As Long maxValue = Application.WorksheetFunction.Max(Sheet1.Range("A2:A100")) MsgBox maxValue End Sub – GetOpenFilename

Cú pháp:

Application.GetOpenFilename([FileFilter],[FilterIndex],[Title],[ButtonText],MultiSelect])

FileFilter: Chuỗi đưa ra điều kiện lọc loại tập tin trong cửa sổ chọn.

FilterIndex: Chỉ định chỉ số của loại tập tin mặc định được lọc.

Title: Tiêu đề của hộp thoại chọn tập tin, mặc định là “Open”.

ButtonText: Với MAC OS.

MultiSelect: True cho phép chọn nhiều tập tin, False (mặc định) chỉ cho chọn một.

Ví dụ:

Sub GetFileName_Any() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename() MsgBox FilePath End Sub Sub GetFileName_Excel() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename("Excel file (*.xlsx), *.xlsx") MsgBox FilePath 'Workbooks.Open (OpenFile) End Sub 2.Workbook Objects

Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.

Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.

Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA :

Ví dụ cách khai báo:

'Ví dụ 1 : Đóng workbooks Workbooks.Close 'Ví dụ 2 : Thêm workbook mới Workbooks.Add 'Ví dụ 3 : Mở workbook Workbooks.Open FileName:="Test.xls", ReadOnly:=True 'Ví dụ 4 : Activate workbook Workbooks("Test.xls").Worksheets("Sheet1").Activate 'Ví dụ 5 : Save workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 6 : Save as workbook Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" 'Ví dụ 7 : SaveCopyAs Workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 8 : SaveCopyAs Workbook ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name 3.Worksheet Objects

Đối tượng Worksheet trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hoá các tác vụ với VBA.

Đối tượng Worksheet đại diện cho các sheet trong Workbook, tức là mỗi Workbook chứa một hoặc nhiều Worksheet.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA: Ví dụ cách khai báo trong VBA:

vd 1 : ẩn worksheet Worksheets(1).Visible = False 'vd 2 : Đặt mật khẩu cho WorkSheet Worksheets("Sheet1").Protect password:=strPassword, scenarios:=True 'vd 3: Active sheet Worksheets("data").Activate 'Or Sheets("data").Activate 'vd 4: Copy Worksheet trong VBA với Before Worksheets("Sheet3").Copy Before:=Worksheets(1) 'vd 5: Copy Worksheet trong VBA với After Worksheets("Sheet3").Copy After:=Worksheets(Worksheets.Count) 'vd 6: Xóa Worksheet Sheets("Sheet2").Delete ' or Sheet2.Delete 'vd 7: Xóa Worksheet trong VBA - không hiển thị alert Application.DisplayAlerts = False Sheets("Sheet2").Delete Application.DisplayAlerts = True 4.Range Objects

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ:

'vd 1 : Đưa dữ liệu vào ô A5 Worksheets("Sheet1").Range("A5").Value = "5235" 'vd 2 : Đưa dữ liệu vào range A1:A4 Worksheets("Sheet1").Range("A1:A4").Value = 5 'vd 3 : Khai báo một range và set giá trị bằng 8 Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Xóa Dòng Trống Trắng Trong Excel Bằng Vba Marco 2007 2010 2013

Word, Excel, PowerPoint ” Học Excel, Mẹo Excel

Marco là một trong những chức năng nâng cao giúp Excel xử lý văn bản mạnh mẽ hơn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn xóa dòng trống trắng trong Excel bằng VBA Marco 2007 2010 2013.

Marco là chức năng mà không phải ai cũng biết và không phải ai cũng sử dụng được. Bởi nó yêu cầu những kiến thức nâng cao về Excel và dòng lệnh. Chính vì thế hầu hết người dùng đều “nhăn nhó” khi phải tiếp xúc với chức năng này của Excel.

Xóa dòng trống trắng trong Excel bằng VBA Marco 2007 2010 2013

Bước 1: Đầu tiên bạn sử dụng tổ hợp phím Alt-F11 để khởi chạy Microsoft Visual basic for application.

.Calculation = xlCalculationManual

For i = Selection.Rows.Count To 1 Step -1

If WorksheetFunction.CountA(Selection.Rows(i)) = 0 Then

Selection.Rows(i).EntireRow.Delete

.Calculation = xlCalculationAutomatic

Bước 3: Sau cùng hãy dán đoạn mã vào VBA Marco rồi bấm nút Run để chạy.

https://thuthuat.taimienphi.vn/xoa-dong-trong-excel-bang-vba-marco-4486n.aspx Như vậy là chúng tôi vừa giới thiệu tới bạn cách xóa dòng trống trắng trong Excel bằng VBA Marco 2007 2010 2013. Thực chất bạn hoàn toàn có thể thực hiện thao tác này bằng tay, tuy nhiên chạy đoạn mã trên sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian và sức lực hơn. Ngoài ra chúng tôi cũng hướng dẫn cách tạo marco trong Excel. Nếu quan tâm, hãy tham khảo để biết thêm chi tiết.

Đổi số âm thành số dương trong Excel Đảo ngược tiêu đề dòng từ phải qua trái trong Excel 2007, 2010, 2013, 2023 Giãn dòng trong Excel như thế nào là chuẩn Cách xóa bỏ khoảng trắng dư thừa ở đầu và cuối text trong bảng tính Excel Hàm MsgBox trong VBA xoa dong trong excel bang vba marco 2007

, xoa dong trong trang trong excel, xoa dong bang vba marco 2007,

Chuyển file Excel sang hình ảnh Excel to Image Converter là chương trình cung cấp tới người sử dụng những công cụ mạnh mẽ trong việc chuyển đổi các tệp tin Excel sang định dạng JPG/TIFF/BMP/EPS/PS/PNG/PCX được hiệu quả và chất lượng tốt.

Tin Mới

Cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2023

Trong một ô Excel 2023, bạn có thể chia ra thành nhiều ô nhỏ, thông thường chúng ta hay sử dụng đường kẻ thẳng còn đường kẻ chéo rất ít người biết tới. Chính vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2023, tức là chia 1 ô bất kỳ thành hai ô tam giác.

Cách mặc định font chữ trong Excel 2023

Excel 2023 sử dụng font chữ Calibri mặc định trong Windows. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng phông chữ khác hoặc thay đổi kích thước mặc định, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh cài đặt trong màn hình tùy chọn Excel 2023 rất đơn giản.

Cách giao việc trên Google Sheet trực tuyến

Tính năng giao việc trên Google Sheet giúp kết nối, tăng tương tác giữa các thành viên khi làm việc theo nhóm trực tuyến, khi cần giao việc người dùng chỉ cần thao tác ngay trên bảng tính tiết kiệm thời gian thay vì phải sử dụng thêm các phần mềm chat hay quản lý công việc khác.

Qua bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, chứng minh nhận định…

Nhằm hỗ trợ các em học sinh dễ dàng hơn trong việc hoàn thành yêu cầu: “Qua bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, chứng minh nhận định…”, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách phân tích bài thơ Sóng tổng quát và phân tích vẻ đẹp bình dị của người phụ nữ trong tình yêu chi tiết. Thông qua những gợi ý trong bài viết này, các em sẽ biết cách lựa chọn dẫn chứng, chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề một cách rành mạch, rõ ràng, khoa học hơn.

Vba Excel 2013 Xóa Tất Cả Các Bộ Lọc Macro

Chủ đề này là cổ xưa, nhưng tôi không hài lòng với bất kỳ câu trả lời nào, và cuối cùng tôi tự viết. Tôi đang chia sẻ nó ngay bây giờ:

Chúng tôi bắt đầu với:

Sub ResetWSFilters(ws as worksheet) If ws.FilterMode Then ws.ShowAllData Else End If 'This gets rid of "normal" filters - but tables will remain filtered For Each listObj In ws.ListObjects If listObj.ShowHeaders Then listObj.AutoFilter.ShowAllData listObj.Sort.SortFields.Clear End If Next listObj 'And this gets rid of table filters End Sub

Chúng ta có thể cung cấp một bảng tính cụ thể cho macro này, nó sẽ chỉ lọc ra một bảng tính đó. Hữu ích nếu bạn cần đảm bảo chỉ cần một bảng tính là rõ ràng. Tuy nhiên, tôi thường muốn làm toàn bộ sách bài tập

Sub ResetAllWBFilters(wb as workbook) Dim ws As Worksheet Dim wb As Workbook Dim listObj As ListObject For Each ws In wb.Worksheets If ws.FilterMode Then ws.ShowAllData Else End If 'This removes "normal" filters in the workbook - however, it doesn't remove table filters For Each listObj In ws.ListObjects If listObj.ShowHeaders Then listObj.AutoFilter.ShowAllData listObj.Sort.SortFields.Clear End If Next listObj Next 'And this removes table filters. You need both aspects to make it work. End Sub

Bạn có thể sử dụng điều này, ví dụ, bằng cách mở một sổ làm việc bạn cần xử lý và đặt lại các bộ lọc của chúng trước khi làm bất cứ điều gì với nó:

Sub ExampleOpen() Set TestingWorkBook = Workbooks.Open("C:Intel......") 'The .open is assuming you need to open the workbook in question - different procedure if it's already open Call ResetAllWBFilters(TestingWorkBook) End Sub

Công cụ tôi sử dụng nhiều nhất: Đặt lại tất cả các bộ lọc trong sổ làm việc mà mô-đun được lưu trữ trong:

Sub ResetFilters() Dim ws As Worksheet Dim wb As Workbook Dim listObj As ListObject Set wb = ThisWorkbook 'Set wb = ActiveWorkbook 'This is if you place the macro in your personal wb to be able to reset the filters on any wb you're currently working on. Remove the set wb = thisworkbook if that's what you need For Each ws In wb.Worksheets If ws.FilterMode Then ws.ShowAllData Else End If 'This removes "normal" filters in the workbook - however, it doesn't remove table filters For Each listObj In ws.ListObjects If listObj.ShowHeaders Then listObj.AutoFilter.ShowAllData listObj.Sort.SortFields.Clear End If Next listObj Next 'And this removes table filters. You need both aspects to make it work. End Sub

Cách Xóa Bảng Trong Word 2007 2010 2013

Word, Excel, PowerPoint ” Word

Cũng tương tự như xóa dòng, cột trong Word 2007 2010 2013, xóa bảng cũng là một trong những thao tác bạn phải thường xuyên đối diện nhất. Nếu chưa biết cách thực hiện, hãy tiếp tục tham khảo các bước phía dưới để rõ hơn chi tiết.

Cách 1: Tìm biểu tượng trung tâm

Cách 2: Bôi đen bảng

Cách xóa watermark trong Word 2007 2010 2003 2013 2023 Cách xét độ rộng, căn lề text trong ô, bảng, cell, table word Cách xóa màu nền, background trong word 2007 2010 2013 Cách viết phân số trong Word, đánh công thức phân số trong Word 2003, 2007, 2010, 2013 Cách xóa trang trắng trong word 2023 xoa bang trong word 2007 2010 2013

, delete table trong word 2007, xoa table trong word 2007,

Phiên bản cập nhật Microsoft Office Word 2007 Microsoft đã phát hành phiên bản cập nhật cho Microsoft Office Word 2007. Phiên bản cập nhật này có nhiều cải tiến về tính ổn định và hiệu suất làm việc của Office Word.

Tin Mới

Cách sửa lỗi Word 2023 và 2023 bị khóa không cho soạn thảo, không đánh được chữ

Lỗi Word 2023 và 2023 bị khóa không cho soạn thảo, không đánh được chữ là một trong những lỗi Word phổ biến mà người dùng thường hay gặp phải. Nguyên nhân gây ra lỗi chủ yếu là do phần mềm Office bạn đang sử dụng chưa được kích hoạt bản quyền.

Cách tải và cài Office 2013 tiếng Việt

Ngay bây giờ, người dùng có thể sử dụng các công cụ Word, Excel Tiếng Việt của bộ Microsoft Office 2013 sau khi tải và cài Office 2013. Điều này giúp người dùng dễ thao tác, trải nghiệm toàn bộ tính năng của công cụ văn phong mà không phải lo lắng đến vấn đề ngôn ngữ như trước.

Cách thêm ngày, giờ vào Word 2023

Cách thêm ngày, giờ vào Word 2023 nằm trong bộ công cụ văn phòng Office 2023 là một thủ thuật đơn giản, hữu ích nhưng lại ít người biết. Tính năng này tự động cập nhật thời gian cho văn bản đúng với thời điểm thực tế, tiết kiệm công sức chỉnh sửa của người dùng.

Taxi Kiên Giang, bảng giá, số điện thoại

Đến với Phú Quốc, đến với Kiên Giang, bạn không nên bỏ qua trải nghiệm ngồi chiếc một chiếc taxi để thoải mái ngắm khung cảnh thiên nhiên yên bình

26. Các Đối Tượng Trong Vba Excel (Excel Objects) – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel

Khi dùng VBA trong excel bạn cần nhớ 4 đối tượng này:

Application Objects

Workbook Objects

Worksheet Objects

Range Objects

Đối tượng application trong Excel VBA là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào với VBA.

Các thuộc tính cơ bản trong VBA:

PropertiesMô tảDisplayAlertsĐể đại diện cho hiển thị cảnh báo.PathĐể có được đường dẫn tuyệt đối của ứng dụng.ScreenUpdatingĐể bật/tắt màn hình.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Phương thứcMô tảFindFileĐể mở hộp thoại để mở một file.GotoĐể chọn bất kỳ range nào.RunĐể chạy một thủ tục hoặc một hàmWaitĐể tạm ngưng chương trình macro.

– ScreenUpdating

Điều khiển cập nhật màn hình: Khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), việc vô hiệu hóa cập nhật màn hình (tránh nhấp nháy) giúp tốc độ code nhanh hơn.

– Calculation

Mặc định thiết lập bảng tính tự động tính toán (CalculationAutomatic), khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), ví dụ gán kết quả xuống bảng tính, các công thức thực hiện tính toán với giá trị vừa được gán, máy tính phải xử lý thêm tác vụ, làm giảm tốc độ code thực hiện lệnh. Vậy, để tăng tốc độ cho code ta sẽ chuyển thiết lập về dạng thủ công (CalculationManual).Xem 2 ví dụ để so sánh: 

Ví dụ 1:

Sub ScreenAndCal_ON() 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = False 'Thiêt lâp tinh toan vê dang thu công Application.Calculation = xlCalculationManual Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = True 'Thiêt lâp tinh toan vê dang tu dông Application.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây End Sub

Ví dụ 2:

Sub ScreenAndCal_OFF() Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=3.12 giây End Sub

– DisplayAlerts

Điều khiển hộp thoại thông báo khi thực thi code.

– Khi đóng file, xuất hiện hộp thoại:

Code:

Sub Alert_Close() Application.DisplayAlerts = False ActiveWorkbook.Close Application.DisplayAlerts = True End Sub

khi đó, Excel đóng mà không lưu bảng tính, tương ứng với chọn “Don’t Save”

– WorksheetFunction

Sử dụng thuộc tính WorksheetFunction để gọi các hàm trong bảng tính.

Cú pháp:

Application.WorksheetFunction.Formula

Với Formula là một hàm trong bảng tính (sum, countA, Match…)

Ví dụ:

Sub Worksheet_Function() Dim WF As WorksheetFunction Set WF = Application.WorksheetFunction Dim aCount As Long MsgBox aCount 'Hoac viet gôp: Dim maxValue As Long maxValue = Application.WorksheetFunction.Max(Sheet1.Range("A2:A100")) MsgBox maxValue End Sub

– GetOpenFilename

Cú pháp:

Application.GetOpenFilename([FileFilter],[FilterIndex],[Title],[ButtonText],MultiSelect])

FileFilter: Chuỗi đưa ra điều kiện lọc loại tập tin trong cửa sổ chọn.

FilterIndex: Chỉ định chỉ số của loại tập tin mặc định được lọc.

Title: Tiêu đề của hộp thoại chọn tập tin, mặc định là “Open”.

ButtonText: Với MAC OS.

MultiSelect: True cho phép chọn nhiều tập tin, False (mặc định) chỉ cho chọn một.

Ví dụ:

Sub GetFileName_Any() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename() MsgBox FilePath End Sub Sub GetFileName_Excel() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename("Excel file (*.xlsx), *.xlsx") MsgBox FilePath 'Workbooks.Open (OpenFile) End Sub

2.Workbook Objects

Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.

Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.

Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA :

Phương thứcMô tảActivateĐể kích hoạt một Workbook.CalculateĐể làm mới tất cả tính toán trong một Workbook.CloseĐể close một Workbook.SaveĐể save một Workbook.SaveAsĐể SaveAs một Workbook.SaveCopyAsĐể SaveCopyAs một Workbook.

Ví dụ cách khai báo:

'Ví dụ 1 : Đóng workbooks Workbooks.Close 'Ví dụ 2 : Thêm workbook mới Workbooks.Add 'Ví dụ 3 : Mở workbook Workbooks.Open FileName:="Test.xls", ReadOnly:=True 'Ví dụ 4 : Activate workbook Workbooks("Test.xls").Worksheets("Sheet1").Activate 'Ví dụ 5 : Save workbook Workbooks(“Workbook Name”).Save 'Ví dụ 6 : Save as workbook Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" 'Ví dụ 7 : SaveCopyAs Workbook Workbooks(“Workbook Name”).Save 'Ví dụ 8 : SaveCopyAs Workbook ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name

3.Worksheet Objects

Đối tượng Worksheet trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hoá các tác vụ với VBA.

Đối tượng Worksheet đại diện cho các sheet trong Workbook, tức là mỗi Workbook chứa một hoặc nhiều Worksheet.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Phương thứcMô tảActivateĐể kích hoạt một Worksheet.CalculateĐể làm mới tất cả tính toán trong một Worksheet.CopyĐể copy một Worksheet.DeleteĐể xóa một Worksheet.MoveĐể di chuyển một Worksheet.SelectĐể chọn một Worksheet.

Ví dụ cách khai báo trong VBA:

vd 1 : ẩn worksheet Worksheets(1).Visible = False 'vd 2 : Đặt mật khẩu cho WorkSheet Worksheets("Sheet1").Protect password:=strPassword, scenarios:=True 'vd 3: Active sheet Worksheets("data").Activate 'Or Sheets("data").Activate 'vd 4: Copy Worksheet trong VBA với Before Worksheets("Sheet3").Copy Before:=Worksheets(1) 'vd 5: Copy Worksheet trong VBA với After Worksheets("Sheet3").Copy After:=Worksheets(Worksheets.Count) 'vd 6: Xóa Worksheet Sheets("Sheet2").Delete ' or Sheet2.Delete 'vd 7: Xóa Worksheet trong VBA – không hiển thị alert Application.DisplayAlerts = False Sheets("Sheet2").Delete Application.DisplayAlerts = True

4.Range Objects

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ:

'vd 1 : Đưa dữ liệu vào ô A5 Worksheets("Sheet1").Range("A5").Value = "5235" 'vd 2 : Đưa dữ liệu vào range A1:A4 Worksheets("Sheet1").Range("A1:A4").Value = 5 'vd 3 : Khai báo một range và set giá trị bằng 8 Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA: