Xóa Object Trong Excel / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

26. Các Đối Tượng Trong Vba Excel (Excel Objects)

Khi dùng VBA trong excel bạn cần nhớ 4 đối tượng này:

Application Objects

Workbook Objects

Worksheet Objects

Range Objects

Đối tượng application trong Excel VBA là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào với VBA.

Các thuộc tính cơ bản trong VBA: Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

– ScreenUpdating

Điều khiển cập nhật màn hình: Khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), việc vô hiệu hóa cập nhật màn hình (tránh nhấp nháy) giúp tốc độ code nhanh hơn.

– Calculation

Mặc định thiết lập bảng tính tự động tính toán (CalculationAutomatic), khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), ví dụ gán kết quả xuống bảng tính, các công thức thực hiện tính toán với giá trị vừa được gán, máy tính phải xử lý thêm tác vụ, làm giảm tốc độ code thực hiện lệnh. Vậy, để tăng tốc độ cho code ta sẽ chuyển thiết lập về dạng thủ công (CalculationManual).Xem 2 ví dụ để so sánh:

Ví dụ 1:

Sub ScreenAndCal_ON() 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = False 'Thiêt lâp tinh toan vê dang thu công Application.Calculation = xlCalculationManual Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = True 'Thiêt lâp tinh toan vê dang tu dông Application.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây End Sub

Ví dụ 2:

Sub ScreenAndCal_OFF() Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=3.12 giây End Sub

– DisplayAlerts

Điều khiển hộp thoại thông báo khi thực thi code.

– Khi đóng file, xuất hiện hộp thoại:

Code:

Sub Alert_Close() Application.DisplayAlerts = False ActiveWorkbook.Close Application.DisplayAlerts = True End Sub

khi đó, Excel đóng mà không lưu bảng tính, tương ứng với chọn “Don’t Save”

– WorksheetFunction

Sử dụng thuộc tính WorksheetFunction để gọi các hàm trong bảng tính.

Cú pháp:

Application.WorksheetFunction.Formula

Với Formula là một hàm trong bảng tính (sum, countA, Match…)

Ví dụ:

Sub Worksheet_Function() Dim WF As WorksheetFunction Set WF = Application.WorksheetFunction Dim aCount As Long MsgBox aCount 'Hoac viet gôp: Dim maxValue As Long maxValue = Application.WorksheetFunction.Max(Sheet1.Range("A2:A100")) MsgBox maxValue End Sub

– GetOpenFilename

Cú pháp:

Application.GetOpenFilename([FileFilter],[FilterIndex],[Title],[ButtonText],MultiSelect])

FileFilter: Chuỗi đưa ra điều kiện lọc loại tập tin trong cửa sổ chọn.

FilterIndex: Chỉ định chỉ số của loại tập tin mặc định được lọc.

Title: Tiêu đề của hộp thoại chọn tập tin, mặc định là “Open”.

ButtonText: Với MAC OS.

MultiSelect: True cho phép chọn nhiều tập tin, False (mặc định) chỉ cho chọn một.

Ví dụ:

Sub GetFileName_Any() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename() MsgBox FilePath End Sub Sub GetFileName_Excel() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename("Excel file (*.xlsx), *.xlsx") MsgBox FilePath 'Workbooks.Open (OpenFile) End Sub

2.Workbook Objects

Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.

Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.

Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA :

Ví dụ cách khai báo:

'Ví dụ 1 : Đóng workbooks Workbooks.Close 'Ví dụ 2 : Thêm workbook mới Workbooks.Add 'Ví dụ 3 : Mở workbook Workbooks.Open FileName:="Test.xls", ReadOnly:=True 'Ví dụ 4 : Activate workbook Workbooks("Test.xls").Worksheets("Sheet1").Activate 'Ví dụ 5 : Save workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 6 : Save as workbook Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" 'Ví dụ 7 : SaveCopyAs Workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 8 : SaveCopyAs Workbook ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name

3.Worksheet Objects

Đối tượng Worksheet trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hoá các tác vụ với VBA.

Đối tượng Worksheet đại diện cho các sheet trong Workbook, tức là mỗi Workbook chứa một hoặc nhiều Worksheet.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA: Ví dụ cách khai báo trong VBA:

vd 1 : ẩn worksheet Worksheets(1).Visible = False 'vd 2 : Đặt mật khẩu cho WorkSheet Worksheets("Sheet1").Protect password:=strPassword, scenarios:=True 'vd 3: Active sheet Worksheets("data").Activate 'Or Sheets("data").Activate 'vd 4: Copy Worksheet trong VBA với Before Worksheets("Sheet3").Copy Before:=Worksheets(1) 'vd 5: Copy Worksheet trong VBA với After Worksheets("Sheet3").Copy After:=Worksheets(Worksheets.Count) 'vd 6: Xóa Worksheet Sheets("Sheet2").Delete ' or Sheet2.Delete 'vd 7: Xóa Worksheet trong VBA - không hiển thị alert Application.DisplayAlerts = False Sheets("Sheet2").Delete Application.DisplayAlerts = True

4.Range Objects

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ:

'vd 1 : Đưa dữ liệu vào ô A5 Worksheets("Sheet1").Range("A5").Value = "5235" 'vd 2 : Đưa dữ liệu vào range A1:A4 Worksheets("Sheet1").Range("A1:A4").Value = 5 'vd 3 : Khai báo một range và set giá trị bằng 8 Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Write A Career Objective For Your Resume

How to Write an Attention-Grabbing Career Objective for Your Resume

Detailing your life’s work experience for someone else’s judgment can be a daunting enough task without the added pressure of having to write a career objective for your resume. In this section, you are expected to lay out in detail your long-term hopes and goals for your career.

Chances are you may not even know what they are yet – most people don’t until they are pretty far into their lives, and that’s ok.

But you need that job, and all of the resume writing articles you have been endlessly scouring say that you fall into the category of someone who needs to add a career objective, or maybe the job requires it. Whatever reason it is, you’re here, staring at the blank space on your document, wondering what in the world you’re supposed to put in that spot.

First of all, let’s just clear up the stress a little. A career objective is not a definite requirement on your resume, so you really can’t screw it up too badly. In fact, by adding it onto your document, you are automatically impressing potential employers who are looking for people like you who don’t mind showing a little extra initiative, even when it’s not necessary.

A solidly written objective can tell the hiring manager that you are driven and hardworking. You know what you want and you know the path you need to take to get there. It compliments your work history and the skills you have already, and all you have to be able to do is string together some well-placed, attention-grabbing words.

When Would You Need to Include a Career Objective?

If you do enough research, you’ll find lots of resume writing templates and guides that tell you a career objective isn’t necessary. But the truth is that career objectives are actually one of the best things you can include. They show off your ambition, a soft skill that many employers desire in an employee.

Hard skills are easy to teach. Monkeys have been trained to run computers and computers have been trained to run the world. Any hard skill that you have is definitely marketable, but soft skills often make the final deciding factor for an employer tossing up two potential candidates with similar abilities and experience.

That’s where a career objective for your resume can push the scale into your favor. Why not add one?

Tips On Writing a Good Career Objective

Your career objective is usually placed underneath your name and any relevant personal details. It’s an introduction to what the reader is about to see. While it’s not a summary, it is directly correlated to everything on your resume and can build the interest of a potential employer.

You know you’re the perfect person for the job; now it’s time to convince them of that fact. It’s making the sale in two or three sentences, and you can do it well with these tips:

1. Make it short and sweet.The general rule of thumb is that your resume needs to be one to two pages, and preferably one. This makes space a premium and every aspect of your resume needs to be important and relevant; therefore, a career objective should be no more than five lines at the most.

Your career objective is one of the first things the reader will see and it can make or break whether they keep reading or not. Because employers often get numerous resumes, the average time spent scanning over each one is mere seconds. You have about ten seconds to grab and hold their attention, so you need to keep your career objective short but meaningful.

2. Go ahead and applaud your key selling points, but don’t go overboard.Many people have been raised by the philosophy that being proud of and extolling their good traits and abilities is bragging – and bad.

If that’s you, you have to get past it. In a career objective, you have to focus on your good points, tell others about them, and let them know that you are the best person for that job. It’s not boasting. It’s a smart career move.

You need to let your potential employer know what makes you so different from all of the other applicants, but don’t exaggerate. If you have experience working on an airplane’s engines, don’t say you can fly a plane if you can’t. If you had a few hours observing a teacher in action, don’t say you’re an expert in classroom management. These gross exaggerations can come back to bite you later. Be honest, but be direct and assertive.

3. Adjust your career objective as needed for the job.If you really aren’t looking for a specific career path and you just want a job that pays the bills, you’re probably applying for multiple different positions. In this case, you’ll need to write an objective for each job.

Good career objectives for your resume require you to research the company, their mission statement and history, the job that you are applying for, and even the people who work there. Once you know what the company values and what the employer is likely looking for, you can write your objective explaining how you fit that role.

4. Proofread carefully!Simple errors are the death of many resumes. Do not rely on spelling and grammar checks from your program. Either find an expert friend to review it for you or spend a few dollars hiring someone, but do what it takes to ensure that you did not overlook an error somewhere.

Meaningful Career Objective Examples For Your Resume

The thing to remember about this section of your resume is that you have already made a good impression by having one; you don’t want to fall flat. There is a balance you have to find between short and succinct and long and rambling.

Here are some examples of good career objectives for your resume to grab the reader’s attention:

I am a recent graduate of (name of school), where I finished top in my cohort and received multiple letters of recommendation from my professors. Although my work experience currently consists of the training I was able to receive in school, my drive and passion to help others heal and recover makes me the ideal candidate to work as a registered nurse.

This objective is short and to the point. It makes no bones about the fact that you don’t have a lot of job experience, but instead focuses on the fact that you come highly recommended and you have a passion for the job. Employers know that a candidate can have years of experience, but without the dedication and drive for their work, they lack the necessary ability to do their job well.

Let’s take the same situation and look at a bad career objective example:

I recently graduated from (name of school) top in my cohort. My professors have written me letters of recommendation, but I don’t have any work experience. I’m good with people and I like to help make them feel better.

While this one says the same thing as the previous objective, it falls short in specifics and confidence. The words are plain and there is no ambition evident. There is nothing apparent that makes this person stand out from the other applicants.

Here is one more good example:

In the ten years I have been an educator, my previous roles as team leader for my grade level and curriculum leader have helped me to gain competence in demonstrating confidence as a role model, creating organizational systems, facilitating group meetings and resolving conflict management. These skills will serve me well as I continue on my path to become an administrator at the district level.

This objective works because it contains strong, actionable words, showcases important soft skills that are desirable in the field of education, and specifically lays out the ultimate goal of this person’s career.

Now let’s look at the same situation in a bad example of a career objective.

I have ten years of teaching experience, during which time I was a team leader for my grade level and also a curriculum leader. Those roles helped me to learn how to be a leader, become organized, hold group meetings, and handle conflicts. These are all skills I will need when I become a district level administrator.

Notice how those are the exact same experiences and skills this person has, but they are not worded as strongly. The confidence is clearer in the first objective, whereas the second objective simply lays out facts without grabbing your attention.

Your career objective for your resume needs to be a good example, not a bad example. Let your talents and skills shine through and show the reader that you are someone they need to look at in more detail.

You Can Write a Meaningful Career Objective

Once you know the values and expectations of the company that has the position for which you are applying, you can use them to match the skills you have that they are looking for. Throw in some strong action words and use your impressive vocabulary (or the thesaurus) to grab the reader’s attention and land that job!

Group/Ungroup Objects In Powerpoint 2010

Tìm hiểu làm thế nào để nhóm, rã nhóm, và hình dạng tập hợp lại trong PowerPoint 2010.

Tác giả: Geetesh Bajaj

Sản phẩm / Version: Microsoft PowerPoint 2010 Hệ điều hành: Windows 8, 7, Vista và XP

Ngày tạo: ngày 20 tháng 12 năm 2010 Cập nhật: ngày 20 tháng 12 năm 2010

Nhiều lần, bạn muốn để animate vài trượt các đối tượng với nhau – hoặc bạn có thể muốn xoay đủ mọi hình thù với nhau để một góc độ nhất định – vào những thời điểm như thế này, bạn sẽ rất vui khi biết rằng nhóm, ungrouping, và tái phối trí hình dạng có thể trong PowerPoint – và đây là định nghĩa của các điều khoản:

Nhóm: Thực hiện một lựa chọn duy nhất từ một bộ khác nhau hoặc tương tự của các đối tượng trượt, do đó khi bạn chọn nó một lần nữa, bạn kết thúc cách chọn toàn bộ nhóm chứ không phải là một đối tượng duy nhất. Một nhóm có một bộ duy nhất của lựa chọn và xoay tay cầm (so sánh các yếu tố cá nhân trên bên trái của hình 1 đến thống nhất, nhóm duy nhất ở bên phải). Hình 1: hình dạng cá nhân (trái) và hình dạng giống nhau trong một nhóm (bên phải)

Ungrouping: Cho phép bạn chia tay một đối tượng trở lại nhóm lại thành các đối tượng riêng biệt. Nếu chúng ta để ungroup đối tượng ở bên phải của hình 1 (xem ở trên), nó sẽ cho kết quả tìm kiếm như thể hiện về phía bên trái của cùng một hình 1 .

Tập kết: Đôi khi, bạn cần phải ungroup một đối tượng chỉ để bạn có thể thực hiện một thay đổi nhỏ cho một đối tượng trượt cụ thể. Tái phối trí nhớ bất cứ điều gì bao gồm các nhóm ban đầu, và reconstitutes nhóm ban đầu mà không cần phải chọn tất cả các đối tượng từng slide trên một lần nữa.

ungrouping Shapes

Thực hiện theo các bước sau để ungroup hình dạng nhóm trước đây và / hoặc đối tượng trượt khác trong PowerPoint 2010:

tập kết Shapes

Thực hiện theo các bước sau để tập hợp lại (reconstitute) bất kỳ nhóm cho đến nay ungrouped:

Lưu trình bày của bạn thường xuyên.

Làm thế nào để nhóm trong PowerPoint

Để nhóm các đối tượng với nhau trong PowerPoint, chỉ cần:

Chọn hai hoặc nhiều đối tượng bạn muốn nhóm với nhau

Kích chuột phải vào bằng chuột

Di chuột lên tùy chọn Nhóm

Chọn nhóm

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các phím tắt nhóm (Ctrl + G).

Ưu điểm của nhóm đối tượng với nhau là họ được dễ dàng hơn để lấy và định dạng như một nhóm. Bạn cũng có thể tổ chức thêm đối tượng của bạn bằng cách tạo nhóm trong nhóm.

Mỗi phòng trong số bảng xếp hạng là lần đầu tiên nhóm lại với tiêu đề của nó, sau đó tất cả 3 bảng xếp hạng được nhóm lại với nhau như một nhóm duy nhất. Vì vậy, các nhóm như sau:

Nhóm 1: Biểu đồ 1 và nội dung của nhóm # 2: Sơ đồ 2 và nội dung của nhóm # 3: Biểu đồ 3 và nội dung của nhóm # 4: Cả ba bảng xếp hạng nhóm lại với nhau

Làm thế nào để ungroup trong PowerPoint

Để ungroup đối tượng trong PowerPoint, chỉ cần:

Chọn một tập các đối tượng mà đã được nhóm lại với nhau

Kích chuột phải vào bằng chuột

Di chuột lên tùy chọn Nhóm

Chọn Ungroup

Ngoài ra, bạn có thể chỉ cần sử dụng phím tắt ungroup (Ctrl + Shift + G). Đây là hữu ích (và nhanh hơn nhiều) khi giao dịch với các nhóm trong nhóm, vì nó cho phép bạn nhanh chóng phá vỡ tất cả chúng xuống phần riêng lẻ.

Làm thế nào để tập hợp lại trong PowerPoint

Tập hợp lại là lệnh thông minh chút, bạn có thể sử dụng để nhanh chóng cải cách một nhóm đối tượng ungrouped.

Và điều thú vị về các lệnh là bạn chỉ cần chọn một đối tượng duy nhất từ ​​nhóm ban đầu để cải cách các nhóm TOÀN BỘ.

Ví dụ, nếu bạn ungroup một bộ 10 hình chữ nhật để chỉnh sửa tiêu đề cá nhân của họ, bạn có thể cải cách nhóm TOÀN BỘ bằng cách chọn một trong những hình chữ nhật mười và nhấn CTRL + SHIFT + J trên bàn phím của bạn.

Nếu bạn không thích các phím tắt, bạn cũng có thể tập hợp lại sử dụng con chuột của bạn:

Chọn một đối tượng mà là một phần của một nhóm

Kích chuột phải vào bằng chuột

Di chuột lên tùy chọn Nhóm

Chọn tập hợp lại

Một trong những hạn chế của lệnh tập hợp lại trong đó bạn chỉ có thể cải tổ lại vào nhóm cuối cùng.

Vì vậy, nếu bạn có một tập các đối tượng đó có năm lớp khác nhau của các nhóm, bạn có thể chỉ sử dụng các phím tắt tập hợp lại để lấy lại vào nhóm cuối cùng.

phím tắt nhóm không làm việc?

Không phải tất cả các đối tượng trong PowerPoint có thể là một phần của một nhóm. Vì vậy, nếu shortcut nhóm của bạn không hoạt động hoặc lệnh nhóm là màu xám, bạn có khả năng cố gắng để nhóm các đối tượng cùng nhau mà không thể trở thành một phần của một nhóm.

PowerPoint đối tượng mà không thể trở thành một phần của một nhóm

/ En / powerpoint2003 / nén-hình ảnh / nội dung /

Giới thiệu

Nhóm đối tượng trên một slide

Ungroup các đối tượng trên một slide

Nhóm và ungrouping đối tượng

Bạn có thể chọn để sử dụng hình ảnh, hình dạng, biểu đồ, văn bản và các đối tượng khác trong bài trình bày PowerPoint của bạn. Nếu bạn làm thế, có thể có trường hợp mà bạn muốn nhóm một số các đối tượng với nhau để làm cho nó dễ dàng hơn để di chuyển chúng đến các địa điểm khác nhau trên slide. Đây được gọi là nhóm .

Chọn đối tượng đầu tiên với con chuột của bạn.

Bấm và giữ phím Ctrl trên bàn phím của bạn. (Bạn sẽ phải giữ phím Ctrl cho đến khi bạn chọn tất cả các đối tượng mà bạn muốn vào nhóm.)

Chọn đối tượng thứ hai với con chuột của bạn.

Tiếp tục để chọn tất cả đối tượng mà bạn muốn vào nhóm.

Thả Ctrl then chốt.

Nhấp vào Draw menu.

Chọn Nhóm . Một tập hợp duy nhất của tay cầm sẽ xuất hiện xung quanh đối tượng nhóm.

Chọn đối tượng bằng chuột.

Nhấp vào Draw menu.

Chọn Ungroup . Một tập hợp các xử lý sẽ xuất hiện xung quanh từng đối tượng.

Thử thách!

Mở một bài thuyết trình trống mới.

Chèn một hình ảnh từ clip art gallery.

Chèn một mũi tên hay đối tượng vẽ khác.

Chèn một hộp văn bản .

Nhập văn bản vào hộp văn bản.

Nhóm các hộp văn bản, mũi tên, và clip nghệ thuật.

Di chuyển đối tượng đến trung tâm của slide.

Ungroup đối tượng.

Đóng trình bày mà không lưu các tập tin.

/ En / powerpoint2003 / đặt hàng-đối tượng-on-a-trượt / content /

Có cách nào để nhóm / tách các đối tượng khi chỉnh sửa một bài thuyết trình trong Powerpoint trực tuyến? Tôi chỉ có quyền truy cập vào phiên bản trực tuyến của Office 365 tại nơi làm việc, nhưng nó là một nỗi đau phải di chuyển các đối tượng từng người một nếu họ không thể được nhóm lại.

Bất cứ ý tưởng?

Bạn đã thử này? chúng tôi – KMSTR 29 tháng 1 ’15 lúc 10:49

Có rất nhiều tính năng khác nhau trong Office 365 PowerPoint so với Microsoft PowerPoint 2010? Nhóm trong năm 2010 chỉ là chọn đối tượng và nhấn Ctrl + G và ctrl + shift + G để ungroup. – AndrewH ngày 29 tháng 1 ’15 tại 18:06

1 Trả lời 1

Hãy thử ctrl + G và Ctrl + Shift + G để nhóm và tách tương ứng. Những tùy chọn có sẵn trong băng quá.

1 Hi Sarath, chào mừng bạn đến GDSE và cảm ơn câu trả lời của bạn. Nếu bạn có thắc mắc, xin vui lòng xem trung tâm trợ giúp hoặc một ping của chúng tôi trong Thiết kế đồ họa trò chuyện một lần danh tiếng của bạn là đủ (20). Giữ góp và thưởng thức các trang web! – Vincent ngày 16 tháng 3 ’16 tại 09:49

Không phải là câu trả lời bạn đang tìm kiếm? Duyệt câu hỏi khác được gắn thẻ microsoft-powerpoint hay hỏi câu hỏi của riêng bạn.

Cách Xóa Ký Tự Trong Excel

Cách #1: Xoá ký tự lạ hàng loạt trên Excel bằng code VBA

+ Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Excel mà bạn đang cần xử lý lên.

Trong bài viết lần trước thì mình đã giới thiệu tới các bạn ứng dụng Kutool for Excel, một ứng dụng hỗ trợ nhiều thao tác trên file Excel vô cùng mạnh mẽ.

Và việc xoá ký tự lạ trên Excel này cũng không ngoại lệ, sử dụng Kutools sẽ đơn giản hơn khá nhiều.

Hàm LEFT ()

Hàm LEFT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên trái.

Cú pháp: =LEFT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự mà bạn muốn tách chữ (ký tự); n là số ký tự cần tách ra khỏi chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên (nếu bỏ qua đối số n thì mặc định sẽ là 1).

Ví dụ: Tách 4 ký tự đầu tiên trong mã nhân viên sử dụng hàm LEFT.

=LEFT(A3;4) trong đó A3 là ô chứa mã nhân viên, 4 là số ký tự các bạn muốn tách.

Hàm RIGHT ()

Hàm RIGHT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên phải.

Cú pháp: =RIGHT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự cần tách, n là số ký tự cần tách từ bên phải chuỗi.

Ví dụ:

Sử dụng hàm RIGHT: =RIGHT(A3;4) trong đó A3 là chuỗi cần tách, 4 là số ký tự cần tách từ bên phải.

Hàm MID ()

Hàm MID là hàm tách ký tự nằm ở giữa chuỗi.

Cú pháp: =MID(text; start_num; num_chars)

Trong đó:

text là chuỗi ký tự cần tách.

start_num là vị trí ký tự đầu tiên mà bạn cần tách trong chuỗi.

num_chars là số ký tự cần tách.

Ví dụ: các bạn muốn tách 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 3.

Các bạn sử dụng hàm MID: =MID(A3;3;2)

Trong đó A3 là chuỗi ký tự, văn bản cần tách; 3 là vị trí bắt đầu tách; 2 là số ký tự cần tách.

Một số ví dụ tách chữ ra khỏi chuỗi trong Excel khác.

Ví dụ 1: Tách tên tài khoản trước dấu @ từ chuỗi đầy đủ.

Giả sử các bạn có các địa chỉ mail như bảng dưới:

Để tách phần tên tài khoản phía trước dấu @ các bạn sử dụng hàm LEFT như sau:

=LEFT(A3;SEARCH(“@”;A3)-1)

Trong đó:

A3 là ô địa chỉ đầy đủ mà các bạn cần tách;

SEARCH(“@”;A3)-1 là số ký tự cần tách, hàm Search sẽ giúp các bạn tìm kiếm vị trí ký tự @ trong chuỗi A3, sau đó lấy vị trí đó trừ đi 1 để không tách ký tự @.

Sau đó các bạn sao chép xuống dưới để tách các tài khoản khác.

Ví dụ 2: Tách chuỗi sau dấu @ trong các tài khoản gmail.

Cũng trong dữ liệu của ví dụ 1, các bạn muốn tách riêng cả chuỗi ký tự sau ký tự @ các bạn có thể thực hiện như sau:

=RIGHT(A3;LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3))

Trong đó:

A3 là ô chứa dữ liệu cần tách.

LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là số ký tự cần tách từ bên phải, hàm LEN(A3) là số ký tự của chuỗi A3, SEARCH(“@”;A3) là vị trí ký tự @ trong chuỗi. Như vậy LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là tổng số ký tự của chuỗi cần tách trừ đi số ký tự từ đầu chuỗi đến vị trí ký tự @.

Ví dụ 3: Tách các chữ trong hai dấu gạch ngang trong chuỗi ký tự.

Các bạn sử dụng hàm MID kết hợp hàm SEARCH như sau:

=MID(C3;SEARCH(“-“;C3)+1;SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1)

Trong đó:

C3 là chuỗi ký tự các bạn cần tách.

SEARCH(“-“;C3)+1 là vị trí bắt đầu cần tách, hàm Search giúp các bạn tìm kiếm vị trí dấu “-” từ vị trí đầu tiên, sau đó các bạn cần cộng thêm 1 để vị trí bắt đầu cần tách sẽ là vị trí sau dấu “-“.

SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1 là số lượng ký tự cần tách, trong đó hàm Search tìm kiếm vị trí của dấu “-” thứ 2 trong ô C3 và tìm kiếm từ vị trí bắt đầu cần tách (SEARCH(“-“;C3)+1). Sau khi tìm kiếm được vị trí của dấu “-” thứ 2 thì sẽ trừ đi vị trí của dấu trừ thứ nhất SEARCH(“-“;C3) và trừ đi 1 để khi tách sẽ không tách cả dấu “-” thứ 2 như vậy sẽ ra số lượng ký tự cần tách (chính là số lượng các ký tự trong hai dấu trừ).

Sau đó các bạn chỉ cần sao chép công thức xuống các ô phía dưới là các bạn đã có thể tách hết các chuỗi ký tự.

Đếm ký tự trong excel

Trong bài hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ xem xét nhanh cú pháp trước, rồi sẽ tìm hiểu kỹ một vài mẫu công thức để đếm số ký tự trong bảng tính Excel.

HÀM LEN TRONG EXCEL

Hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi. Nó chỉ có một câu lệnh, câu lệnh này chắc chắn phải có rồi:

=LEN(text)

Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự. Chẳng có gì là dễ hơn thế, đúng không nào?

Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.

=LEN(123) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.

=LEN(“good”) – trả về 4, bởi vì từ good có 4 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.

Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.

Ví dụ, để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A1, bạn sẽ dùng công thức này:

CÁCH DÙNG HÀM LEN TRONG EXCEL – MẪU CÔNG THỨC

Thoạt nhìn, hàm LEN trông đơn giản đến nỗi chẳng cần phải giải thích gì thêm nữa. Tuy nhiên, có một vài mẹo hữu ích có thể giúp bạn điều chỉnh công thức LEN trong Excel theo mong muốn của mình.

CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô (BAO GỒM KHOẢNG TRỐNG)

Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống – thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và khoảng trống giữa các từ.

Ví dụ, để tính chiều dài của ô A2, bạn sử dụng công thức này:

ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Để đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .

Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.

Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:

Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A1), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A1) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.

ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Cách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là thêm vài hàm LEN nữa, ví dụ:

=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)

Hay, hãy sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:

Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:

Cách này chắc chắn dễ hiểu và cũng dễ sử dụng, nhưng nó không phải là cách hiệu quả nhất để đếm số ký tự trong một dải gồm có, giả sử, 100 hay 1000 ô. Trông trường hợp này, bạn nên dùng hàm SUM và hàm LEN trong công thức mảng, và tôi sẽ cho bạn ví dụ trong bài viết tiếp theo.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ KHÔNG TÍNH KHOẢNG TRỐNG THỤT ĐẦU DÒNG VÀ THỤT CUỐI DÒNG

Khi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Có lẽ bạn hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.

Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:

Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:

=LEN(TRIM(A2))

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô MÀ KHÔNG TÍNH CÁC KHOẢNG TRỐNG

Nếu mục đích của bạn là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:

=LEN(SUBSTITUTE(A2,” “,””))

Có lẽ bạn đã biết, hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRƯỚC HAY SAU MỘT KÝ TỰ XÁC ĐỊNH

Thông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.

Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:

Và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào bạn chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? À thì, bằng cách đếm số ký tự trước dấu gạch ngang đầu tiên.

Công thức chiều dài Excel có dạng như sau:

=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))

Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:

Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:

Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:

Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.

Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:

Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số ký tự sau một ký tự cụ thể.

Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:

=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))

Công thức hoạt động như thế nào:

Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống (” “) trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(“-“,A2)))

Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:

Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.

Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.

Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.

Đồng thời, xin cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn trên trang blog.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Chèn chữ ký vào excel

CÁCH 1: SỬ DỤNG DẤU & ĐỂ NỐI KÝ TỰ

Căn cứ vào thứ tự các ký tự, chúng ta sẽ đặt phần ký tự nào cần viết trước, tiếp theo là đến phần ký tự viết sau. Trong trường hợp này ta có:

C5=B5&A5

Kết quả là:

C5=B5&” “&A5

CÁCH 2: SỬ DỤNG HÀM CONCATENATE

Hàm Concatenate (có thể viết gọn là hàm Concat trong một số phiên bản mới của Excel) là hàm giúp nối ký tự trong Excel. Đặt các từ khóa cần nối theo thứ tự vào trong hàm:

C5=CONCATENATE(B5,” “,A5)

Kết quả là:

Tương tự như việc nối ký tự ở đầu, khi nối ký tự vào cuối của chuỗi ký tự gốc thì chúng ta lưu ý đặt thứ tự các ký tự cho đúng.

Ví dụ:

Cách 1: Sử dụng dấu & ta có:

E3=A3&D3

Cách 2: Sử dụng hàm Concatenate ta có:

E3=Concatenate(A3,D3)

CHÈN THÊM KÝ TỰ VÀO GIỮA CỦA CHUỖI KÝ TỰ

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẮT ĐẦU CHÈN KÝ TỰ MỚI

Chúng ta cần có 1 căn cứ để xác định ký tự mới sẽ được đặt vào đâu trong chuỗi ký tự gốc. Ví dụ như sau dấu chấm, hoặc sau ký tự thứ 5.

Trong trường hợp này, chúng ta lấy dấu chấm làm căn cứ. Vì vậy cần xác định xem dấu chấm nằm ở vị trí thứ mấy trong đoạn ký tự gốc. Để làm việc này chúng ta dùng hàm Search như sau:

=SEARCH(“.”,A4)

Kết quả =5. Điều này có nghĩa là dấu chấm nằm ở vị trí ký tự thứ 5 trong chuỗi ký tự ở ô A4

Như vậy chúng ta có thể hình dung: Đoạn ký tự gốc sẽ bị cắt làm 2 phần. Vị trí cắt là vị trí ký tự thứ 5. Đoạn ký tự cần chèn thêm vào sẽ được đặt vào giữa, sau đó nối lại toàn bộ các phần để ra chuỗi ký tự mới.

KỸ THUẬT CHÈN VÀ NỐI CHUỖI

Phần bên trái của ký tự gốc được lấy bởi hàm LEFT như sau:

=LEFT(A4,SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: lấy phần bên trái của A4, theo số ký tự cần lấy là đến ký tự dấu chấm trong đoạn text ở ô A4

Phần còn lại của đoạn ký tự gốc được lấy bởi hàm RIGHT như sau:

=RIGHT(A4,LEN(A4)-SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: Lấy phần bên phải của A4, theo số ký tự cần lấy là Tổng toàn bộ số ký tự trừ đi phần ký tự bên trái đã lấy ở trên.

Tổng hợp toàn bộ các nội dung trên ta có công thức sau: