Xóa Ký Tự Trong Excel / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Xóa Ký Tự Trong Excel

Cách #1: Xoá ký tự lạ hàng loạt trên Excel bằng code VBA

+ Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Excel mà bạn đang cần xử lý lên.

Trong bài viết lần trước thì mình đã giới thiệu tới các bạn ứng dụng Kutool for Excel, một ứng dụng hỗ trợ nhiều thao tác trên file Excel vô cùng mạnh mẽ.

Và việc xoá ký tự lạ trên Excel này cũng không ngoại lệ, sử dụng Kutools sẽ đơn giản hơn khá nhiều.

Hàm LEFT ()

Hàm LEFT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên trái.

Cú pháp: =LEFT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự mà bạn muốn tách chữ (ký tự); n là số ký tự cần tách ra khỏi chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên (nếu bỏ qua đối số n thì mặc định sẽ là 1).

Ví dụ: Tách 4 ký tự đầu tiên trong mã nhân viên sử dụng hàm LEFT.

=LEFT(A3;4) trong đó A3 là ô chứa mã nhân viên, 4 là số ký tự các bạn muốn tách.

Hàm RIGHT ()

Hàm RIGHT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên phải.

Cú pháp: =RIGHT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự cần tách, n là số ký tự cần tách từ bên phải chuỗi.

Ví dụ:

Sử dụng hàm RIGHT: =RIGHT(A3;4) trong đó A3 là chuỗi cần tách, 4 là số ký tự cần tách từ bên phải.

Hàm MID ()

Hàm MID là hàm tách ký tự nằm ở giữa chuỗi.

Cú pháp: =MID(text; start_num; num_chars)

Trong đó:

text là chuỗi ký tự cần tách.

start_num là vị trí ký tự đầu tiên mà bạn cần tách trong chuỗi.

num_chars là số ký tự cần tách.

Ví dụ: các bạn muốn tách 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 3.

Các bạn sử dụng hàm MID: =MID(A3;3;2)

Trong đó A3 là chuỗi ký tự, văn bản cần tách; 3 là vị trí bắt đầu tách; 2 là số ký tự cần tách.

Một số ví dụ tách chữ ra khỏi chuỗi trong Excel khác.

Ví dụ 1: Tách tên tài khoản trước dấu @ từ chuỗi đầy đủ.

Giả sử các bạn có các địa chỉ mail như bảng dưới:

Để tách phần tên tài khoản phía trước dấu @ các bạn sử dụng hàm LEFT như sau:

=LEFT(A3;SEARCH(“@”;A3)-1)

Trong đó:

A3 là ô địa chỉ đầy đủ mà các bạn cần tách;

SEARCH(“@”;A3)-1 là số ký tự cần tách, hàm Search sẽ giúp các bạn tìm kiếm vị trí ký tự @ trong chuỗi A3, sau đó lấy vị trí đó trừ đi 1 để không tách ký tự @.

Sau đó các bạn sao chép xuống dưới để tách các tài khoản khác.

Ví dụ 2: Tách chuỗi sau dấu @ trong các tài khoản gmail.

Cũng trong dữ liệu của ví dụ 1, các bạn muốn tách riêng cả chuỗi ký tự sau ký tự @ các bạn có thể thực hiện như sau:

=RIGHT(A3;LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3))

Trong đó:

A3 là ô chứa dữ liệu cần tách.

LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là số ký tự cần tách từ bên phải, hàm LEN(A3) là số ký tự của chuỗi A3, SEARCH(“@”;A3) là vị trí ký tự @ trong chuỗi. Như vậy LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là tổng số ký tự của chuỗi cần tách trừ đi số ký tự từ đầu chuỗi đến vị trí ký tự @.

Ví dụ 3: Tách các chữ trong hai dấu gạch ngang trong chuỗi ký tự.

Các bạn sử dụng hàm MID kết hợp hàm SEARCH như sau:

=MID(C3;SEARCH(“-“;C3)+1;SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1)

Trong đó:

C3 là chuỗi ký tự các bạn cần tách.

SEARCH(“-“;C3)+1 là vị trí bắt đầu cần tách, hàm Search giúp các bạn tìm kiếm vị trí dấu “-” từ vị trí đầu tiên, sau đó các bạn cần cộng thêm 1 để vị trí bắt đầu cần tách sẽ là vị trí sau dấu “-“.

SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1 là số lượng ký tự cần tách, trong đó hàm Search tìm kiếm vị trí của dấu “-” thứ 2 trong ô C3 và tìm kiếm từ vị trí bắt đầu cần tách (SEARCH(“-“;C3)+1). Sau khi tìm kiếm được vị trí của dấu “-” thứ 2 thì sẽ trừ đi vị trí của dấu trừ thứ nhất SEARCH(“-“;C3) và trừ đi 1 để khi tách sẽ không tách cả dấu “-” thứ 2 như vậy sẽ ra số lượng ký tự cần tách (chính là số lượng các ký tự trong hai dấu trừ).

Sau đó các bạn chỉ cần sao chép công thức xuống các ô phía dưới là các bạn đã có thể tách hết các chuỗi ký tự.

Đếm ký tự trong excel

Trong bài hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ xem xét nhanh cú pháp trước, rồi sẽ tìm hiểu kỹ một vài mẫu công thức để đếm số ký tự trong bảng tính Excel.

HÀM LEN TRONG EXCEL

Hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi. Nó chỉ có một câu lệnh, câu lệnh này chắc chắn phải có rồi:

=LEN(text)

Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự. Chẳng có gì là dễ hơn thế, đúng không nào?

Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.

=LEN(123) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.

=LEN(“good”) – trả về 4, bởi vì từ good có 4 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.

Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.

Ví dụ, để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A1, bạn sẽ dùng công thức này:

CÁCH DÙNG HÀM LEN TRONG EXCEL – MẪU CÔNG THỨC

Thoạt nhìn, hàm LEN trông đơn giản đến nỗi chẳng cần phải giải thích gì thêm nữa. Tuy nhiên, có một vài mẹo hữu ích có thể giúp bạn điều chỉnh công thức LEN trong Excel theo mong muốn của mình.

CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô (BAO GỒM KHOẢNG TRỐNG)

Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống – thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và khoảng trống giữa các từ.

Ví dụ, để tính chiều dài của ô A2, bạn sử dụng công thức này:

ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Để đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .

Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.

Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:

Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A1), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A1) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.

ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Cách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là thêm vài hàm LEN nữa, ví dụ:

=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)

Hay, hãy sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:

Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:

Cách này chắc chắn dễ hiểu và cũng dễ sử dụng, nhưng nó không phải là cách hiệu quả nhất để đếm số ký tự trong một dải gồm có, giả sử, 100 hay 1000 ô. Trông trường hợp này, bạn nên dùng hàm SUM và hàm LEN trong công thức mảng, và tôi sẽ cho bạn ví dụ trong bài viết tiếp theo.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ KHÔNG TÍNH KHOẢNG TRỐNG THỤT ĐẦU DÒNG VÀ THỤT CUỐI DÒNG

Khi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Có lẽ bạn hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.

Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:

Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:

=LEN(TRIM(A2))

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô MÀ KHÔNG TÍNH CÁC KHOẢNG TRỐNG

Nếu mục đích của bạn là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:

=LEN(SUBSTITUTE(A2,” “,””))

Có lẽ bạn đã biết, hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRƯỚC HAY SAU MỘT KÝ TỰ XÁC ĐỊNH

Thông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.

Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:

Và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào bạn chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? À thì, bằng cách đếm số ký tự trước dấu gạch ngang đầu tiên.

Công thức chiều dài Excel có dạng như sau:

=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))

Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:

Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:

Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:

Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.

Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:

Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số ký tự sau một ký tự cụ thể.

Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:

=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))

Công thức hoạt động như thế nào:

Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống (” “) trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(“-“,A2)))

Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:

Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.

Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.

Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.

Đồng thời, xin cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn trên trang blog.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Chèn chữ ký vào excel

CÁCH 1: SỬ DỤNG DẤU & ĐỂ NỐI KÝ TỰ

Căn cứ vào thứ tự các ký tự, chúng ta sẽ đặt phần ký tự nào cần viết trước, tiếp theo là đến phần ký tự viết sau. Trong trường hợp này ta có:

C5=B5&A5

Kết quả là:

C5=B5&” “&A5

CÁCH 2: SỬ DỤNG HÀM CONCATENATE

Hàm Concatenate (có thể viết gọn là hàm Concat trong một số phiên bản mới của Excel) là hàm giúp nối ký tự trong Excel. Đặt các từ khóa cần nối theo thứ tự vào trong hàm:

C5=CONCATENATE(B5,” “,A5)

Kết quả là:

Tương tự như việc nối ký tự ở đầu, khi nối ký tự vào cuối của chuỗi ký tự gốc thì chúng ta lưu ý đặt thứ tự các ký tự cho đúng.

Ví dụ:

Cách 1: Sử dụng dấu & ta có:

E3=A3&D3

Cách 2: Sử dụng hàm Concatenate ta có:

E3=Concatenate(A3,D3)

CHÈN THÊM KÝ TỰ VÀO GIỮA CỦA CHUỖI KÝ TỰ

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẮT ĐẦU CHÈN KÝ TỰ MỚI

Chúng ta cần có 1 căn cứ để xác định ký tự mới sẽ được đặt vào đâu trong chuỗi ký tự gốc. Ví dụ như sau dấu chấm, hoặc sau ký tự thứ 5.

Trong trường hợp này, chúng ta lấy dấu chấm làm căn cứ. Vì vậy cần xác định xem dấu chấm nằm ở vị trí thứ mấy trong đoạn ký tự gốc. Để làm việc này chúng ta dùng hàm Search như sau:

=SEARCH(“.”,A4)

Kết quả =5. Điều này có nghĩa là dấu chấm nằm ở vị trí ký tự thứ 5 trong chuỗi ký tự ở ô A4

Như vậy chúng ta có thể hình dung: Đoạn ký tự gốc sẽ bị cắt làm 2 phần. Vị trí cắt là vị trí ký tự thứ 5. Đoạn ký tự cần chèn thêm vào sẽ được đặt vào giữa, sau đó nối lại toàn bộ các phần để ra chuỗi ký tự mới.

KỸ THUẬT CHÈN VÀ NỐI CHUỖI

Phần bên trái của ký tự gốc được lấy bởi hàm LEFT như sau:

=LEFT(A4,SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: lấy phần bên trái của A4, theo số ký tự cần lấy là đến ký tự dấu chấm trong đoạn text ở ô A4

Phần còn lại của đoạn ký tự gốc được lấy bởi hàm RIGHT như sau:

=RIGHT(A4,LEN(A4)-SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: Lấy phần bên phải của A4, theo số ký tự cần lấy là Tổng toàn bộ số ký tự trừ đi phần ký tự bên trái đã lấy ở trên.

Tổng hợp toàn bộ các nội dung trên ta có công thức sau:

Làm Cách Nào Để Xóa Một Số Ký Tự Đặc Biệt Khỏi Chuỗi Trong Excel?

Làm cách nào để xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi trong Excel?

Nếu có một số ký tự đặc biệt như % ^ & * () trong các chuỗi văn bản và bây giờ, bạn muốn xóa các ký tự cụ thể của luận văn khỏi các chuỗi ô. Để loại bỏ từng cái một sẽ tốn nhiều thời gian, sau đây, tôi sẽ giới thiệu một số thủ thuật nhanh chóng để giải quyết công việc này trong Excel.

Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản bằng Hàm do Người dùng Xác định Loại bỏ một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản với Kutools cho Excel

Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản bằng Hàm do Người dùng Xác định

Mã VBA sau có thể giúp bạn xóa các ký tự cụ thể mà bạn cần, vui lòng thực hiện như sau:

1. Giữ phím tắt ALT + F11 phím để mở Microsoft Visual Basic cho các ứng dụng cửa sổ.

Mã VBA: Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản

Function RemoveSpecial(Str As String) As String 'updatebyExtendoffice 20160303 Dim xChars As String Dim I As Long xChars = "#$%()^*&" For I = 1 To Len(xChars) Str = Replace$(Str, Mid$(xChars, I, 1), "") Next RemoveSpecial = Str End Function

3. Sau đó, lưu và đóng mã này, quay lại trang tính và nhập công thức này: = removepecial (A2) vào một ô trống nơi bạn muốn đặt kết quả, xem ảnh chụp màn hình:

4. Và sau đó kéo chốt điền xuống các ô mà bạn muốn áp dụng công thức này và tất cả các ký tự đặc biệt mà bạn không cần phải bị xóa khỏi chuỗi văn bản, hãy xem ảnh chụp màn hình:

Chú thích: Trong đoạn mã trên, bạn có thể thay đổi các ký tự đặc biệt # $% () ^ * & cho bất kỳ người nào khác mà bạn muốn xóa.

Loại bỏ một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản với Kutools cho Excel

Nếu bạn không thành thạo với mã VBA, Kutools cho Excel‘S Xóa ký tự tiện ích có thể giúp bạn hoàn thành công việc này một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Sau khi cài đặt Kutools cho Excel, xin vui lòng như sau:

1. Chọn chuỗi văn bản mà bạn muốn xóa một số ký tự đặc biệt.

3. Trong Xóa ký tự hộp thoại, kiểm tra Tuỳ chỉnh tùy chọn theo Xóa ký tự và nhập các ký tự đặc biệt mà bạn muốn xóa, xem ảnh chụp màn hình:

4. Và sau đó nhấp vào Ok or Đăng Nhập , các ký tự bạn đã chỉ định trong Tuỳ chỉnh hộp văn bản đã được xóa khỏi chuỗi văn bản cùng một lúc, hãy xem ảnh chụp màn hình:

Demo: Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản với Kutools cho Excel

Tái sử dụng: Chèn nhanh công thức phức tạp, biểu đồ và bất cứ thứ gì bạn đã sử dụng trước đây; Mã hóa ô với mật khẩu; Tạo danh sách gửi thư và gửi email …

Hơn 300 tính năng mạnh mẽ. Hỗ trợ Office / Excel 2007-2019 và 365. Hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ. Dễ dàng triển khai trong doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn. Đầy đủ các tính năng dùng thử miễn phí 30 ngày. Đảm bảo hoàn tiền trong 60 ngày.

Cho phép chỉnh sửa và đọc theo thẻ trong Word, Excel, PowerPoint, Publisher, Access, Visio và Project.

Mở và tạo nhiều tài liệu trong các tab mới của cùng một cửa sổ, thay vì trong các cửa sổ mới.

Tăng 50% năng suất của bạn và giảm hàng trăm cú nhấp chuột cho bạn mỗi ngày!

Hàm Đếm Ký Tự Trong Excel

Mô tả

Hàm LEN đếm số ký tự trong một chuỗi văn bản (độ dài chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng, số, dấu phẩy, các ký tự đặc biệt).

Cú pháp

=LEN(text)

Trong đó: text là đối số bắt buộc, là văn bản mà các bạn muốn tìm độ dài của nó. Text có thể là văn bản nhập trong dấu ngoặc kép, hoặc tham chiếu đến ô chứa văn bản.

Ví dụ

Sử dụng hàm LEN để đếm số ký tự trong một ô và trong nhiều ô

Ví dụ: đếm số ký tự chuỗi ” chúng tôi “, các bạn nhập hàm LEN như sau =LEN(“excel.net.vn”) hoặc tham chiếu đến ô =LEN(D5) với D5 là ô chứa chuỗi ký tự cần đếm.

Để đếm số ký tự trong các ô khác trong cột Text các bạn thực hiện sao chép công thức như sau: chọn ô chứa hàm LEN mà bạn vừa nhập, rê con trỏ chuột xuống phía dưới bên phải ô, khi con trỏ chuột xuất hiện biểu tượng dấu cộng + thì các bạn nhấn giữ chuột trái và kéo công thức hàm LEN xuống các ô khác.

Như vậy các bạn đã đếm số ký tự của nhiều ô trong cột Text.

Đếm tổng số ký tự trong nhiều ô

Cũng ví dụ trên các bạn hãy đếm tổng tất cả các ký tự trong các ô của cột Text. Như vậy sau khi các bạn đã đếm số ký tự lần lượt trong các ô, các bạn cần sử dụng thêm hàm SUM để tính tổng các kết quả đã đếm.

Hoặc các bạn sử dụng hàm Sum kết hợp làm Len để đếm tổng số ký tự trong nhiều ô.

Đếm số ký tự trong một ô trừ khoảng trắng.

Áp dụng cho ví dụ đếm độ dài chuỗi ký tự trong ô D7 trừ khoảng trắng.

Các bạn nhập hàm =LEN(SUBSTITUTE(D7;” “;””))

Hàm SUBSTITUTE sẽ loại bỏ các khoảng trắng trong chuỗi vì nó thay thế những khoảng trắng ” ” thành không có ký tự nào “” vì vậy sau khi sử dụng hàm này chuỗi ký tự trong ô D7 sẽ thành NguyễnVănAnh

Sau đó hàm LEN sẽ đếm độ dài chuỗi ký tự NguyễnVănAnh và trả về kết quả là 12.

Cách Chèn Ký Tự Đặc Biệt Trong Excel

Yêu cầu chèn ký tự đặc biệt trong Excel không nhiều như khi bạn xử lý tài liệu Word chèn biểu tượng vào trong Word, nhưng không phải không có. Khi chúng ta xử lý những bảng dữ liệu thống kê tiền tệ thì bắt buộc phải chèn ký tự đặc biệt để biểu diễn những đơn vị tiền tệ khác nhau. Hoặc bạn cũng có thể chèn những kiểu biểu tượng thương hiệu, bản quyền,… nhiều kiểu ký tự khác nhau tùy theo nội dung yêu cầu trong Excel. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách chèn ký tự đặc biệt trong Excel.

1. Chèn ký tự trong Excel bằng Symbol

Bước 1:

Trong file Excel click chọn ô mà bạn muốn chèn ký tự đặc biệt rồi chọn thẻ Insert. Nhấn tiếp vào phần Symbols rồi nhấn tiếp vào Symbol.

Bước 2:

Lựa chọn kiểu biểu tượng mà người dùng muốn chèn vào trong nội dung Excel, rồi nhấn nút Insert bên dưới để chèn ký tự. Chúng ta có thể chọn các font như Wingdings, Wingdings 2, Wimgdings 3 để có những ký tự đặc biệt khác.

Kết quả ký tự đã được chèn vào trong vị trí trên Excel.

Bước 3:

Quay lại giao diện bảng ký tự nhấn vào mục Special Characters để chèn thêm một số ký tự đặc biệt khác.

Kết quả cũng có thêm ký tự khác được chèn vào nội dung trong Excel.

2. Chèn ký tự trong Excel bằng tổ hợp phím Alt

Chúng ta sẽ dùng tổ hợp phím Alt + số thứ tự để cho ra các ký tự đặc biệt khác nhau. Bạn sử dụng các phím số trên bàn phím và bật Num Lock, dùng bàn phím ở phía ngoài cùng bên phải để đạt hiệu quả chèn ký tự đặc biệt.

3. Chèn ký tự trong Excel bằng Character Map

Character Map là bảng ký tự đặc biệt có sẵn trên máy tính Windows và chúng ta có thể sử dụng bảng này để tìm những ký tự cho nội dung Excel.

Bước 1:

Tại thanh tìm kiếm trên Windows nhập từ khóa Character Map rồi nhấn vào kết quả tìm được.

Bước 2:

Hiển thị giao diện bảng Character Map, nhấn vào font chữ Time New Roman để tìm ký tự. Sau đó bạn chỉ cần click vào ký tự muốn dùng, nhấn tiếp vào Select để hiện ký tự tại khung Character to copy rồi nhấn Copy để lưu vào Clipboard.

Sau đó nhấn paste tại vị trí cần chèn trong Excel là được.

Trên đây là 3 cách khác nhau để chèn ký tự đặc biệt trong Excel. Cách dùng Symbol và Charater Map đơn giản hơn khi các ký tự đã có sẵn. Nếu bạn dùng tổ hợp phím Alt thì phải nhớ thêm tổ hợp phím số đằng sau để hiện đúng ký tự cần dùng.

Chúc các bạn thực hiện thành công!