Xóa Định Dạng In Trong Excel / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Xóa Định Dạng Bảng Trong Excel

1. Xóa định dạng bảng về vùng dữ liệu thường Cách này sẽ giúp người dùng xóa bảng và vẫn giữ nguyên nội dung trong bảng.

Tại bảng muốn xóa định dạng chúng ta chọn ô bất kỳ trong bảng hoặc chọn toàn bộ bảng, nhấn chuột phải và chọn Table, chọn tiếp Convert to Range.

Xuất hiện ô thông báo Do you want to convert the table to a normal range? hỏi người dùng có muốn chuyển đổi bảng thành vùng dữ liệu bình thường không, nhấn Yes để đồng ý.

Kết quả bảng dữ liệu sẽ được chuyển về vùng dữ liệu thông thường, không còn định dạng trong bảng Excel nữa.

Cách 1: Sử dụng tính năng Clear trong Table Style

Tại bảng dữ liệu nhấn vào tab Design rồi nhìn xuống phần Table Styles chọn biểu tượng More.

Trong danh sách chúng ta nhấn chọn vào nút Clear để xóa kiểu bảng đã áp dụng trên bảng dữ liệu.

Ngay lập tức kiểu bảng đã được xóa nhưng định dạng bảng vẫn được giữ nguyên. Các đường kẻ bảng hay màu sắc của bảng sẽ hoàn toàn biến mất.

Cách 2: Sử dụng công cụ Clear Format

Cách này thì nhanh hơn rất nhiều và phù hợp khi bạn xóa kiểu bảng của nhiều bảng trong file Excel. Chọn tất cả những bảng cần xóa kiểu bảng rồi chọn tab Home, chọn tiếp vào phần Clear và chọn Clear Format. Lúc này toàn bộ kiểu bảng cũng sẽ biến mất.

Với bài viết bên trên người dùng đã có nhiều cách để xóa định dạng bảng Excel, xóa định dạng giữ lại kiểu bảng hay xóa kiểu bảng và giữ lại định dạng bảng. Tùy theo nhu cầu muốn xóa định dạng bảng Excel mà bạn lựa chọn cách xóa cho phù hợp.

Cài đặt Add-in trong Excel

Từ menu Tools, kích Add-ins. Hộp thoại Add-ins hiển thị. Lựa chọn add in trong excel

Chọn Yes – Add-In trong Excel

Kích Yes để tiếp tục. Và bạn cần phải có đĩa cài Office 2003 để thực hiện. Nếu add-in bạn muốn cài đặt không có trong danh sách thì kích nút Browse, hộp thoại hiển thị cho phép bạn duyệt thêm Add-in. Kích nút Automation, hộp thoại Automation Servers hiển thị danh sách tất cả các máy chủ tự động COM được đăng ký đã có trong hệ thống.

Lưu ý: Nếu bạn cài đặt thêm add-in thì sự thay đổi chỉ được lưu lại khi bạn đóng lại chương trình Excel. Gỡ bỏ Add in trong Excel

Từ menu Tools, kích Add in, hộp thoại Add-ins hiển thị. Nếu không muốn cài đặt thêm add-in nào trong danh sách trên, thì không tích vào các danh sách tương ứng. Kích nút OK để gỡ bỏ add-in.

Sử dụng Add-ins Excel miễn phí

Save As PDF: Cho phép bạn đưa ra và lưu dưới dạng PDF từ các ứng dụng của Office. Excess Formatting Cleaner: Giúp loại bỏ bất kỳ sự định dạng nào trong workbook của bạn. Password Remover: Gỡ bỏ mật khẩu bảo vệ workbook hoặc worksheet.

– Bảo vệ máy tính tránh khỏi sự lây nhiễm của các phần mềm độc hại trong thời gian thực.

– Phát hiện và loại bỏ các mối nguy hại đính kèm với các ứng dụng được tải từ Internet về máy tính.

– Bảo mật cao trong quá trình truy cập Internet.

– Phát hiện những mối nguy hại ẩn nấp dưới vỏ bọc là những ứng dụng vô hại.

– Cải thiện hiệu suất làm việc của hệ thống.

Cách Định Dạng Số Trong Excel L Định Dạng Dữ Liệu Format Số

Định dạng số trong excel – Để định dạng đơn giản một số trong excel ví dụ thêm dấu phân cách hàng nghìn hay dấu thập phân thì khá dễ. Tuy nhiên làm thế nào để có thể định dạng theo ý mình muốn ví dụ như số âm thì bôi màu ta muốn hoặc đóng ngoặc số âm đó. Và nhiều kiểu định dạng phần trăm, thêm đơn vị tiền tệ vào số,… thì không phải ai cũng biết. Thông qua bài viết này, Ad muốn giới thiệu tới các bạn cách định dạng số và một số kiểu định dạng số phổ biến trong excel.

Một số kiểu định dạng số phổ biến:

2

1,000,000.00

3

1,000,000

Định dạng số phổ biến: có phân cách hàng nghìn và không có số sau dấu thập phân

SỐ ÂM

4

– 20,000.00

5

– 20,000

Định dạng số sau khi loại bỏ các số sau dấu thập phân

6

Định dạng SỐ ÂM đặc biệt 1: Cứ là số âm thì sẽ là màu đỏ

7

(20,000.00)

Định dạng SỐ ÂM đặc biệt 2: Cứ là số âm thì sẽ có dấu ngoặc ở ngoài

8

Định dạng SỐ ÂM đặc biệt 3: Cứ là số âm thì sẽ có dấu ngoặc ở ngoài và có màu đỏ

Biểu tượng bên TRÁI: Sẽ làm tăng số lượng chữ số sau dấu thập phân

Biểu tượng bên PHẢI: Sẽ làm giảm số lượng chữ số sau dấu thập phân đến lúc không còn số nào thì dừng.

Cách định dạng số bằng format cell.

Đây là cách định dạng số qui chuẩn nhất, vì bạn có thể định dạng số theo nhiều kiểu khác nhau. Các bước thực hiện định dạng số bằng cửa sổ Format cell:

Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu số cần định dạng

Bước 2: Thao tác định dạng số có 2 cách

Cách 1: Dùng phím tắt để mở cửa sổ Format Cells

Khi muốn tăng số lượng chữ số sau dấu thập phân bạn có thể đánh trực tiếp số lượng hoặc dùng dùng chuột để kích vào biểu tương bên phải của Decimal Places.

Lưu ý: Định dạng số trong excel 2013 hay định dạng số trong excel 2007, 2010, 2013 các bạn đều có thể áp dụng 2 cách trên để định dạng số.

Định Dạng Dữ Liệu Trong Excel

Các định dạng thông dụng của Excel được bố trí trong thẻ Home của thanh Ribbon như: Font, Alignment, Number, Styles.

Trong đó:

Tab Number: chọn các loại định dạng số

General: Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị số, khi số dài hơn 12 chữ số thì định dạng chuyển sang dạng khoa học (Scientific).

Number: dùng để định dạng các con số, có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số chữ số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

Currency: dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, có thể chọn dấu phân cách thập phân và định dạng số chữ số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

Accounting: dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ trước giá trị số.

Date: dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*) đứng trước là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).

Time: dùng để định dạng các giá trị giờ và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*)đứng trước là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).

Percentage: định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số chữ số sau dấu thập phân.

Fraction: định dạng này hiển thị số dưới dạng phân số tùy theo Type mà người dùng lựa chọn.

Text: định dạng nội dung ô là chuỗi.

Special: định dạng các con số dạng mã bưu chính (ZIP Code), số điện thoại, số bảo hiểm,…

Custom: dùng để tạo mới các định dạng theo ý người dùng.

Tab Alignment: canh lề cho dữ liệu

Horizontal: chứa các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị số, các giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa.

Vertical: chứa các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung theo chiều dọc (cột). Mặc định Excel canh lề dưới cho văn bản.

Indent: thụt lề đầu các dòng nội dung của ô.

Orientation: chọn các hướng (xoay) của văn bản trong các ô.

Degrees: đặt giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ

Wrap text: nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ dài nội dung.

Shrink to fit: giảm kích cở chữ (co chữ) để tất cả nội dung trong ô vừa với độ rộng cột và dòng.

Merge cells: nối các ô chọn thành một ô (trộn ô).

Text direction: xác định trình tự đọc và canh lề.

Tab Font: định dạng font chữ

Font: chọn kiểu Font cho các ô, font mặc định là Calibri.

Font style: chọn kiểu thường, in nghiêng, in đậm…của Font chữ, kiểu mặc định là thường (Regular).

Size: chọn kích cỡ font chữ, mặc định là cỡ chữ 11 point.

Underline: chọn kiểu gạch chân cho văn bản, mặc định là không (None).

Color: chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic (do Excel tự chọn màu).

Normal font: nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng font khác và trở về dạng font mặc định.

Effects Strikethrough: định dạng đường gạch ngang văn bản.

Effects Superscript: định dạng chỉ số trên.

Effects Subscript: định dạng chỉ số trên.

Preview: xem trước kết quả định dạng vừa chọn.

Line: chọn kiểu và kích cỡ các đường kẻ khung.

Presets: chọn None để bỏ kẻ khung, Outline để kẻ đường bao xung quanh các ô, Inside để kẻ các đường kẻ ngang dọc bên trong.

Color: chọn màu cho các đường kẻ.

Border: chọn các nút xung quanh hình để kẻ khung.

Background Color: chọn màu nền cho các ô.

Fill Effects: chọn các hiệu ứng tô màu nền.

More Colors: chọn thêm các màu và công cụ pha màu.

Pattern Color: chọn mẫu nền.

Pattern Style: các kiểu mẫu tô nền.

Sample: Xem trước kết quả.

Locked: khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa, … các ô.

Hidden: ẩn công thức trong ô.

Chức năng Locked và Hidden chỉ có tác dụng khi sheet ở chế độ bảo vệ (Protect).

Định Dạng Và In Ấn Trong Microsoft Excel

1. Định dạng trang giấy để in trong Excel

Trước khi in bảng tính ra giấy, chúng ta cần phải định dạng lại trang giấy. Định dạng trang in hãy thực hiện như sau:

Vào Page Layout ở phần ribbon (thanh menu), tại vùng Page Setup. Nhấn vào biểu tượngnhư hình bên dưới:

+ Portrait: in dữ liệu ra theo chiều dọc của trang giấy.

+ Landscape: in dữ liệu theo chiều ngang của trang giấy.

– Khung Sacling: Khung này cho phép xác định tỷ lệ dữ liệu in ra giấy và thay đổi in ra vừa với chiều ngang hoặc chiều dọc của trang giấy.

+ Adjust to: Cho phép thay đổi tỷ lệ của bảng tính khi in ra giấy, giá trị này nằm trong khoảng từ 10% đến 400%.

+ Fit to: Cho phép ta thay đổi vừa khít theo chiều dọc của trang giấy.

+ Wide by: Cho phép ta thay đổi vừa khít theo chiều dọc của trang giấy.

– Paper Size: lựa chọn các khổ giấy. Tùy mục đích in mà các bạn chọn khổ giấy in cho phù hợp.

– Print Quality: Cho phép ta lựa chọn chất lượng in. Thông thường người ta chọn 600 dpi.

2. Căn lềgiâý cho trang in

Vào Page Layout, tại thẻ Page Setup. Hộp thoại Page Setup hiện lên, từ hộp thoại này chọn thẻ Margins.

Header: định khoảng cách của tiêu đề đầu trang (khoảng cách này được tính từ mép trên của tờ giấy đến tiêu đề đầu trang).

Left: khoảng cách từ mép trái của trang giấy đến nội dung của dữ liệu in.

Right: Cho phép xác định khoảng cách từ mép phải trang giấy đến nội dung của bảng dữ liệu cần in.

Bottom: khoảng cách từ mép dưới của trang giấy đến nội dung của dữ liệu cần in.

Footer: khoảng cách của tiêu đề cuối trang (được tính từ mép dưới của tờ giấy đến tiêu đề đầu trang). Trong

Chức năng Horizontally: Nếu chọn chức năng này thì Excel sẽ in dữ liệu ở giữa tờ giấy theo chiều ngang, nếu không chọn Excel sẽ in sẽ liệu bên trái tờ giấy.

Chức năng Vertically: Nếu nhấp chọn chức năng này, Excel sẽ in dữ liệu ở giữa tờ giấy theo chiều dọc, nếu không dữ liệu sẽ được in bên trái trang giấy.

3. In các tiêu đề đầu và cuối trang

Tiêu đề đầu và cuối trang là những dòng văn bản do bạn tự tạo dùng để in ở phía trên và phía dưới cho mỗi bảng tính:

Vào Page Layout, tại thẻ Page Setup. Hộp thoại Page Setup hiện lên trên màn hình, từ hộp thoại này chọn nhãn Header/Footer.

Công việc cuối cùng của các bạn là Kích chuột chọn Print, Print Preview và Option để in bảng tính, xem bảng tính trước khi in và các tùy chọn trong khi in. Chọn OK và tận hưởng thành quả sau khi in tài liệu.