Xóa Định Dạng Formatted Trong Word 2007 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Bỏ Định Dạng Văn Bản Trong Word Hướng Dẫn Bỏ Định Dạng Formatting Trong Word

Cách bỏ định dạng văn bản trong Word Hướng dẫn bỏ định dạng Formatting trong Word

Cách bỏ định dạng văn bản trong Word

Cách hủy lệnh in trong word, excel 2013, 2010, 2007, 2003 Word – Chèn số mũ trong Word, đánh chỉ số trên, dưới Tổng hợp mẫu bìa Word đẹp nhất Hướng dẫn cách chèn file Excel vào Word

Để trình bày văn bản trong Word đẹp bạn cần phải định dạng cho chúng. Tuy nhiên tùy vào mục đích soạn thảo của mỗi người mà cách định dạng là khác nhau vì vậy bạn có thể định dạng lại bằng cách xoá bỏ định dạng Formatting.

Cách xóa bỏ định dạng Formatting của văn bản trong Word

Cách 1: Sử Dụng Chức Năng Xóa Định Dạng Trong Word Với Word 2003.

Để xoá bỏ định dạng Formatting ta có thể sử dụng chức năng Paste Special…

Bước 2: Thiết lập hộp thoại Paste Special.

Trong hộp thoại Paste Special chọn Unformatted Text hoặc Unformatted Unicode Text. Khi thiết đặt như vậy văn bản được dán vào sẽ trở về định dạng ban đầu.

Như vậy là ta đã xóa định dạng trong Word 2003 thành công với công bằng cách sử dụng chức năng Paste Special…

Với Word 2007, 2010, 2013

Với Word 2003 là như vậy, với Word 2007 trở lên bạn có thể sử dụng chức năng Clear Formatting, khi thực hiện chức năng này văn bản của bạn sẽ trở về dạng thô, không còn định dạng nào trước đó nữa.

Đầu tiên bạn cần bôi đen đoạn văn bản muốn xóa định dạng.

Tại thẻ Home trên thanh Ribbon nhấn nút Clear Formatting trong nhóm Font.

Sau khi chọn Clear Formatting bạn đã xoá bỏ định dạng Formatting của văn bản thành công.

Cách 2: Sử Dụng Tổ Hợp Phím/Phím Nóng Để Xoá Bỏ Định Dạng Formatting

Để xoá bỏ định dạng Formatting không chỉ có 1 cách như trên mà bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Space (phím cách).

– Với đoạn văn bản bạn cần bôi đen chúng sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Space để xoá bỏ định dạng Formatting.

– Với toàn văn bản bạn chỉ cần nhấn Ctrl + A để xoá bỏ định dạng Formatting.

Như vậy là bạn đã xóa bỏ định dạng Formatting để đồng nhất văn bản hay in văn bản trong Word thành công. Sau khi Fomatting bạn cũng nên để ý xem còn trang trống không, nếu còn bạn có thể xóa trang trắng trong Word khi soạn thảo văn bản.

Sao Chép Định Dạng Trong Microsoft Word Bằng Format Painter

Với người dùng Microsoft Word để soạn thảo chúng ta không lạ với nút lệnh Cắt, Sao chép và Dán. Và hầu như tất cả người dùng đều có trải nghiệm khi sử dụng các công cụ này. Điều mà nhiều người dùng chưa sử dụng là biểu tượng nhỏ thứ tư trong nhóm này là Format Painter.

Format Painter Word là một cách nhanh chóng và dễ dàng để sao chép định dạng từ vị trí này sang vị trí khác. Tôi thường dùng nó và nó giúp việc định dạng các đoạn văn bản khác nhau trở nên nhanh hơn.

Tính năng này rất tiện dụng khi một tài liệu đã được tạo bởi người dùng khác; thay vì xem qua và tìm cách chúng đạt được một diện mạo nhất định, chỉ cần sử dụng Format Painter để sao chép nó trong cùng một tài liệu hoặc thậm chí qua một tài liệu mới.

Trong ví dụ này, tôi sử dụng Format Painter trong Microsoft Word. Tuy nhiên, bạn cũng có thể dùng nó trong Excel và PowerPoint. Bạn thậm chí có thể sử dụng Format Painter khi tạo email trong Outlook.

Các bước sử dụng chức năng Format Painter

Để sử dụng Format Painter, hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Mở chương trình soạn thảo Microsoft Word. Sau đó nhập nội dung văn bản vào tài liệu mới mà bạn cần sử dụng. Hoặc bạn cũng có thể mở một tài liệu có sẵn. ( Ctrl + O)

Bước 2: Chọn đoạn văn bản mà bạn cần lấy làm mẫu định dạng và bôi đen nó rồi nhấn vào biểu tượng Format Painter. Trong ví dụ của hình bên dưới tôi muốn lấy phần định dạng của phần gạch chân.

Học Mót hy vọng bạn sẽ thích bài đăng này khi sử dụng tính năng Format Painter để sao chép định dạng trong tài liệu của bạn. Hãy nhớ rằng bạn không bị giới hạn trong việc mở định dạng sao chép trong một tệp, bạn có thể áp dụng định dạng cho bất kỳ chương trình hoặc tài liệu nào bạn muốn.

Sao Chép Nhanh Định Dạng Văn Bản Với Format Painter Trong Word

Khi soạn thảo văn bản trong Word đôi lúc chúng ta sẽ cần định dạng nhiều văn bản cùng 1 kiểu. Thế nhưng chẳng lẽ lại định dạng bằng tay , nếu khối lượng văn bản ít thì không sao nhưng nhiều thì sẽ rất mất thời gian. Thật may mắn trong Word có công cụ hỗ trợ chúng ta làm nhanh điều này. Đó là công cụ Format Painter sao chép nhanh định dạng văn bản.

Format Painter là gì?

Format Painter là một công cụ được tích hợp sẵn trong bộ soạn thảo văn bản Word của Microsoft. Theo đó công cụ Format Painter sẽ sao chép định dạng của một đoạn văn bản Word mà người dùng chọn, sau đó dán định dạng đó cho một hay nhiều đoạn văn bản khác.

Format Painter có thể áp dụng cho rất nhiều thuộc tính và kiểu định dạng khác nhau của văn bản ví dụ như phông chữ văn bản, màu sắc, lề, tiêu đề, giãn cách dòng, viền khung của bảng Word,…

Hướng dẫn dùng Format Painter trên Word

Bước 1: Trước hết chúng ta cần chuẩn bị 1 đoạn văn bản có định dạng chuẩn hoặc chọn đoạn văn bản đã được định dạng trước đó. người dùng cần định dạng đoạn văn bản chuẩn, hoặc chọn đoạn văn bản đã có sẵn định dạng trước đó. Bôi đen cả đoạn muốn muốn sao chép định dạng hoặc chỉ cần bôi đen vài chữ trong đoạn đó.

Bước 2: Nhấn vào Tab Home trên thanh Menu của Word rồi nhấn nút Format Painter bên dưới, với biểu tượng hình chổi quét.

Bước 3: Lúc này biểu tượng con trỏ chuột sẽ biến thành cây chôi. Nếu muốn áp dụng định dạng vừa copy cho đoạn văn bản nào thì bôi đen đoạn văn bản đó

Kết quả đoạn văn bản đó đã có định dạng giống như đoạn văn bản mà chúng ta sao chép định dạng.

Bước 4: Để sao chép định dạng cho nhiều đoạn văn bản cùng lúc bạn cũng bôi đen đoạn văn bản cần sao chép định dạng rồi thay vì bấm 1 lần vào nút Format Painter chúng ta nhấp đúp chuột vào. Sau đó bôi đen lần lượt các đoạn văn bản cần định dạng là được.

Định Dạng Dữ Liệu Sử Dụng Custom Format

Nếu các bạn đã đọc bài về định dạng dữ liệu toàn tập ngay ngày hôm trước. Như đã nói, trong bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định dạng dữ liệu trong Excel do chính người dùng đặt ra. Tất nhiên vì chúng ta có toàn quyền quyết định dữ liệu của chúng ta trông sẽ như thế nào, vậy nên chúng ta cũng cần biết một vài kĩ thuật để có thể áp dụng tốt vào công việc của mình. Hãy pha cho mình một cốc trà/cà phê và bắt đầu thôi.

Mở cửa sổ custom number format:

Để mở được cửa sổ này:

Chúng ta chọn ô cần định dạng sau đó bấm phím tắt CTRL + 1 (Bấm giữ CTRL rồi nhấn phím số 1 trên bàn phím).

Các bạn nên thử qua các định dạng mà Excel đã cho sẵn ở đây trước khi tạo ra 1 định dạng của riêng bạn, như vậy chúng ta sẽ làm việc hiệu quả hơn trên những gì có sẵn. NHƯNG, bạn cần phải biết là nên dùng định dạng nào? Và bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về điều đó.

Excel định dạng số bằng một ngôn ngữ nhỏ như sau, ngôn ngữ này gồm 4 phần theo thứ tự, mỗi phần là 1 định dạng áp dụng cho lần lượt các trường hợp số dương, số âm, số 0 và text như sau đây:

Xét ví dụ sau đây

Trong ví dụ này

Số dương được định dạng với 2 chữ số sau dấu phẩy và sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hàng ngàn

Số âm được định dạng tương tự như số dương nhưng được đặt ở trong ngoặc

Sô 0 được viết dưới dạng một dấu gạch nối

Dữ liệu text được tô màu tím.

Trước khi tìm hiểu làm sao để tạo ra được một định dạng như vậy, chúng ta có 1 vài lưu ý sau đây

Định dạng chỉ thay đổi những gì chúng ta nhìn thấy trên màn hình, nội dung thực sự được lưu trong bảng dữ liệu Excel không thay đổi

Khi các bạn sửa những định dạng có sẵn của Excel, những định dạng này không bị mất đi hay ghi đè lên, vậy nên, hãy dũng cảm thử những định dạng tự mình tạo ra

Định dạng do bạn bạn tạo ra không nhất thiết phải có cả 4 phần

Để sử dụng định dạng mặc định của Excel cho phần nào trong 4 phần đã nói ở trên, chúng ta chỉ cần viết vào phần đó kiểu General. VD. Muốn số 0 sẽ được viết bằng dấu gạch nối – , số dương, số âm và text được định dạng mặc định thì chúng ta dùng mã định dạng sau đây General;-General;”-“;General

Để ẩn một giá trị trong 4 phần trên, chúng ta chỉ cần bỏ qua định dạng cho phần tương ứng đó. VD. Nếu chúng ta không muốn hiển thị số 0, thì mã định dạng sẽ như sau General;-General;;General

Những định dạng mà bạn tạo ra, có hiệu lực trong 1 tài liệu Excel hiện thời mà thôi

Ý nghĩa của các kí tự trong mã định dạng:

0

Hiển thị chữ số 0, kể cả những số 0 không cần thiết, số sẽ được làm tròn nếu cần.

#.00 – luôn hiển thị 2 chữ số sau dấu phẩy, bao gồm cả sổ 0VD: nếu bạn đánh 5.5 vào 1 ô, Excel sẽ định dạng thành 5.50

#

Chỉ hiển thị những chữ số cần thiết, số 0 ở cuối sẽ bị bỏ qua, số sẽ được làm tròn nếu cần

#.## – hiển thị đến 2 chữ số sau dấu phẩy

VD: Nếu bạn nhập vào 1 ô trong Excel là 5.5 thì với định dạng này, Excel sẽ hiển thị là 5.5 mà thôi.

Nếu 5.555 được gõ vào 1 ô, thì Excel sẽ hiển thị là 5.56 (làm tròn)

?

Sử dụng khi cần dóng thẳng hàng các con số theo dấu thập phân

#.??? – Hiển thị tối đa đến 3 chữ số sau dấu phẩy, nếu ít hơn 3 chữ số, các con số sẽ được căn thẳng hàng theo dấu phẩy

@

Thay thế cho dữ liệu kiểu Text

0.00; -0.00; 0; [Red]@ – Nếu ô với định dạng như thế này sẽ hiển thị dữ liệu text màu đỏ

Custom format cơ bản

Cột 1 là định dạng mặc định của Excel

Cột thứ 2 có định dạng custom là #.00 có ý nghĩa: luôn hiển thị 2 chữ số đằng sau dấu thập phân dù chữ số đó có là số 0 đi nữa, các số thừa ra sẽ được làm tròn theo quy tắc.

Cột thứ 3 có định dạng custom là #.## có ý nghĩa: hiện thị tới 2 chữ số đằng sau dấu thập phân, bỏ qua số 0, các số thừa ra sẽ được làm tròn theo quy tắc.

Cột thứ 4 có định dạng customer là #.??? có ý nghĩa: hiển thị tới 3 chữ số sau dấu phẩy, căn thẳng hàng với các dòng có cùng định dạng bởi dấu thập phân

Custom format thay thế 000 bằng K Sử dụng custom format với kí tự đặc biệt – #”°C”

Kỹ thuật này có thể được sử dụng trong việc tạo Dashboard, trong bài này chúng ta sẽ không tạo dashboard mà dùng custom format code sau đây:

Các màu được hỗ trợ là:

Dùng custom format để chèn số 0 đằng trước các số khác

Đôi khi chúng ta có cột ID có 6 số chẳng hạn, chúng ta muốn cột này được hiển thị theo định dạng 000001, 000002, 0000003, … chẳng hạn thì định dạng 000000 sẽ giúp bạn làm điều đó

[sociallocker id=457]

[/sociallocker]