Xóa Bỏ Vùng In Trong Excel / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Đặt Hoặc Xóa Vùng In Trên Trang Tính

Nếu bạn in một vùng chọn cụ thể trên một trang tính thường xuyên, bạn có thể xác định một vùng in có chứa lựa chọn chỉ có. Vùng in là một hoặc nhiều phạm vi ô mà bạn chỉ cần in ra khi bạn không muốn in toàn bộ trang tính. Khi bạn in trang tính sau khi xác định một vùng in, chỉ vùng in được in ra. Bạn có thể thêm ô để bung rộng vùng in khi cần, và bạn có thể xóa vùng in để in toàn bộ trang tính.

Một trang tính có thể có nhiều vùng in. Mỗi vùng in sẽ được in dưới dạng một trang riêng.

Lưu ý: Ảnh chụp màn hình trong bài viết này đã được thực hiện trong Excel 2013. Nếu bạn có một phiên bản khác thì chế độ xem của bạn có thể khác một chút nhưng trừ khi được nêu rõ, nếu không thì chức năng là giống nhau.

Bạn muốn làm gì?

Đặt một hoặc nhiều vùng in

Thêm ô vào một vùng in hiện có

Xóa vùng in

Đặt một hoặc nhiều vùng in

Trên trang tính, hãy chọn các ô mà bạn muốn xác định là vùng in.

Mẹo: Để thiết lập nhiều vùng in, hãy giữ phím Ctrl và bấm vào những vùng bạn muốn in. Mỗi vùng in sẽ in ra trên một trang riêng.

Trên tab bố trí trang , trong nhóm thiết lập trang , bấm vùng in, rồi bấm đặt vùng in.

Lưu ý: Vùng in mà bạn đã đặt sẽ được lưu khi bạn lưu sổ làm việc.

Đầu trang

Thêm ô vào một vùng in hiện có

Bạn có thể mở rộng vùng in bằng cách thêm các ô liền kề. Nếu bạn thêm những ô không liền kề vào vùng in, Excel sẽ tạo một vùng in mới cho những ô này.

Trên trang tính, hãy chọn các ô bạn muốn thêm vào vùng in hiện có.

Lưu ý: Nếu các ô mà bạn muốn thêm không liền kề với khu vực in hiện có, một vùng in bổ sung sẽ được tạo ra. Mỗi vùng in trong một trang tính được in ra dưới dạng một trang riêng. Chỉ có thể thêm các ô liền kề vào vùng in hiện có.

Trên tab bố trí trang , trong nhóm thiết lập trang , bấm vùng in, rồi bấm Thêm vào vùng in.

Khi bạn lưu sổ làm việc, vùng in cũng sẽ được lưu.

Đầu trang

Xóa vùng in

Lưu ý: Nếu trang tính của bạn chứa nhiều vùng in, hãy xóa vùng in sẽ loại bỏ tất cả các vùng in trên trang tính của bạn.

Bấm vào vị trí bất kỳ trên trang tính mà bạn muốn xóa vùng in.

Trên tab bố trí trang , trong nhóm thiết lập trang , bấm xóa vùng in.

Đầu Trang

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn luôn có thể nhờ chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel, tìm sự hỗ trợ trong Cộng đồng Giải pháp hoặc đề xuất tính năng hay cải tiến mới trên Excel User Voice.

Cách Gỡ/Xóa Bỏ Mật Khẩu Trong File Excel Nhanh Nhất

Bước 1: Đầu tiên, các bạn cần mở file Excel cần gỡ mật khẩu bảo vệ lên. Hộp thoại Password hiện ra thì các bạn nhập mật khẩu bảo vệ file đó vào rồi nhấn OK.

Bước 2: Sau khi truy cập vào file thành công, các bạn chọn thẻ File trên thanh công cụ.

Bước 3: Tại giao diện của thẻ File, các bạn chọn mục Info tại danh sách bên trái. Tại mục Protect Workbook sẽ có màu cam cùng với dòng chữ A password is required to open this workbook tức là cần mật khẩu để mở file này.

Tiếp theo các bạn chọn mục Protect Workbook. Thanh cuộn hiện ra thì các bạn chọn mục Encrypt with Password để gỡ bỏ mật khẩu bảo vệ file Excel.

Bước 4: Lúc này, hộp thoại Encrypt Document hiện ra.

Các bạn xóa toàn bộ mật khẩu hiện tại trong mục Password đi chỉ để lại ô trống. Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất.

Chỉ cần như vậy là mật khẩu bảo vệ file Excel đã bị gỡ bỏ. Các bạn có thể kiểm tra tại mục Protect Workbook không còn màu cam cũng như dòng chữ A password is required to open this workbook mà thay vào đó là dòng chữ Control what types of changes people can make to this workbook thì nghĩa là các bạn đã gỡ bỏ mật khẩu bảo vệ file Excel này thành công. Từ giờ các bạn có thể mở file Excel này mà không cần nhập mật khẩu như lúc đầu nữa.

Hướng dẫn đổi dấu chấm phẩy sang dấu phẩy trong công thức Excel

Cách xoay chữ trong Excel: Rất đơn giản nhưng bạn đã biết chưa?

Cách lấy lại file Word chưa kịp lưu, bị xóa hoặc lưu đè: Rất đơn giản

Hướng dẫn cách khóa (không cho sửa) Header, Footer trong Word

Cách tạo trang in ngang và trang in dọc trên cùng một văn bản Word

Đánh giá

Đặt Hoặc Xóa Một Vùng In Trên Một Bảng Tính

Lượt Xem:10812

Nếu bạn in một vùng lựa chọn cụ thể trên worksheet thường xuyên, bạn có thể xác định một vùng in chỉ bao gồm vùng lựa chọn đó. Khu vực in là một hoặc nhiều dãy ô mà bạn chỉ định để in khi bạn không muốn in toàn bộ bảng tính. Khi bạn in một bảng tính sau khi xác định vùng in, chỉ in vùng được in. Bạn có thể thêm các ô để mở rộng vùng in khi cần thiết và bạn có thể xóa vùng in để in toàn bộ bảng tính.

Một bảng tính có thể có nhiều vùng in. Mỗi vùng in sẽ in như một trang riêng.

Trên trang tính, chọn các ô bạn muốn xác định làm vùng in.

Mẹo: Để đặt nhiều vùng in ấn, giữ phím Ctrl và nhấp vào vùng bạn muốn in. Mỗi vùng in được in trên trang của chính nó.

Trên tab Page Layout , trong nhóm Page Setup , kích Print Area , sau đó kích Set Print Area .

Khu vực in mà bạn thiết lập được lưu khi bạn lưu bảng tính.

Bạn có thể phóng to khu vực in bằng cách thêm các ô lân cận. Nếu bạn thêm các ô không ở cạnh vùng in, Excel sẽ tạo vùng in mới cho các ô đó.

Trên trang tính, chọn các ô mà bạn muốn thêm vào vùng in hiện có.

Lưu ý: Nếu các ô mà bạn muốn thêm không nằm cạnh vùng in hiện tại, một vùng in bổ sung sẽ được tạo ra. Mỗi vùng in trong một bảng tính được in dưới dạng một trang riêng. Chỉ có các ô liền kề mới có thể được thêm vào vùng in hiện có.

Trên tab Page Layout , trong nhóm Page Setup , kích Print Area , sau đó kích Add to Print Area .

Khi bạn lưu bảng tính, khu vực in cũng được lưu lại.

Lưu ý: Nếu bảng tính của bạn chứa nhiều vùng in, việc xoá vùng in sẽ xóa tất cả vùng in trên bảng tính của bạn.

Nhấp vào bất kỳ nơi nào trên bảng tính mà bạn muốn xóa vùng in.

Trên tab Page Layout , trong nhóm Page Setup , nhấp vào Clear Print Area .

Tags: Chua co du lieu

Hướng Dẫn Cách Xóa Bỏ Dấu Xuống Dòng Alt Enter Trong Excel

Rất rõ ràng với tiêu đề: Cách bỏ dấu cách xuống dòng (Alt+enter) trong chuỗi ký tự.

Ví dụ với chuỗi ký tự ở ô A2, có sử dụng dấu cách xuống dòng.

2. Cách thực hiện

Cần 2 hàm:

Hàm Substitue: hàm thay thế 1 nội dung cụ thể này bằng 1 nội dung cụ thể khác (ở đây là ký tự Alt+enter)

Hàm Trim: loại bỏ khoảng cách thừa trong chuỗi ký tự (nếu có)

3. Giải thích công thức

Char(10) là ký tự Alt+enter, được excel quy ước như vậy.

Substitue(A2,Char(10),” “) là thay thế ký tự Alt+enter trong chuỗi ký tự tại ô A2 bằng ký tự cách (khoảng trắng tạo bởi dấu cách)

Trim(Substitue(A2,Char(10),” “)) là để loại bỏ các khoảng trắng thừa trong chuỗi ký tự A2, đã được xử lý bỏ ký tự Alt+enter

Ở hình trên, bạn có thể thấy rõ tác dụng của việc có thêm hàm Trim để xử lý các khoảng trắng thừa.

Đây là một thao tác rất cơ bản trong Excel. Như các bạn biết, Excel có rất nhiều cách làm khác nhau khi xử lý một dữ liệu. Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta cần nắm vững và sử dụng tốt các hàm và các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH … Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table …

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Cố Định Vùng Dữ Liệu Trong Excel

Ký tự $ trong các công thức Excel có ý nghĩa như thế nào.

Đây là một trong những ký tự phổ biến nhất khi áp dụng các công thức của Excel, mục đích của nó là để cố định một ô hay một vùng dữ liệu trong excel.

Thông thường ứng dụng của việc cố định công thức áp dụng khi viết hàm.

Bạn viết hàm, bạn kéo công thức, muốn một vài chỉ tiêu cố định, một vài chỉ tiêu di chuyển. Vậy càng phải hiểu và dùng linh hoạt thao tác này.

Một số hàm thường xuyên dùng đến việc cố định dòng cột

Hàm Vlookup: Áp dụng trong trường hợp tự động tên hàng, DVT hay tên KH, Địa chỉ khi đã có mã. Chúng ta sẽ áp dụng việc cố định bảng dữ liệu tìm kiếm

Hàm Sumif/ Sumifs: Cố định vùng dữ liệu tính tổng/ Vùng điều kiện

Hàm Match: Cố định điều kiện tham chiếu và vùng tham chiếu

Hàm If: Cố định điều kiện so sánh

Rất nhiều hàm khác tại: https://excel.webkynang.vn

Hầu hết các ô, vùng không cần cố định khi công thức ấy là duy nhất. Chỉ cần công thức ấy cần phải copy, di chuyển đến các vị trí khác, có thể áp dụng thì cần cố định

Phím tắt sử dụng để cố định ô/ vùng dữ liệu trong excel:

Cho bảng dữ liệu từ A1:D10, Tính tổng số liệu cột D (cột thành tiền)

Tại D11 =sum(D1:D10

+ F4 lần 1 công thức sẽ tự động cô định cả dòng cả cột thành =sum($D$1:$D$10

+F4 lần 2 công thức sẽ tự động cố định dòng thành =sum(D$1:D$10

+ F4 lần 3 công thức sẽ tự động cố định cột thành =sum($D1:$D10

Để kết thúc công thức, ta đóng ngoặc đơn lại và nhấn enter.

Phân tích

Một ô trong Excel có địa chỉ:

Tên Cột_Số Thứ Tự Dòng : [A1]

Một Vùng dữ liệu gồm: [A1:A100]

Địa chỉ ô bên trái đầu tiền : Địa chỉ ô cuối cùng bên phải

Ví dụ:

– A1: ô A1 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột A và dòng số 1

– AZ1000 : ô AZ1000 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột AZ và dòng số 1000

– B2:D15: Đây là một vùng dữ liệu được xác định bằng địa chỉ 2 ô đầu tiên bên trái (B2) và địa chỉ ô cuối cùng bên phải (D15)

Như vậy, khi viết công thức có sử dụng địa chỉ một ô hay một vùng dữ liệu để làm tham chiếu hoặc làm điều kiện thì chúng ta cần phải cố định vùng dữ liệu hoặc ô đó để có thể copy công thức sang các ô khác mà không làm thay đổi vùng dữ liệu/ ô trong công thức.

Các kiểu cố định vùng dữ liệu

Có 3 kiểu cố định ô/ vùng dữ liệu:

– A$1: Cố định dòng mà không cố định cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì chỉ có địa chỉ cột thay đổi, trong khi số thứ tự dòng không thay đổi.

– $A1: Cố định cột mà không cố định dòng. Khi copy công thức sang một dòng khác thì địa chỉ cột không thay đổi, trong khi số thứ tự dòng thay đổi.

– $A$1: Cố định cả dòng và cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì cả địa chỉ cột và số thứ tự dòng đều không thay đổi.

Để cố định một vùng dữ liệu ta áp dụng nguyên tắc tương tự:

B$2:D$15

$B2:$D15

$B$2:$D$15