Xây Dựng Đường Chuẩn Trong Excel / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Danh Mục Tiêu Chuẩn Xây Dựng Hiện Hành

DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM HIỆN HÀNH

Tập 1 – Tiêu chuẩn quy hoạch, Khảo sát, trắc địa xây dựng. Tập 2 – Tiêu chuẩn quy định chung về thiết kế xây dựng. Tập 3 – Tiêu chuẩn thiết kế công trình xây dựng. Tập 4 – Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu xây dựng. Tập 5 – Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt trang thiết bị kỹ thuật công trình. Tập 6 – Tiêu chuẩn vật liệu và cấu kiện xây dựng. Tập 7 – Tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ công trình và an toàn xây dựng. Tập 8 – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Tập 9 – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu thép và bê tông cốt thép. Tập 10 – Tiêu chuẩn chất lượng đất, nước, không khí và phương pháp thử. Tập 11 – Tiêu chuẩn phương pháp thử và vật liệu xây dựng.

1.Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn. chúng tôi 4417:1987 Quy trình lập hồ sơ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng. chúng tôi 4449:1987 Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi VN 362:2005 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi 4616:1988 Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp-Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi 4418:1987 Hướng dẫn lập đồ án quy hoạch xây dựng huyện. 6. TCVN 4448:1987 Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng thị trấn huyện lỵ. chúng tôi 4454:1987 Quy hoạch xây dựng điểm dân cư ở xã, hợp tác xã-Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi 4092:1985 Hướng dẫn thiết kế quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông trường.

9. TCVN 4419:1987 Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắt cơ bản. 10. TCVN 4119:1985 Địa chất thủy văn – Thuật ngữ và định nghĩa. 11. TCVN 5747: 1993 Đất xây dựng – Phân loại. 12. TCXD 161: 1987 Công tác thăm dò điện trong khảo sát xây dựng. 13. TCXD 160: 1987 Khảo sát địa kỹ thuật, Phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc. 14. TCXDVN 194:2006 Nhà cao tầng – công tác khảo sát địa kỹ thuật. 15. TCXDVN 366:2006 Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho xây dựng trong vùng Karst. 16. TCXDVN 270:2002 Khảo sát đánh giá tình trạng nhà và công trình xây gạch đá. 17. 22 TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình. 18. 22 TCN 171:1987 Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt sụt lở. 19. 14 TCN 13:1985 Quy trình khảo sát địa chất công trình để thiết kế và khảo sát các công trình ngầm. 20. 14 TCN 145-2005 Hướng dẫn lập đề cương khảo sát thiết kế xây dựng. 21. 14 TCN 115-2000 Thành phần, nộI dung, và khốI lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi. 22. 14TCN 116-1999 Thành phần khốI lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi. 23. 14TCN 4- 2003. Thành phần nộI dung, KhốI lượng điều tra khảo sát và tính toán khí tượng thủy văn các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi. 24. 14TCN 118-2002 Thành phần, nộI dung và khốI lượng lập dự án đầu tư thủy lợi. 25. 14TCN 83-91 Quy trình xác định độ thấm nước của đá bằng phương pháp thí nghiệm ép nước vào hố khoan.

chúng tôi 213:1998 Nhà và công trình dân dụng – Từ vựng – Thuật ngữ chung. chúng tôi 55.TCVN chúng tôi 47.TCXDVN 300:2003 Cách nhiệt – Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu-Thuật ngữ. 48.TCXDVN 299:2003 Cách nhiệt – các đạI lượng vật lý và định nghĩa. chúng tôi 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung. chúng tôi 13:1991 Phân cấp nhà và công trình dân dụng-Nguyên tắc chung.

chúng tôi 4923:1989 Phương tiện và biện pháp chống ồn-Phân loại. chúng tôi 3905:1984 Nhà ở nhà công cộng-Thông số hình học. 4391:2009 Khách sạn du lịch-Xếp hạng. chúng tôi 3904: 1984 Nhà của các xí nghiệp công nghiệp – Thông số hình học.

56.TCXDVN 306:2004 Nhà ở và công trình công cộng – Các thông số vi khí hậu trong phòng. 57.TCXDVN 339:2005 Tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà – Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian. chúng tôi 5949:1998 Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư-Mức độ ồn tốI đa cho phép.3906:1984 Nhà công nghiệp – Thông số hình học. chúng tôi 5713:1993 Phòng học trường phổ thông cơ sở – Yêu cầu vệ sinh học đường. 204:1998 Bảo vệ công trình xây dựng – Phòng chống mốI cho công trình xây dựng mới.

chúng tôi 62.TCXD 73.TCXDVN 74.TCXDVN chúng tôi 2737:1995 Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế. 229-1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tảI trọng theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 63.QPTL-C-1-78 Quy phạm tải trọng và tác dụng lên công trình thủy lợi. 64.QPTL-C-75 Quy phạm tính toán cống thủy lực dưới sâu. 65.QPTL-C-8-76 Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn. 66.TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu động đất – Phần I- Quy định chung , tác động của động đất và quy định đốI vớI kết cấu nhà. 67.TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu đông đất – Phần II- Nền móng-Tường chắn và các vấn đề kỹ thuật. chúng tôi 45:1978 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. chúng tôi 57-73 Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thủy công. 70.TCXDVN 265:2002 Đường và hè phố – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng. chúng tôi 288:1998 LốI đi cho ngườI tàn tật trong công trình – Phần I-LốI đi cho ngườI dùng xe lăn – Yêu cầu thiết kế. 72.TCXDVN 264:2002 Nhà công trình – nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng.

75.TCXDVN 175:2005 Mức ồn tốI đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.

chúng tôi 1620:1975 Nhà máy điện và trạm điện trong sơ đồ cung cấp điện – Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện266:2002 Nhà ở-Hướng dẫn xây dựng để ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng. chúng tôi 6170-1:1996 Công trình biển cố định – Phần I-Quy định chung. 293:2003 Chống nóng cho nhà ở -Chỉ dẫn thiết kế. 79.TCXDVN 6171:1996 Công trình biển cố định – Quy đinh về giám sát kỹ thuật và phân cấp. chúng tôi 6170-2:1998 Công trình biển cố định – Điều kiện môi trường. chúng tôi 6170-3:1998 Công trình biển cố định – Phần 3: TảI trọng thiết kế. 4514: 1988 Xí nghiệp công nghiệp – Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn thiết kế. 82.TCXDVN 377:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – Tiêu chuẩn thiết kế. 83.TCXDVN 387:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – Tiêu chuẩn thiết kế. 84.22 TCN 356-06 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bêtông nhựa sử dụng nhựa đường polime. 85.TCXDVN 385:2006 Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng.

1. TCVN 4451:1987 Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 2. TCVN 4450:1987 Căn hộ ở – Tiêu chuẩn thiết kế. 3. TCXDVN 353:2005 Nhà ở liên kế – Tiêu chuẩn thiết kế. 4. TCXVN 323: 2004 Nhà cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế. 5. Quyết định 21/2006/QĐ-BXD ngày 19 tháng 07 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc sửa đổI bổ sung một số nội dung của TCXDVN 323:2004 6. TCXDVN 276:2003 Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 7. TCVN 3981:1985 Trường đại học – Tiêu chuẩn thiết kế. 8. TCXDVN 275:2002 Trường trung học chuyên nghiệp – Tiêu chuẩn thiết kế. 9. TCXDVN 60: 2003 Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế. 10. TCVN 3978:1984 Trường học phổ thông – Tiêu chuẩn thiết kế. 11. TCXDVN 260:2002 Trường mầm non – Tiêu chuẩn thiết kế. 12. TCVN 4601:1988 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế. 13. TCXDVN 281: 2004 Nhà văn hóa thể thao – nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 14. TCXDVN 287:2004 Công trình thể thao-Sân thể thao – tiêu chuẩn thiết kế. 15. TCXDVN 288:2004 Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế. 16. TCXDVN 289:2004 Công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế. 17. TCVN 4470:1995 Bệnh viện đa khoa – Yêu cầu thiết kế. 18. 52TCN – CTYT 39: 2005 Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa cấp cứu, Điều trị tích cực và phòng độc-Bệnh viện đa khoa. 19. 52TCN – CTYT 40: 2005 Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa chẩn đoán hình ảnh – Bệnh viện đa khoa. 20. 52TCN – CTYT 37:2005 Tiêu chuẩn thiết kế-Các khoa xét nghiệm – Bệnh viện đa khoa. 21. 52TCN – CTYT 38:2005 Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa phẩu thuật – Bệnh viện đa khoa. 22. TCVN 5577-1991 Rạp chiếu bóng – Tiêu chuẩn thiết kế. 23. TCXDVN 355:2005 Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát – Phòng khán giả – yêu cầu kỹ thuật. 24. TCVN 5065: 1990 Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế. 25. TCXDVN 361: 2006 Chợ – Tiêu chuẩn thiết kế.

26. TCVN 29. TCVN 31. TCVN 34. TCVN 4604:1988 Xí nghiệp công nghiệp – Nhà sản xuất – Tiêu chuẩn thiết kế. 27. TCVN 4371: 1986 Nhà kho – nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 28. TCVN 4090: 1985 Đường ống dẫn chính dầu – và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế.

4530:2011 Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế. 30. TCVN 3995: 1985 Kho phân khô thoáng – Tiêu chuẩn thiết kế.

32. TCVN 5452:1991 Cơ sở giết mổ – yêu cầu vệ sinh. 3996:1985 Kho giống lúa – tiêu chuẩn thiết kế. 33. TCXDVN 285:2002 Công trình thủy lợI – Các quy định chủ yếu về thiết kế.

35. HDTL -C-4-76 Hướng dẫn thiết kế tường chắn – Công trình thủy lợi. 36. HDTL-C- 7-83 Hướng dẫn thiết kế trạm bơm tướI tiêu nước. 4118: 2012 Hệ thống kênh tướI – Tiêu chuẩn thiết kế. 37. QP. TL -C-5-75 Quy phạm thiết kế tầng lọc ngược – Công trình thủy nông. 38. 14 TCN 57-88 Thiết kế dẫn dòng trong công trình thủy lợI.

III. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG.

39. TCVN 4117:1985 Đường sắt khổ 1435mm-Tiêu chuẩn thiết kế. 40. TCVN 41. TCVN 43. TCVN 4527: 1988 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô- Tiêu chuẩn thiết kế. 5729:2012 Đường ô tô cao tốc – yêu cầu thiết kế. 42. TCVN 7025: 2002 Đường ô tô lâm nghiệp – Yêu cầu thiết kế.

4054:2005 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế. 44.22TCN 326-04 Tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng thủy nộI địa – Tiêu chuẩn bến cảng thủy nộI địa.

35. TCVN 4610:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Kết cấu gỗ – Ký hiệu quy ước thể hiện trên bản vẽ. 36. TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế. 37. TCXD 40:1987 Kết cấu xây dựng nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán. 38. TCVN 4253:1986 Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế. 39. 14TCN 157-2005 Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén. 40. TCXD 150:1986 Thiết kế chống ồn cho nhà ở. 41. TCXDVN 277:2002 Cách âm cho các kết cấu phân cách bên trong nhà dân dụng. 42. TCVN 4605:1988 Kỹ thuật nhiệt – Kết cấu ngăn che – Tiêu chuẩn thiết kế. 43. TCXD 104:1983 Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, Đường, Quảng trường đô thị.

41. TCVN 5687:1992 Thông gió, Điều tiết không khí-Sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế. 42. TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió – điều hòa không khí và cấp lạnh – Chế tạo – lắp đặt – nghiệm thu. 43. TCVN 4510:1988 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh kiến trúc. 44. TCVN 4611:1998 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng. 45. TCVN 4611:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Ký hiệu quy ước cho thiết bị nâng chuyển trong nhà công nghiệp.

46. 22TCN 200:1989 Quy trình thiết kế công trình và thiết bị phụ trợ thi công cầu. 47. 22TCN 345-06 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu khớp phủ móng bêtông nhựa có độ nhám cao.

Tiêu chuẩn có ích? Vui lòng chia sẻ cho cộng đồng:

Hướng Dẫn Xây Dựng Bảng Ngọc Tank Liên Quân Nhanh Và Chuẩn Nhất

Giới thiệu về bảng ngọc tank liên quân

Bảng ngọc tank liên quân được dùng chủ yếu dành cho các vị tướng đỡ đòn. Ngoài ra có thể sử dụng cho đấu sĩ, xạ thủ và sát thủ.

Khi mới đắt đầu chơi, thì bảng ngọc tank là bảng ngọc cấp 3 đầu tiên mà bạn cần phải mua. Để phục vụ cho quán trình giao tranh của các tướng. Bảng ngọc này mang đến cho tướng 1 tấn máu tối đa cùng với tốc đánh, tốc độ chạy, giáp và giảm hồi chiêu cực hiệu quả.

Các tướng đỡ đòn trong liên quân như là một tấm bia đỡ đạn cho đồng đội. Do đó, người chơi phải giữ được sức mạnh càng trâu càng tốt. Trong quá trình di chuyển nên gia tăng kỹ năng hồi chiều càng nhiều vì tướng tank di chuyển khá chậm.

Bảng ngọc cho vị tướng đỡ đòn có thứ tự ưu tiên như sau:

Ngọc màu tím giữ vai trò rất quan trọng trong việc tăng máu lên mức tối đa và hút thêm máu của đối thủ.

Ngọc màu xanh lục giúp tank tăng được giáp sát thương khi bị pháp sư đánh các đòn phép. Đồng thời gia tăng sức phòng thủ vật lý lên cao nhất.

Ngọc màu đỏ giúp đánh các đòn tăng sát thương phép và sát thương vật lý lên đối thủ.

Cách xây dựng bảng ngọc Tank trong Liên Quân Mobile

Đối với những game thủ mới thì không thể xây dựng được bảng ngọc tank liên quân ngay được. Do đó, bạn phải tích đủ vàng để mua tướng và mua ngọc để có thể lên được ngọc cấp 3. Khi sử dụng các tướng cho ngọc cấp 3, người chơi phải áp dụng quy tắc thứ tự ưu tiên như đã giới thiệu ở phía trên.

Đối với những tướng Tank có chức năng thu hút sát thương của địch. Bạn nên sử dụng các bảng ngọc có tỷ lệ máu tối đa, tốc chạy, hồi chiêu và giáp hiệu quả. Rất thích hợp cho tướng Taara và Thane.

Phần lớn khi sử dụng bảng ngọc cho các tướng Tank luôn ưu tiên chọn ngọc tím để phát huy triệt để sức mạnh của tướng. Tùy theo mỗi cách lên bảng ngọc tank liên quân sẽ có những kỹ năng đánh khác nhau.

Một số tướng đỡ đòn (Tank) mạnh nhất trong liên quân

Liên quân Mobile từ khi ra đời đã làm điên đảo cộng đồng game thủ. Sự hấp dẫn này được thể hiện qua con số hơn 10 lượt triệu tải liên quân về thiết bị di động. Tuy nhiên vẫn có nhiều game thủ tỏ ra rầu rĩ vì điện thoại không thể chơi được game. Tham khảo ngay những điện thoại chơi Liên Quân mượt nhất mà giá lại “hạt dẻ”.

Cresht – Chiến binh Thủy quái

Cresht là một chiến binh thủy quái được rất nhiều game thủ ưa yêu thích. Nhờ sở hữu khả năng càn lướt và độ trâu bò khó có ai sánh bằng. Cresht có thể hóa thành một thủy quái với sức mạnh cực kì khủng khiếp. Với 3 kỹ năng khống chế là hất văng, đẩy lùi và làm chậm tướng địch, Cresht xứng đánh chiến binh đỡ đòn mạnh nhất trong liên quân.

Grakk có thể băng qua rừng của đối phương để phá vỡ đội hình của họ mà không bị mất máu. Nhờ kĩ hiệu ứng làm chậm và gây choáng trên diện rộng, Grakk được đánh giá là vị tướng đỡ đòn như một sát thủ chuyên nghiệp.

Gildur là vị tướng đỡ đòn có độ cơ động và khả năng gây sát thương cực lớn. Sỡ hữu nội tại đẩy lùi kẻ địch và hồi màu cực tốt, Gildur có thể khuấy đảo bất cứ một cuộc giao tranh nào. Các game thủ xếp Gildur nằm trong hành ngũ Tanker đầu tiên trong Liên Quân Mobile.

Taara là một tướng đỡ đòn có sức mạnh cực lớn khi tham gia giao tranh. Nhờ khả năng hồi máu và không mana khi chiến đấu, là lý do khiến Taara trở nên rất bá đạo trong liên quân.

Mặc dù không nổi bật trong giai đoạn đầu game, nhưng Ormarr có chỉ số căn bản cực tốt. Với khả năng đánh vào % máu của đối thủ và khả năng gây choáng, Ormarr càng trở nên mạnh mẽ và khó hạ gục.

Liên Minh Huyền Thoại: Hướng Dẫn Xây Dựng Fizz ‘Bá Đạo’ Đường Trên

Chắc hẳn các bạn đã biết Fizz bị nerf theo đường sức mạnh phép thuật rất nhiều. Chính vì thế, các game thủ Liên Minh Huyền Thoại trên toàn thế giới đã nghĩ ra cách đó là vác Fizz lên đường trên và lên theo hướng sát thương vật lý. Trong quá khứ, rất nhiều game thủ mang Fizz đi rừng và build đồ theo hướng này.

I. Tổng quan

Nếu so sánh về khâu đi đường, Fizz ở đường trên chắc chỉ ngại nhất là Lissandra, thứ 2 là Lulu, ngoài ra, các vị tướng còn lại, Fizz chẳng ngán cái các thể loại nào cả. Giống như các vị tướng cần Tam Hợp Kiếm như Ezreal, Corki và Kog’Maw, Fizz sẽ rất mạnh nếu đạt 3 mốc sau: Thủy Kiếm, Cấp Độ 6 và Tam Hợp Kiếm.

Tuy nhiên, Fizz đi đường khá khổ sở, hãy bám đường tối đa, farm thật tốt để đạt cấp độ 6. Bởi luôn khởi đầu bằng Lọ Pha Lê và 3-4 bình máu kèm theo Dịch chuyển, người chơi Fizz chắc chắn không phải lo lắng quá nhiều ở khâu đi đường.

Vào giao tranh, Fizz không thể dồn sát thương như cách đánh sức mạnh phép thuật nhưng lại có một khả năng đeo bám và duy trì sát thương cùng một tốc độ đánh lớn. Hãy cố gắng bám lấy xạ thủ hoặc pháp sư địch trong giao tranh và rút ra khi gặp nguy hiểm.

Fizz sở hữu những điểm rất mạnh của một vị tướng Solo Queue. Mạnh về giữa trận là yếu tố quan trọng nhất. Kể cả Hecarim, Irelia và Jax, mạnh hơn chúng tôi không dám khẳng định nhưng khả năng đeo bám quấy rối mạnh hơn rất nhiều đồng thời ít bị khắc chế bởi đối phương.

II. Bảng Bổ Trợ, Phép Bổ Trợ, Ngọc Bổ Trợ, Cách Tăng Kĩ Năng, Cách Lên Đồ

Bảng bổ trợ của Fizz khá đơn giản. 21-9-0 của một Semi Damage Tanker.

Ngọc bổ trợ khi đi với tướng vật lí: Đỏ – STVL x9, Vàng – Giáp x5, Máu x4, Xanh – TGHC cấp 18 x9, Tím: Tốc đánh x3.

Ngọc bổ trợ khi đi với tướng pháp sư: Thay ngọc xanh – TGHC sang kháng phép cộng thẳng.

Phép bổ trợ: Tốc Biến và Dịch Chuyển là hợp lí nhất

Chúng tôi xin lưu ý thêm một số trường hợp tình thế. Khi đi đường với Tanker, các game thủ có thể lên Gươm Vô Danh trước, sau đó lên các trang bị đó sau. Theo chúng tôi, Fizz lên Kiếm Răng Cưa không quá hay nên khi đi với pháp sư, Fizz lên Áo Choàng Ám Ảnh (1200), rồi sau đó đóng Tam Hợp Kiếm là hay nhất.

Về trang bị Giáp Thiên Thần, các game thủ có thể sử dụng Đồng Hồ Cát Zhonya, mọi thứ đều ổn cả. Fizz sử dụng Tim Băng hay hơn Khiên Băng.

III. Cách chơi

Ở khâu đi đường, Fizz nên bám đường càng lâu càng tốt để đạt cấp độ 6. Đừng để cấu quá nhiều máu ở khâu đi đường, tận dụng các bụi để Last Hit dễ dàng hơn. Fizz ngại nhất Lulu và Lissandra, những tướng có thể khắc chế mạnh và vượt trội với sải tay dài. Các thể loại như Riven, Hecarim, Irelia, Rumble, Fizz dễ thở hơn nhưng đừng quá khô máu.

Khi đạt cấp độ 6 cùng trang bị Thủy Kiếm, Fizz có thể Solo thắng bất cứ vị tướng nào nếu ném Triệu Hồi Thủy Quái trúng đối phương. Cần lưu ý một điểm rằng, Fizz build theo sát thương vật lí nên thời gian hồi chiêu E và chiêu Q khá lâu nên họ thường không có đường về nếu khô máu. Đây là một vấn đề thường gặp với người chơi Fizz. Hãy quan sát kĩ người đi rừng đối phương trước khi lao lên. Vì Fizz thường bị ép nên khó để cắm mắt nên người chơi Fizz phải cẩn thận trong mọi tình huống.

Khoảnh khắc điểm nhấn sức mạnh của Fizz là thời điểm Fizz có 2-3 món lớn chưa kể giày. Đây là thời điểm sức mạnh Fizz đạt mạnh nhất, có thể băng vào đội hình đối phương mạnh mà ít bị khắc chế như Jax, Irelia, Riven,… Người chơi Fizz cần tận dụng khoảng thời gian này trước khi sức mạnh giảm dần về cuối trận. Di chuyển hỗ trợ đường khác, ép bản đồ, lấy rồng lấy trụ là điểu tốt nhất nên làm.

Về cuối trận đấu, do sức mạnh đã giảm dần, Fizz không nên lao vào sâu trong đội hình địch. Một là chờ đối phương lao tới, hai là rình rập và núp bụi để có thể tiếp cận đối phương dễ dàng hơn. Hợp tác với đồng đội, đừng đứng quá xa họ.

IV. Những kèo cần lưu ý

Fizz khi đánh với Riven, Hecarim, Maikai, Mundo, Jax, Shyvana khá trên kèo. Chỉ cần khéo léo, Fizz có thể Outplay các vị tướng trên kèm theo chất tướng nhỉnh hơn. Chỉ cần 1 mạng, đối phương sẽ chẳng bao giờ có thể thò mặt lên để farm. Fizz là vị tướng Snowball rất mạnh trong Liên Minh Huyền Thoại.

Fizz khá cân với Irelia, điểm mấu chốt của kèo này là ai chủ động trước người đó thua. Khi Fizz chủ động, Irelia sẽ làm choáng được và tung trúng hết tất cả chiêu thức lên người Fizz. Còn ngược lại Irelia nếu băng lên sẽ bị Outplay bởi bộ chiêu thức khó chịu đến từ Fizz. Chiêu cuối chuẩn, Irelia không làm choáng được, chỉ cần vậy là ổn. Ngoài ra kèo Fizz và Sion cũng rất cân.

Fizz gặp khó khăn khi đi với 3 hung thần: Reknekton, Lulu và Lissandra, họ có khả năng đi đường rất mạnh trong Liên Minh Huyền Thoại ở vị trí đường trên. Chơi cẩn thận, farm ổn, mốc cấp độ để vượt trội là tầm cấp 9 và cần 1-2 món lớn không kể giày.

V. Mẹo chơi Fizz

Mẹo chơi Fizz không có nhiều, chủ yếu gồm:

– Căn thời gian hồi chiêu Q và E chuẩn xác, đôi khi muốn tấn công phải mượn creep.

– Ép lính nếu vượt trội so với đối phương.

– Di chuyển thật nhiều khi có 2-3 món lớn không kể giày.

– Sử dụng chiêu Q kết hợp với Chiêu Cuối R cùng một lúc để tăng độ chính xác.

– Khi thả chiêu cuối, các game thủ đặt chuột max tầm để đạt độ chính xác cao nhất.

Chúc các game thủ thành công với Fizz.

Máy Chủ Faction Xây Dựng Thị Trấn

Trong nhiều năm phát triển tựa game Minecraft đã mang đến cho người chơi nhiều trải nghiệm hay và mới lạ. Những bản cập nhật với những tính năng vô cùng hấp dẫn và mới lạ. Song Song đó những người chơi có tâm huyết với tựa game này cũng tạo lập cho mình những máy chủ Minecraft Faction riêng biệt. Với những chế độ chơi độc đáo và hấp dẫn. Là một trong những nền tảng Server đầu tiên được ra mắt Minecraft Faction đã gây nên 1 tiếng vang lớn. Về lối chơi lẫn phong cách riêng biệt, ở đây không đơn giản là sinh tồn.

Giới Thiệu : Máy Chủ Faction.

Là nền tảng trụ cột của những máy chủ Survival đầu tiên của Minecraft. Chế độ chơi Faction đã gây được một tiếng vang lớn trong nền cách mạng máy chủ Minecraft Survival. Faction cũng có thể được xem là tiền thân của 2 chế độ Survival thuộc thế hệ sau này ” Towny – Kingdom ” . Tuy là ra mắt đã rất lâu nhưng cơn sốt về những máy chủ Minecraft Survival chưa có dấu hiệu giảm nhiệt. Có lẽ một phần do chế độ Faction đã xây dựng cho chính bản thân nó một nền tảng quá vững trãi khiến cho hai thế hệ sau này khó lòng mà sánh nổi về lượng người chơi.

Faction không đơn giản là sinh tồn, mà nó còn yêu cầu bạn phải có tư duy chiến lược cao để có thể chinh phục mọi khó khăn. Ở đây bạn còn phải chứng tỏ bản thân là một thủ lĩnh tài giỏi để dẫn dắt các chiến hữu của bạn đến với đỉnh cao của chiến thắng.

Với một Server Suvival Faction thì việc các bạn làm đầu tiên đó chính là có một khởi đầu tốt đẹp. Vì là một Server nên việc khi các bạn đang đi khám phá các khu vực mà bị giết là điều khó tránh khỏi, nên có vài mẹo bổ ích cho các bạn khi vừa khởi đầu hành trình xây dựng Faction :

Hãy đi xa khu vực spawn càng xa càng tốt, nó sẽ đảm bảo an toàn cho bạn trong một khoảng nhất định.

Tích góp các loại tài nguyên khoáng sản để đổi đồ. Các vật phẩm cao cấp sẽ được trao đổi tại khu Trade.

Gom góp một số loại vật tư chuyên dụng để dành sau này xây Fac.

Trách đi quá xa khu vực mà các bạn đã chọn để làm Fac.

2 : Giai Đoạn Xây Dựng.

Ở giai đoạn này các bạn có thể bắt đầu xây dựng cho bản thân một Fac quy mô nhỏ. Để xây dựng Fac các bạn phải có đủ những thứ ở bước 1, vì đó là tiền đề sau này của Fac. Những lưu ý khi các bạn bắt đầu xây dựng một Fac.

Tìm 1 khu đất có địa hình hiểm trở. Công khó nhưng dễ thủ, vì làm vậy các bạn sẽ dễ giữ Fac hơn.

Ví Dụ : Núi, là một quần thể với địa hình cao và hiểm trở, phù hợp để xây Fac.

Tuyển thêm thành viên để gia tăng quân lực cho Fac của bạn.

Xây dựng hệ thống thành lũy bảo vệ lãnh địa của Fac.

Khi Fac của bạn đã vững mạnh thì bạn có thể đi War các Fac khác để lấy lãnh địa. Các bạn hãy hạ gục từng thành viên của Fac khác để giảm Power của họ, sau đó Claim vùng đất mà bạn muốn.

Power : Mỗi người chơi đều có Power riêng, tối đa là 20. Khi bạn Online trong máy chủ thì Power sẽ được tích dần. Fac càng đông thành viên thì tổng Power của Fac càng nhiều, giúp ích cho việc phát triển. Hạn chế đi lang thang một mình, vì khi bạn chết sẽ mất 50% số lượng Power mà bạn có.

/Fac create [ name ] : Câu lệnh để tạo một Fac mới.

Ví Dụ : /Fac create HeroTeam

/Fac invite [ name ] : Lệnh để mời một người vào Fac.

Ví Dụ : /Fac invite Anthony

/Fac money d : Lệnh để đóng góp cho Fac.

/Fac sethome : Đặt làm nơi spawn chính của Fac.

/Fac Open : Mở cửa biên giới của Fac, cho phép người lạ vào Fac bạn.

/Fac autoclaim : Tự động claim đất nơi mà bạn đi qua.

/Fac unclaimall : Unclaim toàn bộ đất của Fac bạn.

/f c [ f,t,m,a,p ] : Tuỳ chỉnh chế đồ chat của Fac.