Word Trong Excel / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách In Ngang Trong Word Excel

Vấn đề in văn bản trong Word Excel không có gì quá khó, ngay cả việc in ngang trong Word Excel cũng vậy. Chúng ta chỉ cần thiết lập lại một chút trong phần in văn bản trong Word Excel là đã có thể có được một bản in ngang hoàn chỉnh. Tất nhiên nội dung của bạn cũng phải chuẩn theo hàng ngang từ trước đó.

Hướng dẫn in ngang trong Word, Excel 1. In ngang trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 – Với phiên bản Word 2016, 2013

Bước 1: Với cách in ngang trong Word 2016, 2013 bạn chỉ cần nhấn vào File trên thanh menu.

Bước 2: Tại đây bạn chọn Print và sau đó chỉnh Portrait Orientation ở dưới thành Landscape Orientation.

Cuối cùng nhấn vào in để tiến hành in ngang trong Word 2016, 2013.

– Với phiên bản Word 2010, 2007

Bước 1: Tương tự như cách in ngang trong Word 2016, 2013 khi bạn cũng chỉ cần nhấn vào File trên thanh menu.

Bước 2: Tại đây bạn vào mục Print, chuyển đổi Portrait Orientation ở dưới thành Landscape Orientation và sau đó nhấn vào Print để tiến hành in ngang trong Word 2013, 2010.

Bước 3: Sau đó chuyển Portrait sang Landscape rồi nhấn OK để xác nhận.

Và cuối cùng bạn hãy tiến hành in ngang trong Word 2003 như bình thường.

1. In ngang trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 – Với phiên bản Excel 2016, 2013

Bước 1: Với cách in ngang trong Excel 2016, 2013 bạn hãy nhấn vào File.

Bước 2: Tại đây bạn chọn Print, tiếp đó chỉnh Portrait Orientation ở dưới thành Landscape Orientation và cuối cùng nhấn vào in để tiến hành in ngang trong excel 2016, 2013.

– Với phiên bản Excel 2010, 2007

Bước 1: Tương tự như cách in ngang trong Excel 2016, 2013 khi bạn cũng chỉ cần nhấn vào File.

Bước 2: Tại đây bạn vào mục Print, chuyển đổi Portrait Orientation ở dưới thành Landscape Orientation và sau đó nhấn vào Print để tiến hành in ngang trong Excel 2013, 2010.

– Với phiên bản Excel 2003

Bước 1: Với phiên bản cổ xưa Excel 2003 có một chút sự khác biệt khi bước đầu phải vào File .

Bước 2: Sau đó có một Menu hiện ra và nhấn tiếp vào Print để tiến hành in ngang trong Excel 2003.

Bước 3: Tại đây sẽ hiện lên giao diện in nhưng trước đó hãy nhấn vào phần Properties trước.

Bước 4: Sau đó chuyển Portrait sang Landscape rồi nhấn OK để xác nhận và cuối cùng bạn hãy tiến hành in ngang trong Excel 2003 như bình thường.

Cách Chèn Dấu Ngoặc Trong Word, Excel

Cách chèn dấu ngoặc trong Word, Excel

Cách chèn biểu thức Toán học trên Word 2007

Cách viết công thức toán trên Word bằng MathType

Cách viết công thức hóa trong Word

Cách tính phần trăm (%) dễ, chính xác nhất

1. Chèn dấu ngoặc trong Word, Excel

Cách 1: Chèn dấu ngoặc bằng bàn phím

Trên bàn phím đã sẵn có phím dấu ngoặc để nhâp vào nội dung biểu thức. Tuy nhiên do bạn gõ tiếng Việt trên máy tính bằng các công cụ gõ tiếng Việt nên khi nhấn phím dấu ngoặc sẽ chuyển thành chữ ơ hoặc ư.

Để tạo nút dấu ngoặc vuông thì chúng ta cần nhấn 2 lần vào nút ngoặc vuông.

Để chèn dấu ngoặc nhọn, chúng ta nhấn đồng thời phím Shift và 2 lần vào nút ngoặc vuông.

Để chèn dấu ngoặc kép cúng ta nhấn phím Shif và nhấn dấu ngoặc kép.

Cách 2: Chèn dấu ngoặc bằng Shape trong Word Bước 1:

Trước hết người dùng đặt trỏ chuột tại ví trí cần chèn biểu thức, rồi nhấn vào mục Insert và chọn Shapes. Trong phần Basic Shapes ở phía cuối cùng hiển thị một số biểu tượng dấu ngoặc để sử dụng.

Bạn nhập tiếp các biểu thức theo yêu cầu nội dung. Có thể chèn biểu thức chỉ số trên trong Word hay những nội dung khác.

2. Chèn dấu ngoặc trong biểu thức Toán học Word

Bước 1:

Chúng ta nhấn chọn vào Insert rồi chọn mục Equation rồi chọn biểu thức Toán cần dùng.

Bước 2:

Tiếp đến người dùng bôi đen đoạn công thức Toán cần chèn. Sau đó nhấn vào Design và chọn Bracke, nhấn tiếp vào kiểu dấu ngoặc vuông, nhọn mà bạn cần chèn.

Với Excel người dùng cũng thực hiện các bước trên để nhập dấu ngoặc vào biểu thức trong nội dung.

Việc chèn các loại dấu trong biểu thước Toán hoặc Hóa trong Word và Excel rất đơn giản, không quá phức tạp. Chúng ta sẽ có 2 cách thức hiện khác nhau qua bàn phím và quá công cụ Equation. Nếu biểu thức Toán cần nhập ngắn, không phức tạp thì chúng ta sử dụng bàn phím để gõ các loại dấu ngoặc cũng được.

Thủ Thuật Trong Word Và Ex Nhung Thu Thuat Trong Word Va Excel Doc

Những thủ thuật trong Word & excel

RE: Những thủ thuật trong Word & excel

Vài thủ thuật trong excel

Vẽ hình vuông và bầu dục nằm trong cell Khi sử dụng chức năng vẽ hình vuông và bầu dục trên thanh công cụ Draw, hình vẽ sẽ không nằm trên bất cứ một vùng cell nào trên bảng tính. Để hình vẽ nằm trong cell, khi vẽ bạn nhấn giữ phím Alt, hình vẽ sẽ đi theo từng cell khi bạn rê chuột.

Sao chép Formula Khi bạn sử dụng công thức tính toán nào đó trong một cell bên trên và lại muốn sao chép tiếp xuống cell bên dưới thì bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím Ctrl – D để thực hiện

Hiển thị thời gian hiện hành Nếu muốn hiển thị thời gian hiện hành lên một cell nào đó thì bạn có thể sử dụng công thức tính là Now() – Today(). Nếu bạn muốn hiển thị thời gian trong một cell nào đó cùng với dòng thông báo là “Bây giờ là : ” thì bạn nhập vào cell như sau : =”Bây giờ là : ” &TEXT( NOW ( ) ,”h:mm AM/PM”)

Các tham số giả lập trong Excel Bạn cảm thấy khó khăn khi phải nhớ tất cả cú pháp của các hàm trong Excel? Để không phải nhớ bạn có thể chọn Insert/Function, chọn một hàm và điền tham số vào khung hội thoại. Muốn mọi việc nhanh hơn, gõ tên hàm rồi nhấn CTRL + A để dán các tham số giả lập vào. Ví dụ: nếu gõ “=PMT” vào một ô rồi nhấn CTRL + A, bạn sẽ có công thức =PMT(rate,nper,pv,fv,type). Thay thế các hàm giả lập bằng tham số thực tế sau đó thực hiện hàm. Tập lái máy bay với Excel 97 Nếu bạn quá mệt mỏi khi phải làm việc với các bảng tính Excel97, và những con số khô khan luôn làm bạn nhức đầu, tại sao không thử thư giản bằng cách sau đây: 1/Mở một file trong Excel97; 2/ Nhấn phím F5 (để bật hộp thoại Goto lên); 3/Nhập vào “X97:L97” vào trong khung Reference và nhấn OK; 4/ Nhấn phím TAB một lần. (lúc này bạn phải ở ô M97); 5/ Giữ CTRL-SHIFT, tay kia dùng chuột nhấn vào nút Chart Wizard trên thanh công cụ (nút có vẽ hình một biểu đồ có màu xanh vàng đỏ).Bạn sẽ thấy một chương trình mô phỏng tập lái máy bay với màu sắc tương đối đẹp của Excel97 sẽ được chạy ở chế độ toàn màn hình. Có thể dùng chuột hoặc các phím mũi tên để điều khiển. Hãy thư giãn và khám phá thế giới bay của Excel97. Nếu không muốn bay nữa bạn nhấn phím ESC.

Đổi giá trị mà không cần dùng công thức Bạn phải thường xuyên cập nhật bản giá bằng bảng tính Excel. Đôi lúc, bạn cần tăng một nhóm các giá trị lên số phần trăm nhất định nào đó, bạn sẽ tạo công thức rồi dùng lệnh Edit/Paste Special để thay giá trị ban đầu bằng kết quả mới tính toán và cuối cùng, bạn phải xóa công thức đó đi. Giải pháp sau có thể giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian. Giả sử bạn muốn tăng 5% cho các giá trị trong vùng A2:A100. Hãy thực hiện các bước sau:

1. Nhập 1,05 vào một ô trống bất kỳ và chọn Edit/Copy. 2. Chọn vùng bạn muốn sửa đổi (ở đây là A2:A100). 3. Chọn Edit/Paste Special. 4. Trong khung hội thoại Paste Special, chọn Multiply rồi nhấn OK. 5. Xóa giá trị đã nhập vào ở bước 1 vì không đến cần nó nữa.

Thao tác này đã nhân các giá trị trong vùng được chọn lên 1,05 lần, tương đương với việc tăng lên 5%.

Xóa nhanh các định dạng về font Trong một văn bản dài nếu có nhiều chỗ được in đậm, in nghiêng và trật tự font chữ được thay đổi khác nhau (chỗ to, chỗ nhỏ…) thì việc chỉnh lại cho chúng về thiết lập mặc định ban đầu là một vấn đề đơn giản nhưng sẽ làm tiêu tốn rất nhiều thời gian.

Để trả lại nhanh về thuộc tính văn bản mặc định ban đầu bạn có thể áp dụng chiêu thức sau: Bấm Ctrl + A để chọn hết toàn bộ đoạn văn bản hoặc tô chọn những đoạn cần thực hiện, rồi bấm tổ hợp phím Crtl + SpaceBar ngay lập tức đoạn văn bản bạn vừa chọn sẽ được trả về chữ bình thường cho những chỗ in nghiêng, in đậm.

Đối với những đoạn chữ to, nhỏ thì chúng sẽ được trả về lại đúng kích thước mặc định của văn bản, thực hiện theo phương thức này bạn có thể tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong việc định dạng nhanh các files văn bản.

(

tam_giang

# 3

02-04-2010, 09:12

tuyenct1109

Registered User

Tham gia: 20-03-2010

Bài viết: 6

Em dùng office 2007 kô biết là vào tôl chỗ nào. Có cái thẻ View thì không thấy cái anh bảo Alt+F9 không dc. ANh có thể chỉ em trong word 07 thì làm thế nào đc không ạ

tuyenct1109

# 4

02-04-2010, 16:19

tam_giang

Moderator

Tham gia: 25-01-2009

Bài viết: 4,589

Cách nào khắc phục được các chữ bị giãn cách quá lớn trong world?

00.43am 28-09-2010

Quote:

Được gửi bởi lamngan

Tốt nhất là copy vô Notepad, rồi copy ngược lại vô Word là xong

Quote:

Được gửi bởi chotchot

Tôi thường hay soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word. Có một vấn đề tôi thắc mắc từ lâu, đã hỏi nhiều người nhưng chưa giải quyết được. Vấn đề này như sau: Khi soạn thảo văn bản chọn chế độ căn chỉnh Paragraph Aligment Justified, có nghĩa là các kí tự chữ trên 1 dòng sẽ tự dãn căn thẳng 2 bên lề. Xảy ra một vấn đề là sự dãn này không đều giữa các chữ trên các dòng, có dòng thì thưa quá, bởi vì chữ cuối cùng trên dòng này quá dài và nó tự động chuyển xuống dòng dưới, làm cho dòng trên thưa ra (khoảng trống giữa các chữ lớn quá). Bây giờ làm thế nào để có thể Cắt tự động những chữ dài dòng trên xuống một phần dòng dưới, phần kết thúc dòng trên tạo 1 kí tự nối, ví dụ (-) như trong các tài liệu hay gặp. Tôi chưa biết cách nào có thể làm được. Ai có thể xử lý trường hợp này giúp tôi với. Cảm ơn nhiều.

Trong trường hợp bạn soạn thảo văn bản với ngôn ngữ nước ngoài (các ngôn ngữ mà MS Word có thể hỗ trợ để kiểm tra chính tả (spelling check) như soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh, Pháp v.v… thì có nhiều từ rất dài, thậm chí có đến 13 ký tự trong một từ, vì vậy bạn nên sử dụng một trong hai cách sau:

Vấn đề bạn đưa ra là Hyphenation (gạch nối), và nó chỉ có thể áp dụng cho tiếng Anh (hoặc 1 số ngôn ngữ đặc biệt được support) mà thôi. bạn nên vào mục Help trong Ms-Word, search từ: Hyphenation để tìm hiểu thêm.

Ban phai viet mot down Macro de lam viec do.

– Truoc het ban xem ban dinh de kho giay nhu the nao va font size la bao nhieu, sau do dem so ky tu ban dinh cho mot dong theo y ban.

– Viet mot Macro de cho Word tu dong cho them ky tu (-) vao vi tri cuoi. Nhu vay thi ban tin cua ban trong rat dep mat.

1 Các hàm tính khấu hao TSCĐ Excel cung cấp một nhóm các hàm tính khấu hao TSCĐ. Tuy nhiên trong phạm vi chương trình chúng ta sẽ nghiên cứu 4 hàm tính khấu hao đơn giản tương ứng với hai phương pháp tính khấu hao TSCĐ là: hàm SLN (phương pháp khấu hao tuyến tính) và các hàm SYD, DB, DDB (phương pháp khấu hao nhanh). 1.1 Hàm SLN (Straight Line) – Tính khấu hao TSCĐ với tỷ lệ khấu hao trải đều trong một khoảng thời gian xác định – Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life) Trong đó: cost là giá trị ban đầu của TSCĐ, salvage là giá trị còn lại ước tính của tài sản sâu khi đã khấu hao, life là đời hữu dụng của TSCĐ. – Hàm SLN tính khấu hao theo công thức: SLN = (cost – salvage)/ life 1.2 Hàm SYD (Sum of Year’Digits) -Tính tổng khấu hao hàng năm của một TSCĐ trong một khoảng thời gian xác định. – Cú pháp: = SYD(cost, salvage, life, per) Trong đó: các tham số cost, salvage, life như ở hàm SLN per là số thứ tự năm khấu hao 1.3 Hàm DB (Declining Balance) – Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định trong một khoảng thời gian xác định. – Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period, month) Trong đó: các tham số cost, salvage, life như ở hàm SLN period là kỳ khấu hao month số tháng trong năm đầu. Nếu bỏ qua Excel sẽ tính với month = 12 tháng. 1.4 Hàm DDB (Double Declining Balance) – Tính khấu hao cho một TSCĐ theo phương pháp tỷ lệ giảm dần (số dư giảm gấp đôi hay một tỷ lệ giảm khác do yêu cầu quản l. có thể được lựa chọn). – Cú pháp: =DDB(cost, salvage, life, period, factor) Trong đó: các tham số cost, salvage, life, periond như ở hàm DB factor là tỷ lệ trích khấu hao. Nếu bỏ qua Excel gán là 2. 2 Các công thức tính toán giá trị dòng tiền trong Excel Excel cung cấp cho chúng ta một nhóm các hàm tính toán giá trị dòng tiền như FV, PV, PMT. 2.1

Sử Dụng Phím Tắt Trong Word Và Excel !!

F2: Đưa con trỏ vào trong ô F4: Lặp lại thao tác trước F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)

Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) Alt + Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản Ctrl + B : Chữ đậm Ctrl + I : Chữ nghiêng Ctrl + U : Chữ gạch chân Ctrl + C : Copy dữ liệu Ctrl + X : Cắt dữ liệu Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ Ctrl + O : Mở file đã lưu Ctrl + N : Mở một file mới Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải Ctrl + S : Lưu tài liệu Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet

Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp

Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) Shift + F11 : Tạo sheet mới

Tạo phím tắt tùy chọn trong Word

Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.

Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.

Review hot-key for Word & Excel:

1 Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)

2 Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)

3 Ctrl+5 Giãn dòng 1,5

4 Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

5 Ctrl+L Căn dòng trái

6 Ctrl+R Căn dòng phải

7 Ctrl+E Căn dòng giữa

8 Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề

9 Ctrl+N Tạo file mới

10 Ctrl+O Mở file đã có

11 Ctrl+S Lưu nội dung file

12 Ctrl+O In ấn file

13 F12 Lưu tài liệu với tên khác

14 F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

15 Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

16 Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn

17 Ctrl+V Dán tài liệu

18 Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm

19 Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)

21 Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ

22 Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ

23 Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ

24 Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm

25 Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng

26 Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn

27 Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

28 Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

29 Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab

30 Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab

31 Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file

32 Ctrl+F Tìm kiếm ký tự

33 Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số

34 Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự

35 Ctrl+K Tạo liên kết (link)

36 Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ

37 Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ

38 Ctrl+W Đóng file

39 Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)

41 Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ

42 Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in

43 Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window

44 Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang

45 Ctrl+Home Về đầu file

46 Ctrl+End Về cuối file

47 Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc

48 Start+D Chuyển ra màn hình Desktop

49 Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer

50 Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline

51 Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal

52 Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout

53 Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động

54 Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang

55 Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó

56 Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích

57 F4 Lặp lại lệnh vừa làm

58 Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1

59 Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2

60 Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3

61 Alt+F8 Mở hộp thoại Macro

62 Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)

63 Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)

64 Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định

65 Esc Bỏ qua các hộp thoại

66 Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)

67 Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)

68 Alt+F5 Thu nhỏ màn hình

69 Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình

70 Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị

71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên

Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter. Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.

Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng

Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.

Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.