Warlock Trong Dota Truyen Ky / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Mini Guide Dota 2: Warlock

Warlock là một support hero có khả năng bảo kể khá tốt cho carrier trong giai đoạn đầu game và đồng thời cũng rất mạnh trong combat nhờ ultimate làm choáng trên diện rộng, gọi ra một Golem khá mạnh tấn công đối thủ. Tuy nhiên, khả năng combat phụ thuộc quá nhiều vào Ultimate khiến cho Warlock ít được ưa chuộng trong đấu trường DOTA 2 chuyên nghiệp hiện nay.

1, Thông tin kĩ năng

Warlock tạo sợi dây liên kết giữa những kẻ địch với nhau. Nếu một kẻ địch chịu sát thương, những kẻ khác sẽ phải chịu 20% lượng sát thương đó.

Tầm sử dụng: 800 Thời gian tồn tại: 25s Số lượng kẻ địch kết nối: 3/4/5/6 Lượng sát thương chia sẻ: 20%

Thời gian hồi: 25s Mana tiêu tốn: 120

Warlock hồi máu cho đồng đội hoặc gây sát thương lên đối phương.

Tầm sử dụng: 500 Thời gian tồn tại: 11s Lượng máu/ sát thương gây ra mỗi giây: 15/25/35/45

Thời gian hồi: 16s Mana tiêu tốn: 90/110/130/150

Warlock phù phép lên một vùng khiến các kẻ địch trong đó bị chậm dần mỗi giây. Tối đa bị làm chậm tới 84%

Tầm sử dụng: 1200 Bán kính tác dụng: 700 Thời gian tồn tại: 16s % làm chậm mỗi giây: 7%/14%/21%/28% (tối đa 84%)

Thời gian hồi: 50/46/42/38 Mana tiêu tốn: 100/110/120/130

Warlock gọi ra một gã Golem tấn công kẻ địch, làm choáng tất cả kẻ địch trong một vùng khi gã Golem này xuất hiện.

Tầm sử dụng: 1200 Bán kính làm choáng: 600 Thời gian làm choáng: 1s Số lượng Golem: 1 (2 nếu có Aghanim’s Scepter)

Thời gian hồi: 165s Mana tiêu tốn: 200/300/400

2, Hướng tăng kĩ năng

Đối với Warlock, có khá nhiều hướng tăng kĩ năng bạn có thể lựa chọn tùy theo tình hình. Hướng đi phổ biến nhất là ưu tiên tăng tối đa Shadow Word trước tiên rồi đến Fatal Bonds để vừa có thể hồi máu cho đồng đội, vừa gây damage trên diện rộng trong combat, kĩ năng Upheaval có thể tăng khi đã lên level cao và bạn có thể trụ vững trong combat để stack lượng slow lên đủ 84%.

3, Hướng mua đồ

Với vị trí đi support cho Carrier chính của team, bạn nên mua gà (courier) và cắm mắt đầy đủ. Việc cắm mắt cũng sẽ giúp bạn đỡ bị gank lẻ và để dành tiền lên những item cần thiết sau này.

Mekansm là một item khá hữu ích cho Warlock, thế nhưng tại vị trí supporter, Warlock khó có thể tiết kiệm đủ tiền để lên Mekansm, do đó trách nhiệm lên item này thường được dành cho những hero farm được khác.

Nếu team xanh thì bạn có thể lên thêm cho mình những item sau.

4, Lưu ý khi chơi Warlock

– Warlock có lợi thế với kĩ năng Shadow Word hồi máu khá mạnh trong thời gian đầu, do đó bạn nên lợi dụng kĩ năng này để lên harass đối thủ trong thời gian đầu. Tuy nhiên, chỉ nên harass và phải tránh những cuộc combat đến chết ở giai đoạn đầu bởi Warlock không có kĩ năng gây sát thương tức thì, Shadow Word lại hồi máu theo giây nên sẽ rất bất lợi cho Warlock nếu combat thẳng ngay trong giai đoạn đầu game.

– Khi đã đạt level 6, bạn và đồng đội chỉ nên combat khi Warlock đã có Ultimate để tận dụng lợi thế tối đa.

– Nhiều người cho rằng lên Aghanim’s Scepter chẳng có mấy tác dụng bởi hai Golem bị gọi ra lại bị chia sức mạnh và máu từ Golem chính. Thế nhưng sức mạnh của hai Golem mới này lại đến từ kĩ năng Flaming Fists của chúng. Kĩ năng này cho phép Golem có 60% gây thêm 100/150/200 damage ra kẻ địch xung quanh, số lượng Golem tăng lên sẽ làm cho tỉ lệ xuất hiện Flaming Fists cao hơn.

– Cố gắng cast Fatal Bonds trước khi tung ultimate để gây damage trên diện rộng một cách hiệu quả nhất.

Hướng Dẫn Chơi Warlock (By Casanova)

CÁC GUIDE WARLOCK (theo tác giả)

Tên guide: Warlock – Gã pháp sư quyền năngTác giả: Casanova =====================================

Intelligence 24 + 2.7

Fatal Bonds Liên kết đối phương lại với nhau, khiến 20% lượng sát thương mà bất kì ai trong chúng phải nhận được chia đều ra cho những kẻ còn lại trong mối liên kết đó.

Level 1 – Liên kết 3 đối tượng lại với nhau

Level 2 – Liên kết 4 đối tượng lại với nhau

Level 3 – Liên kết 5 đối tượng lại với nhau

Level 4 – Liên kết 6 đối tượng lại với nhau

Mana 120 – Cooldown 25s

Thời gian: 25s

Shadow Word Một lời nói có thể tạo ra phép thuật quyền năng bao quanh đối tượng. Tạo ra cơ chế hồi phục trên người đồng minh hoặc gây sát thương lên kẻ địch. Không mất tác dụng khi bị tấn công.

Level 1 – 10 máu mỗi giây

Level 2 – 20 máu mỗi giây

Level 3 – 30 máu mỗi giây

Level 4 – 40 máu mỗi giây

Mana 90/110/130/150 – Cooldown 20s

Thời gian: 9s

Upheaval Khuấy động một vùng năng lượng trơ trong một phạm vi xác định, tích tụ cho đến khi chúng đạt khả năng làm chậm mạnh mẽ qua mỗi giây mà chúng được tụ. Có thể tụ tới 10 giây và làm chậm tới 84%.

Level 1 – Làm chậm 7% mỗi giây

Level 2 – Làm chậm 14% mỗi giây

Level 3 – Làm chậm 21% mỗi giây

Level 4 – Làm chậm 28% mỗi giây

Mana 100/110/120/130 – Cooldown 50s

Thời gian: 3s

Rain of Chaos Gọi một người đá từ trên trời xuống. Gây 100 damage và làm choáng tất cả đối tượng trong phạm vi 1 giây. Người đá tồn tại trong 60 giây và nhận ít sát thương từ phép thuật hơn, có kĩ năng Permanent Immolation và có cơ hội sử dụng kĩ năng Pulverize ra xung quanh khi tấn công.

Level 1 – Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình

Level 2 – Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình

Level 3 – Gọi 1 (*2) người đá với lượng sát thương trung bình

Mana 200/250/300 – Cooldown 165s

Thời gian: 60s

Loại sát thương: Phép thuật

Những đối tượng có khả năng kháng phép vẫn bị choáng

Phá hủy cây trong phạm vi

Có thể nâng cấp bởi Aghanim’s Scepter (* chỉ thông số khi nâng cấp)

Với Aghanim’s Scepter: Tác động ngưng trệ trong 3 giây, lượng HP và sát thương được nhân 75%, và lượng tiền được nhân 50% cho mỗi người đá.

Cách tăng skill

Level 1 Shadow Word

Level 2 Fatal Bonds

Level 3 Shadow Word

Level 4 Fatal Bonds

Level 5 Shadow Word

Level 6 Rain of Chaos

Level 7 Shadow Word

Level 8 Fatal Bonds

Level 9 Fatal Bonds

Level 10 Upheaval

Level 11 Rain of Chaos

Level 12 Upheaval

Level 13 Upheaval

Level 14 Upheaval

Level 15 Stats

Level 16 Rain of Chaos

Level 17 – 25 Stats

Cách mua item

cho thêm Stats.

Janggo sau này dùng Bracer để up lên.

những item cấp cao hơn…

Ultimate của Warlock được gậy xanh hỗ trợ và đó thật sự là điểm mạnh của hero này. Nếu như đối phương đã phải e dè khi đối mặt với 1 chú golem thì với Aghanim’s Scepter, Warlock có thể triệu hồi ra 2 chú golem để càn quét đội hình đối phương. Do đó, gậy xanh thực sự là một item đáng để cân nhắc khi có tiền.

Early game

Warlock thường được đi kèm với một hero khác đóng vai trò quan trọng trong team.

Luôn để ý deny creep và hồi máu cho hero đồng minh hoặc harass kẻ địch là công việc của Warlock trong suốt early game.

Với lượng sát thương cơ bản cao cùng Shadow Word và Fatal Bonds, Warlock thật sự là một kẻ harass khó chịu ngay cả khi đối phương đã lùi vào trong trụ.

Khi bạn đã đạt level 6, hãy sử dụng Rain of Chaos một cách hợp lý. Đó là một nửa sức mạnh của Warlock nên hãy giữ gìn chú golem cẩn thận. Rain of Chaos nên được sử dụng như một skill mở đầu combat để giúp các đồng đội có được vị trí tốt, từ đó có thể tung skill chuẩn xác.

Mid game

Thởi điểm này là lúc mà sức mạnh của Warlock được phát huy mạnh nhất, hãy giữ gìn mạng sống của mình một cách cẩn thận trước khi bạn tung được hết skill của mình. Bên cạnh đó, hãy điều khiển chú golem chính xác để gây sát thương lớn trong combat.

Late-game

Sức mạnh của bạn bị giảm thiểu đáng kể, điều quan trọng nhất lúc này là sử dụng tốt Shadow Word để duy trì sức mạnh cho carry của team. Nếu có thể channel được Upheaval, đó sẽ là cả một lợi thế lớn cho đồng đội. Công việc của Warlock nghe tưởng như đơn giản nhưng để làm được lại không hề dễ dàng. Đảm bảo được những điều trên thì team bạn mới có cơ hội lớn để chiến thắng.

chỉnh sửa và trình bày lại bởi hocchoidota.blogspot.com

Dttk: Thức Tỉnh Tresdin, Shendel, Luna, Necro Và Warlock

Trong bản cập nhật mới ra mắt vào ngày 29/12/2015 vừa qua, bên cạnh tính năng mới Tranh bá, những người yêu thích Dota Truyền Kỳ còn có thể thức tỉnh cho năm vị tướng Tresdin, Shendel, Luna, Necro và Warlock. Sau khi thức tỉnh, Tresdin, Shendel, Luna, Necro và Warlock sẽ có thêm trang bị thức tỉnh, thêm kĩ năng mới giúp nâng cao sức mạnh một cách đáng kể và có thể được sử dụng nhiều hơn trong Dota Truyền Kỳ.

Nhiệm vụ thức tỉnh

Tresdin

Ghép và mặc cho Tresdin trang bị Khôi Đại Đế.

Tresdin tham gia hoàn thành Đền Nữ Thần (Thử Thách, độ khó 5 trở lên) 10 lần.

Tresdin cùng đồng đội vượt phó bản Loạn Thạch (Tinh Anh, chương 14) và không tướng đồng minh nào bị chết.

Shendel

Ghép và mặc cho Shendel trang bị Dao Phục Hận.

Shendel tham gia hoàn thành Đền Levia (Cổng Thần, độ khó 5 trở lên) 4 lần.

Shendel cùng đồng đội vượt phó bản Động Rồng (Tinh Anh, Chương 14) và không tướng đồng minh nào bị chết.

Luna

Ghép và mặc cho Luna trang bị Nón Ánh Trăng.

Luna tham gia hoàn thành Đền Levia (Cổng Thần, độ khó 5 trở lên) 4 lần.

Luna tham gia vượt phó bản Động Rồng (Tinh Anh, chương 14) và một mình gây được 280.000 sát thương.

Necro

Ghép và mặc cho Necro trang bị Lưỡi Hái Tử Thần.

Necro tham gia tiêu diệt boss Lửa Bất Tử (Hồ Tiên Tri, độ khó 5 trở lên).

Necro tham gia vượt phó bản Bờ Sông (Tinh Anh, chương 13) và tự mình đánh bại Necro.

Warlock

Ghép và mặc cho Warlock trang bị Đá Hủy Diệt.

Warlock tham gia hoàn thành Vực Kiếm Gãy (Thử Thách, độ khó 5 trở lên) 10 lần.

Warlock tự mình hoàn thành phó bản Kẻ Hắc Ám (Thường, chương 11).

Trang bị thức tỉnh

Tresdin Shendel Luna Necro

Kĩ năng thức tỉnh

Warlock

Nữ Anh Hùng: Đồng đội nữ được tăng HP tối đa. Khi đạt cấp độ tối đa, Nữ Anh Hùng có thể tăng 2.912 HP.

Mộng Ma: Tăng sức mạnh cho đồng đội khi Shendel bị giết. Mộng Ma có khả năng tăng 637 sát thương vật lý và 637 ma pháp cho toàn đội khi đạt cấp độ tối đa.

Tresdin

Kỵ Thủ: Đồng đội cưỡi thú được tăng HP. Ở cấp độ tối đa, Kỵ Thủ của Luna có khả năng tăng 4.550 HP.

Shendel

Triệu Vong Giả: Triệu hồi chiến sĩ xương hoặc cung thủ xương từ đồng đội đã tử trận để giúp mình chiến đấu. Ở cấp độ tối đa, Necro có thể triệu hồi một linh xương có cấp độ 92.

Luna

Cội Nguồn: Tăng HP cho quái triệu hồi (gồm cả ảo ảnh) phe ta. Cội Nguồn có khả năng tăng 3.840 HP khi đạt cấp độ tối đa.

Necro Warlock Tổng hợp từ dota.360game.vn. chúng tôi

Dota 2: Các Loại Sát Thương Phép Trong Dota 2

Có 5 loại sát thương phép khác nhau:

+ Sát thương phép thuật (Magical Damage)

+ Sát thương chuẩn (Pure Damage)

+ Sát thương hỗn hợp (Mixed Damage)

+ Sát thương xuyên phá (Universal Damage)

+ Sát thương trừ thẳng vào máu (HP removal Damage)

Không như sát thương vật lý, chúng hoàn toàn bỏ qua giáp, chặn đòn và né.

Đây là loại phổ biến nhất của hầu như mọi vị tướng, nó gây 75% sát thương lên tướng, gây thêm sát thương cho các đơn vị ở dạng Ethereal và không xuyên qua Black King Bar.Một số có thể có hiệu ứng khống chế.

Mỗi vị tướng trong DOTA 2 đều sở hữu 25% kháng phép vì thế nên lượng sát thương thực tế gây ra sẽ không giống như trong mô tả kỹ năng. Sát thương sẽ bị giảm đi khi qua 25% kháng phép này sau đó mới trừ vào máu nên hãy lưu ý để tính sát thương cho chuẩn.

Có một số kỹ năng có thể xuyên qua được Black King Bar nhưng chỉ để lại hiệu ứng khống chế và không gây sát thương như:

+ Spirit Breaker với Nether Strike

+ Enigma với Black Hole

+ Beastmaster với Primal Roar

+ Pudge với Dismember

Sát thương chuẩn thường được dùng để kết liễu kẻ địch nhanh nhất có thể và thường được sử dụng dưới dạng hiệu ứng đòn đánh như:

+ Glaives of Wisdom của Silencer

+ Arcane Orb của Outworld Devourer

+ Impetus của Enchantress

Các kỹ năng gây sát thương chuẩn có thể kể đến như:

+ Sunstrike của Invoker

+ Meat Hook của Pudge

+ Stifling Dagger của Phantom Assassin

+ Test of Faith của Chen

Các kỹ năng bị động cũng có thể gây sát thương chuẩn:

+ Psi Blades của Templar Assassin

+ Desolate và Dispersion của Spectre

Sát thương hỗn hợp là sát thương có thể bị chặn bởi giáp, chặn đòn và né. Nó gây 75% sát thương lên tướng, không gây thêm sát thương cho dạng Ethereal và có thể xuyên qua Black King Bar.

Sát thương hỗn hợp cũng giống như sát thương vật lý nhưng nó cũng bị giảm sút bởi kháng phép.

Những ví dụ của loại sát thương này là:

+ Acid Spray của Alchemist

+ Diabolic Edict của Leshrac

+ Wild Axes của Beastmaster

Đây là loại sát thương rất đặc biệt vì nó có thể xuyên qua Black King Bar. Nó gây 75% sát thương lên tướng, có cộng thêm cho dạng Ethereal

Universal Damage cũng giống Magical Damage ngoại trừ việc nó có thể xuyên qua khả năng miễn sát thương phép.

Cho đến giờ, mới chỉ có 3 kỹ năng gây ra loại sát thương này:

+ March of the Machines của Tinker

+ Midnight Pulse của Enigma

+ Doom của Doom Bringer

Đây là loại sát thương loại trừ máu của mục tiêu nhưng không làm mất hẳn lượng máu đó. Cho phép bạn hồi lại với đồ tiêu thụ.

Nó gây 100% sát thương loại trừ máu của mục tiêu, không gây thêm sát thương cho dạng Ethereal và có thể xuyên qua Black King Bar

Một vài kỹ năng có loại sát thương này như:

+ Heartstopper Aura của Necrolyte

+ Wave of Terror của Vengeful Spirit

+ Fatal Bonds của Warlock