Warkey Trong Dota / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Dota2: Cách Chơi Void Spirit Trong Dota 2 (1)

Bản cập nhật Dota 2 Outlanders khổng lồ đã giới thiệu hai anh hùng mới, Snapfire và Void Spirit, vào cuối tháng 11. Họ đại diện cho lối chơi gần như hai cực đối nghịch và cả hai có thể là heroes khiến đối thủ e ngại nhất trong đội hình của bạn.

Inai the Void Spirit là một hero sở hữu kỹ năng cao và cũng là một hero di động, chơi gần giống với một trong những anh em tinh linh của anh ta, Xin, Ember Spirit hay con rồng thần tiên Puck. Hero này hầu như là người có thể điều khiển và kiểm soát đám đông, đặc biệt là khi anh ấy đạt được đỉnh cao trong spikes của mình.

Một loạt các khả năng của Void Spirit, bao gồm hai kỹ năng cơ động trong Dissimilate [W] và Astral Step [R], cả hai đều có khả năng gây sát thương cực lớn. Aether Remnant [Q] là kỹ năng vô hiệu hóa tầm xa, kéo kẻ thù vào anh ta, trong khi Resonant Pulse [E] phục vụ nhiệm vụ kép như một cơ chế phòng thủ và nuke tức thời.

Void Spirit có bốn phép thuật hoạt động. Tất cả đều gây sát thương phép và tất cả đều có thời gian hồi chiêu thấp. Hero này có khả năng bao quát toàn diện và nên là một trong những anh hùng tích cực nhất trong trò chơi.

Giống như tất cả các sát thương phép khác, Black King Bars chắc chắn sẽ gặp rắc rối với hành quyết của hero trong trận chiến. Tuy nhiên, không giống như hầu hết các loại sát thương phép, Void Spirit có vô số cách để điều khiển kẻ thù. Và thời gian hồi chiêu thấp của anh ta đảm bảo rằng anh ta sẽ trở lại trong cuộc chiến sớm hơn là muộn hơn.

Dissimilate cung cấp cả kỹ năng gây sát thương mạnh nhất của Void Spirit và sự phân bốrời rạc. Nó dài 1,3 giây và Inai có thể lựa chọn ra khỏi bất kỳ cổng thông tin nào, khiến cho việc dự đoán làm choáng váng trở nên khó khăn hơn rất nhiều, không giống như Scepter của Eul hay Astral Imprisonment của Outworld Devourer.

Gift Item Trong Dota2 Trong Game Dota 2 Mới Nhất, Nhanh Nhất, Tìm Hiểu Dota 2

Gift có thể hiểu đơn là một chức năng trong game DOTA2 giúp bạn gửi tặng một item sang cho bạn bè của mình, người nhận không cần phải accept hay thao tác gì để nhận được item được tặng.

Gift tuy là tiện lợi hơn hệ thống trade qua steam nhưng cũng có những lưu ý sau đây:

– Item gift sang sẽ không thể bán lên market ngay.

– Người gửi gift sang cho bạn bè thì phải kết bạn trên 1 năm, nếu người gửi có dùng Mobile Authentication thì chỉ còn 30 ngày.(30 ngày là con số ít nhất, nhưng nếu đã kết bạn đủ 30 ngày từ lâu có thể gift sang ngay luôn)

– Item được gift sang sẽ không thể gift đi tiếp trong vòng 1 tháng

– Một số item ghi là gift once tức là bạn chỉ có thể gift được 1 lần duy nhất

– Một số set muốn gift bắt buộc phải còn nguyên trạng thái bundle (gói) mới có thể gift được. Cái này áp dụng nhiều cho các set tròng hòm Cache vào các mùa TI

– Một tài khoản chỉ có thể gift tối đa là 8 lần 1 ngày

Tuy là có nhiều bất tiện nhưng gift đang được Valve sử dụng nhiều trong các mùa TI để hạn chế lạm phát và nhằm đảm bảo giá trị item trong bộ sưu tập TI.

Hiện nay shop đã có bán một số mặt hàng gift trên web, các bạn lưu ý khi mua item này sẽ có một chút khác biệt như sau:

– Sau khi thanh toán, shop sẽ dùng account steam ( chứa set bạn chọn mua ) add friend với steam của các bạn.

– Sau đó mình sẽ chat thông báo với bạn đã nhận thanh toán và hẹn ngày gift sang.

– Các bạn vui lòng chờ tới ngày đã hẹn, shop sẽ tự động gift item sang và thông báo để bạn kiểm tra.

Nếu bạn đã add friend đủ 30 ngày thì có thể nhận được ngay không cần chờ nhưng nếu chưa thì các bạn sẽ phải chờ 30 ngày do đó các bạn hãy cân nhắc thật kỹ.

Các bạn có thể yên tâm là shop sẽ gửi đúng ngày vì bọn mình có hệ thống nhắc nhở và đảm bảo uy tín.

Nếu bạn có dự định mua item dạng gift trong tương lai thì có thể add friend trước 2 link steam này để đủ 30 ngày sớm, sau này khi cần mua có thể nhận được item luôn.

Link steam chính: https://steamcommunity.com/id/d2set

Link steam phụ: https://steamcommunity.com/id/d2setacc

Cách Chơi Slark Trong Dota

Slark là một trong những “Hot Boy” trong game Public hiện nay. Slark- The Murloc Nightcrawler gia nhập “đại gia đình” DotA từ phiên bản Map 6.65. Ngay từ khi mới xuất hiện, bộ Skill rất hay của Hero này khiến cho nó trở thành một “sát thủ máu lạnh”, tước đi sinh mạng của những “con mồi” trong chớp mắt.Giới thiệu chung

Thông tin chung của Slark.

Dark Pact [C]:

Hy sinh một lượng máu của mình, Slark có được sức mạnh từ bản hiệp ước bóng tối. Sau 2 giây, sức mạnh phát ra giúp Slark xóa bỏ các hiệu ứng xấu trên cơ thể, đồng thời tiêu hủy chính nó và những kẻ thù đứng gần.

– Gây 75/ 150/ 225/ 300 Damage.

– Cooldown 9/ 8 /7 /6 giây.

– Mana 55/ 50/ 45/ 40.

– Phạm vi tác dụng 325 AOE.

Chú ý: Sau 1.5 giây kích hoạt thì skill sẽ có tác dụng, Slark sẽ chịu 50% Damage mà skill gây ra cho đối phương. Khi skill có tác dụng thì tất cả hiệu ứng không tốt trên Slark sẽ được hóa giải.

Pounce [E]:

Slark nhảy về phía trước, gây một lượng damage cho kẻ địch (nếu trúng) và sẽ giữ chân kẻ địch trong 3.5 giây, khiến hắn không thể di chuyển quá phạm vi 275.

– Khoảng cách nhảy 700 ở tất cả level.

– Cooldown 20/ 16/ 12/ 8 giây.

Chú ý: AOE tác dụng 95, khi Slark chạm vào đối phương thì Pounce sẽ dừng lại (không đạt đủ 700 range). Những Hero đang kháng phép sẽ không bị dính skill này, skill có thể bị phá bởi 1 số skill làm thay đổi vị trí Unit (Blink của AM, PA, Riki…).

Slark – The Murloc Nightcrawler.

Essence Shift [Passive]:

Essence Shift được đánh giá là một trong những skill hay nhất của Hero này cũng như trong DotA. Với mỗi cú đánh lên Hero địch, Slark sẽ “mượn tạm” 1 Str, 1 Agi, 1 Int của đối phương và chuyển hóa tất cả vào Agi cho mình.

– Thời gian Slark “sở hữu” Stats lấy được từ đối phương: 15/ 30/ 60/ 120 giây.

Shadow Dance [D]:

Ultimate cho Slark khả năng ẩn thân dưới đám khói đen (tàng hình), tăng tốc độ di chuyển, tăng Regen và trong quá trình Skill tác dụng nếu Slark ra đòn cũng không bị hiện hình.

– Tăng tốc độ chạy 30%/ 35%/ 40%.

– Tăng khả năng Regen 3%/ 5%/ 7%.

– Skill tác dụng trong 5.5 giây.

Chú ý: Đây là Ultimate rất đặc biệt, nó vừa ở dạng Active vừa ở dạng Passive. Khi không đứng gần các Unit của đối phương thì nó sẽ tự động kích hoạt các khả năng (tăng MS, Regen nhưng không tàng hình) còn khi đứng gần thì bạn phải Active nó.

Dark Pact gây damage AOE.

– Có bộ skill rất phù hợp với việc Gank, có khả năng “Solo” với nhiều Tanker và Hard-Carrier “khủng”.

– Tốc độ di chuyển nhanh.

– Có skill để giữ chân kẻ thù hoặc chạy trốn, hóa giải các trạng thái không tốt, sỡ hữu Ultimate giúp vừa tàng hình vừa đánh.

– Rất mạnh ở Mid và mạnh “tương đối” ở Late game.

– Lượng Gain-Stats rất thấp khi lên level. Mặc dù là tướng Agi nhưng mỗi level Slark chỉ được thêm 1.5.

– Lượng máu cực kỳ ít ỏi.

– Skill Pounce khó “dính”.

Nhìn chung đây là một Hero với bộ Skill rất hoàn hảo, có khả năng Solo, gank tốt, tuy nhiên nhược điểm máu ít đôi lúc khiến cho Hero này chưa kịp thể hiện đã “đi về trời”.

– Lv 8-10: Pounce/ Essence Shift

– Lv 12-14: Essence Shift/ Pounce

Ở Level 1 Pounce đã có range 700 từ đó hỗ trợ đồng đội ăn First Blood sớm hoặc cũng để Slark thoát thân khi bị “dòm ngó”. Level 2 lên Essence Shift cũng cùng mục đích là hỗ trợ đồng đội nếu gank, hoặc chí ít bạn có thể dùng nó để harass đối phương. Tiếp theo đó là max Dark Pact bởi đây là skill gây Damage AOE khá ổn, giải trạng thái, rất thích hợp dùng khi đi bắt lẻ. Ultimate lên đúng level giúp Slark “bước sang trang mới” trong các game đấu.

Hướng dẫn chơi:

Item xanh nhất thiết phải có để Slark trụ Lane, chọn giữa Quelling Blade để tăng khả năng farm hoặc Stout Shield giúp Hero này tự tin hơn khi lên Harass.

Sẽ tốt hơn nếu Slark đi cùng với ít-nhất-một Supporter, một là bảo vệ cho Hero này Farm, thứ hai là có thể “lợi dụng sơ hở” của đối phương đoạt mạng hắn bất cứ lúc nào.

Trong giai đoạn Early, Slark chưa mạnh bởi Essence Shift chỉ “mượn” được Stats trong khoảng thời gian ngắn, trong khi Damage của Dark Pact hay Pounce vẫn yếu. Do vậy, Hero này cần cố gắng “chăm chỉ” farm tay, tiết kiệm mana, để ý Mini Map, hạn chế sử dụng skill Dark Pact farm do tốn Mana và mất cả HP. Đặc biệt Pounce khá khó trúng (AOE nhỏ), nên nhảy ở cự ly gần hoặc chờ đồng đội skill trước (Slow, Stun) để có hiệu quả cao nhất.

Hết giai đoạn Early, cần có những item sau:

Sau khi lên được level 6, Slark gần như “lột xác”. Đây là thời điểm mà khả năng Gank được phát huy cao nhất. Lúc này bạn cùng đồng đội nên tổ chức cắm Ward và đi Gank. Tìm và phá mắt của đối phương ở các vị trí sông, rừng. Điều này sẽ rất có ích bởi nếu Slark mà trong phạm vi nhìn thấy của Ward địch thì cũng mất Passive của Ultimate, rất bất lợi.

Các item cần có ở đầu Mid Game:

Điểm chung là các item này cho lượng AS tốt, tăng khả năng Regen và một lượng máu rất quý giá với Slark.

Các item tiếp theo có thể lên:

Chọn một trong các item trên tùy theo diễn biến của trận đấu:

– Nếu team đối thủ nhiều Nuker, Disable thì Vanguard và BKB được đặc biệt ưu tiên.

– Trường hợp lực lượng và combat cân bằng thì có thể chọn Sange Yaisha, Basher, Armlet, Diffusal Blade hoặc Helm of Dominator.

– Diễn biến trận đấu có nhiều lợi thế vượt trội, team địch đang bị “out-item” thì có thể lên hẳn Maelstrom hoặc MoM (tuy nhiên item này chính là con dao 2 lưỡi, có thể khiến Slark máu đã ít nay càng chết nhanh hơn).

Tổ chức “đi săn” cùng đồng đội.

Nếu đối phương quyết tâm đi cùng nhau trong các tình huống, thì bạn không nên nôn nóng. Chờ cho “Tanker” bên mình hứng các skill Disable, lúc này bạn mới xuất hiện để thành “người hùng”. Lối chơi này thực chất không hề ích kỷ, bởi “mềm nắn rắn buông”, thi đấu uyển chuyển, ra vào combat hợp lý cũng không phải là hèn nhát.

“Tránh xa” những pha combat như thế này.

Lấy tốc độ là sức mạnh, Hero này cần AS do đó việc luôn sử dụng “dụng cụ” như Ancient Janggo (thậm chí là MoM – tuy nhiên rất nguy hiểm) trong Combat là rất cần thiết. Cần rất lưu ý sau khi Pounce vào combat thì sử dụng Dark Pact (nếu có BKB thì dùng luôn) sau đó mới Attack bởi vừa gây damage AOE vừa giải được các skill Disable nếu “chẳng may” bị trúng sau 1.5 giây.

Nếu hết giai đoạn này mà Slark chưa “bá đạo”, không “trụ” được trong các pha combat tổng quá 15 giây thì xin chia buồn, Hero này đã phế ở Late game.

Những item có thể lên:

Ở Late game, nhịp độ trận đấu đã được đẩy lên cao, thường xuyên xảy ra combat lớn và thường kết thúc chóng vánh, do đó cơ hội để Slark “sờ” được vào đối thủ không nhiều. Vì vậy Slark ở giai đoạn này đã “đỡ mạnh” hơn. Nên ưu tiên lên item như Heart hoặc Cruisass để tăng khả năng sống sót, đối đầu (Solo) với Carrier địch và sẵn sàng “lùa” các Supporter của họ.

Vẫn cách chơi như ở Mid Game, Slark luôn phải rình rập, chờ thời cơ để tỏa sáng, do vậy những ai thiên về phong cách “hổ báo” có lẽ sẽ ngậm trái đắng khi cầm Slark vào Late Game.

Viet Dota Blog: Công Dụng Của Các Item Trong Dota (Dịch)

ITEMS

*** Phân lọai item:

Có nhiều lọai items, gồm:

Consumable (Con.) : một số item có thể sử dụng được như Healing Salve, Dust Of Appearance, Wards… mà mỗi cái có 1 số lần sử dụng nhất định.

Item thường (Nor.) : chiếm phần lớn trong DotA, có một số passive effect (hỗ trợ bị động, không cần phải active) luôn luôn xuất hiện trên hero mỗi khi để trong inventory, ngoài ra còn có 1 số ability (khả năng) riêng cũng có thể sử dụng (active).

Recipe: là cái mảnh giấy trắng trắng, không có tác dụng gì khi ở riêng 1 mình, nhưng lại có khả năng kết hợp 1 số item nhất định để tạo thành 1 item mới, mạnh hơn. Tuy nhiên có vài item không cần phải có recipe mới tạo thành item mới.

Con. và Nor. Item khi bán lại sẽ có giá bằng 50% giá mua, còn Recipe thì là 80%.

*** Có thể sử dụng

Courier (Animal Courier hoặc Flying Courier) để mang item. Nếu bạn mua 1 item khi không có hero hoặc courier mà bạn có quyền điều khiển ở quanh shop, hay ngay cả khi bạn có đứng gần nhưng full slot thì item sẽ tự động chuyển về Circle Of Power của chính bạn (cái vòng tròn tròn gần Fountain ý). Khi sử dụng hero đã quit đi mua item thì item sẽ rớt xuống ngay chân của Shop đó.

a.

Ancient Of Wonders

[C]larity Potion (50 gold/1charge): Phục hồi 100 mana trong 30s, có thể cast lên mình hoặc đồng đội, bị mất bởi tất cả các đòn tấn công.

Healing Sal[v]e (100 gold/1charge): Hồi 400 máu trong 10s, có thể cast lên mình hoặc đồng đội, bị mất bởi tất cả các đòn tấn công.

[O]bserver Wards (200 gold/2 charges – 1 set): cho sight ở 1600 range AOE quanh nó (không cho true sight, không thể phát hiện các unit, wards tàng hình). Wards sẽ tự động tàng hình, tồn tại trong vòng 6 phút, cooldown ở shop là 6 phút và có 200 máu. Mất 5 mana khi sử dụng. Khác với các item consumable khác, Obs. wards không thể tự động cộng charge được, max chỉ là 4 charge/1 slot.

[D]ust Of Appearance (180 gold/2 charges – 1 set): cho true sight của invisible units trong 1250 range AOE xung quanh hero sử dụng (không thể thấy invi wards…). 5 mana khi sử dụng. Cooldown 60s. Thời gian tác dụng trên invi units là 12s. Khác với các item consumable khác, Dust không thể tự động cộng charge được, max chỉ là 2 charge/1 slot.

Scroll Of Town Por[t]al (135 đ/1 charge): dịch chuyển hero đến 1 công trình đồng minh nào đó.

b.

Cache of the Quel-thelan

[G]loves of Haste (500 gold): +15 attack speed.

[M]ask Of Death (900 gold): cho 10% lifesteal – hồi lại số máu bằng 10% damage gây ra sau mỗi cú đánh. ORB EFFECT.

Được dùng trong công thức ghép của Helm Of The Dominator, Mask Of Madness, Vladmir’s Offering.

[R]ing of regeneraton (350 gold): regen 2 máu/s.

Được dùng trong công thức ghép của Headdress of Rejuvenation, Hood Of Defiance, Soul Ring, Vladmir’s Offering.

Kelen’s [D]agger (2150 gold): Super Imba Item! Đây là 1 item đem lại tính cơ động rất cao mà giá lại khá rẻ so với một số item khác (như Lothar chẳng hạn), gắn liền với các chiến thuật nổi tiếng. Dịch chuyển tức thời hero sử dụng lên đến 1 khỏang cách 1200 range (gần được chiều cao màn hình). Cooldown 14s. Không thể sử dụng nếu hero bị dính damage trong khỏang thời gian 3s trở lại (mọi lọai damage có lien quan đến hero đối phương, ví dụ như skill, attack thường, hoặc summon…, và damage từ Roshan). Tự gây damage cho mình như Death Coil của Abaddon, Double Edge của Centaur không disable item này. Không thể mang bởi Pudge hoặc Vengeful Spirit (mua thì được nhưng nó sẽ tự động bay xuống đất)

Khi sử dụng Blink, cũng giống như Blink của Antimage hoặc Queen Of Pain, bạn nên canh thật chuẩn range 1200 để đạt được max range, khi target ngoài 1200 range, thay vì bink đến max 1200 nó lại trừ đi 1/5 range, tức là còn 960 range. Bởi thế anh em nên luyện tập kỹ càng hơn về kỹ năng này.

Dagger là một item không thể thiếu đối với các hero mở combat (initiator) quan trọng như Earthshaker, Tide Hunter… Kỹ năng Shift Blink huyền thọai của Sand King…

So[b]i Mask (325 gold): +50% mana regeneration.

Được dùng trong công thức ghép của Eul’s Scepter Of Divinity, Oblivion Staff, Ring Of Basilius, Soul Ring, Urn Of Shadows.

Boots of [S]peed (500 gold): tăng 50 tốc độ di chuyển cho hero.

Gem Of True S[i]ght (700 gold): cho phép hero đang mang nó trong inventory có thể thấy được tất cả units, wards tàng hình trong range 1100. Sẽ bị rơi khi hero chết (giống như Divine Rapier), tuy nhiên nếu hero đang ở trên một số vị trí bất bình thường (unpathable terrain) thì item này sẽ không rơi ra, mà mất luôn. Không thể bán Gem.

Planes[w]alker’s Cloak (500 gold): +15 % magic resistance.

Được dùng trong công thức ghép của Hood Of Defiance.

Magi[c] Stick (200 gold): cho phép cast Energy Charge (active).

Energy Charge: tự động +1 charge mỗi khi enemy hero cast 1 skill (các skill như Frost Arrow, Poison Attack… hoặc skill từ item sẽ không có tác dụng) trong khỏang 1600 range. Khi sử dụng sẽ phục hồi lại ngay lập tức 15 mana và 15 máu cho hero cho mỗi charge. Max ở 10 charges.

Được dùng trong công thức ghép của Magic Wand.

Talisman Of [E]vasion (1800 gold): +25 % evasion.

Được dùng trong công thức ghép của The Butterfly.

Về Evasion, có guide của Fallin_sun hồi 3 năm trước @@!, nhưng vẫn còn tốt chán:

http://dota.vnbattle.net/forums/showthread.php?t=1920

Ghost Sce[p]ter (1500 gold): +7 to all Stats. Cho khả năng Ghost Form (active).

Ghost Form: làm cho bạn trở nên mờ đi, không thể tấn công hoặc bị tấn công bằng attack thường, nhưng lại nhận thêm 40% damage phép. Nếu bạn cast Ghost Form trong tình trạng Magic Immune thì sẽ không có tác dụng, còn nếu đang trong thời gian tác dụng của Ghost Form mà sử dụng 1 skill làm bạn trở nên magic immune thì sẽ mất ngay Ghost Form. Tác dụng trong 4s, cooldown 25s.

Được dùng trong công thức ghép của Ethereal Blade.

c.

Sena The Accesorizer

Gaunlet[s] Of Ogre Strength (150 gold): +3 strength.

Được dùng trong công thức ghép của Bracer, Urn Of Shadows.

Slippers Of [A]gility (150 gold): +3 agility.

Được dùng trong công thức ghép của Wraith Band, Poor Man’s Shield.

Mantle Of [i]ntelligence (150 gold): +3 Intelligence.

Được dùng trong công thức ghép của Null Talisman.

Iro[n]wood Branch (53 gold): +1 to all stats. Imba rau muống! Gía rẻ, hiệu quả cao!

Được dùng trong công thức ghép của Headdress of Rejuvenation, Magic Wand, Nathrezim Buckler.

[b]elt Of Giant Strength (450 gold): +6 to Strength.

Boots Of [E]lvenskin (450 gold): +6 to Agility.

[R]obe of The Magi (450 gold): +6 to Intelligence.

[C]irclet Of Nobility (185 gold): +2 to all stats.

Được dùng trong công thức ghép của Bracer, Null Talisman, Wraithband.

Ogre A[x]e (1000 gold): +10 to Strength.

Được dùng trong công thức ghép của Sange, Black King Bar, Aghanim’s Scepter.

Blade Of Alacrit[y] (1000 gold): +10 to Agility.

Được dùng trong công thức ghép của Yasha, Diffusal Blade, Aghanim’s Scepter.

Staff of [W]izardry (1000 gold): +10 Intelligence.

Được dùng trong công thức ghép của Aghanim’s Scepter, Dagon, Eul’s Scepter Of Divinity, Force Staff, Necronomicon.

Ultimate [O]rb (2100 gold): +10 to all stats.

Được dùng trong công thức ghép của Eye Of Skadi, Guinsoo’s Scythe Of Vyse, Manta Style, Linken’s Sphere.

d.

Weapons Dealer

Blades Of [A]ttack (450 gold): +9 damage.

Được dùng trong công thức ghép của Armlet Of Mordiggian, Dagon, Phase Boots, Crystalys.

[b]road Sword (1200 gold): +18 damage.

Được dùng trong công thức ghép của Crystalys, Battle Fury, Blade Mail.

[Q]uarterstaff (900 gold): +10 damage, +10 attack speed.

Được dùng trong công thức ghép của Force Staff, The Butterfly, Lothar’s Edge, Oblivion Staff.

[C]laymore (1400 gold): +21 damage.

Được dùng trong công thức ghép của Battle Fury, Lothar’s Edge.

[R]ing of Protection (175 gold): +2 armor.

Được dùng trong công thức ghép của Ring Of Basilius, Arcane Ring.

[S]tout Shield (250 gold): Cho 60% cơ hội đỡ được 20 damage (nếu hero cầm là đánh gần) và 60% cơ hội đỡ được 10 damage (nếu hero cầm đánh xa).

Được dùng trong công thức ghép của Poor man’s Shield, Vanguard.

[J]avelin (1500 gold): +21 damage, 20% cơ hội gây ra được them 40 damage.

Được dùng trong công thức ghép của Cranium Basher, Monkey King Bar.

[M]ithril Hammer (1600 gold): +24 damage.

Được dùng trong công thức ghép của Black King Bar, Stygian Desolator, Maelstrom.

Chain mai[l] (550 gold): +5 armor.

Được dùng trong công thức ghép của Assault Cuirass, Blade Mail, Nathrezim Buckler.

[H]elm Of Iron Will (950 gold): +5 armor, regen 3 máu/s.

Được dùng trong công thức ghép của Armlet Of Mordiggian, Helm of The Dominator, Hood Of Defiance.

[P]late Mail (1400 gold): +10 armor.

Được dùng trong công thức ghép của Shiva’s Guard, Assault Cuirass.

Q[u]elling Blade (225 gold): +32% damage khi attack vào các enemy unit không phải là hero (đối với melee) và 12% nếu là range. Kỹ năng Tree chop: chặt 1 cây trong cast range là 100, 15s cooldown. Nhiều người coi thường kỹ năng này, một kỹ năng Bull Sh!t, dùng để mua vui… Nhưng với các player giàu kinh nghiệm thì Tree chop đem lại rất nhiều lợi ích, như chặt cây ở một số địa điểm để lấy sight, mở đường thông… Có thể dùng để cứa cây của Furion khi skill Sprout. Không thể mang nhiều hơn 1 cái, không thể sử dụng bởi Admiral. Ngoài ra, Quelling Blade cũng có thể coi như là 1 Orb, nhưng có thể stack với Orb Effect từ Diffusal Blade hoặc skill Mana Break của Anti-mage.

e.

Gateway Relics

Boots Of [T]ravel (2700 gold): ghép từ Boots Of Speed (500 gold) + Boots of Travel recipe (2200 gold).

Tăng 95 tốc độ di chuyển cho hero. Kỹ năng Teleport (active): dịch chuyển hero đến 1 unit đồng minh không phải là hero. Tốn 75 mana, cooldown 60s. Delay 3s trước khi di chuyển hero.

Phase Boots (1400 gold): 2x Blades Of Attack (900 gold) + Boots Of Speed (500 gold).

Tăng 70 tốc độ di chuyển cho hero, +24 damage. Kỹ năng Phase: tăng 12% movespeed trong 5s, cho khả năng đi xuyên qua unit. Mọi hình thức sử dụng skills, items… sẽ làm mất buff Phase. Cooldown 10s.

Tăng 60 tốc độ di chuyển cho hero, +25 tốc độ đánh, +10 cho điểm stats mà mình chọn (Switch Attributes – active):

Chuyển theo thứ tự sau: Strength

à

Intelligence

à

Agility

à

Strength…

Không thể mang nhiều hơn 1 cái trong inventory.

Soul Ring (800 gold): Ring Of Regeneration (350 gold) + Sobi Mask (325 gold) + Soul Ring Recipe (125 gold).

Regen 3 máu/s, +50% mana regeneration.

. Cooldown 25s.

Kỹ năng Sacrifice (active): hy sinh 150 máu để lấy 150 mana. Lượng mana này chỉ tồn tại trong 10s. Nếu trong 10s trên mà lượng mana này không được xài hết thì sẽ bị mất đi. Nếu cast Sacrifice trong lúc chênh lệch giữa lượng mana hiện tại và lượng mana maximum là bé hơn 150 thì sẽ tạo ra 1 mana buffer (ví dụ như con Earthshaker có 137/277 mana, chênh lệch là 140 mana, cast Sacrifice sẽ làm ES có 277/277 mana và thêm 10 mana buffer). Lượng mana buffer này sẽ được sử dụng trước lượng mana hiện tại. Tương tự, Zeus có 1050/1050 mana, cast Sacrifice xong sẽ có 150 mana buffer, vì thế Zeus cast skill 2 sẽ không tốn mana. Cooldown 25s.

Lưu ý: Nếu lượng máu của bạn ít hơn hoặc bằng 150 máu, thì khi cast Soul Ring, bạn sẽ KHÔNG THỂ CHẾT, mà chỉ còn 1 máu. Vì thế, hãy coi chừng! Một mẹo nhỏ là khi Witch Doctor cast Maledict lên mình thì hãy dùng Soul Ring, sẽ mất buff của cả 2 và ngược lại.

Hand Of Midas (1900 gold): Gloves Of Haste (500 gold) + Hand Of Midas Recipe (1400 gold).

+30 tốc độ đánh, kỹ năng Transmute (active): giết 1 unit không phải hero, không phải ancient, cho bonus gold, tốn 25 mana và 100s cooldown.

Chỉ nên lên Hand trong vòng 15 phút đầu game, nếu farm không được thì bỏ luôn, vì sẽ làm chậm quá trình lên core.

Oblivion Staff (1675 gold): Quarterstaff (900 gold) + Sobi Mask (325 gold) + Robe Of The Magi (450 gold).

+6 Intelligence, +10 tốc độ đánh, 15 damage và 75% mana regeneration.

Được dùng trong công thức ghép của Orchid Malevolence, Refresher Orb.

Perseverance (1750 gold): Ring of Health (875 gold) + Void Stone (875 gold)

+10 damage, regen 5 máu/s, +125% mana regeneration.

Được dùng trong công thức ghép của Battle Fury, Bloodstone, Linken’s Sphere, Refresher Orb.

Poor Man’s Shield (550 gold): 2x Slippers Of Agility (2x 150 gold) + Stout Shield (250 gold).

+6 Agility, cho 60% cơ hội đỡ được 20 damage thường (nếu hero cầm là đánh gần) và 60% cơ hội đỡ được 10 damage thường (nếu hero cầm đánh xa), 100% cơ hội đỡ được 20 damage hero (nếu hero cầm là đánh gần) và 100% cơ hội đỡ được 10 damage hero (nếu hero cầm đánh xa).

[b]racer (510 gold): Circlet Of Nobility (185 gold) + Gauntlets Of Ogre Strength (150 gold) + Bracer Recipe (175 gold).

+6 Strength, +3 Agility, +3 Intelligence.

[W]raithband (460 gold): Circlet Of Nobility (185 gold) + Slippers Of Agility (150 gold) + Wraithband Recipe (125 gold).

+6 Agility, +3 Strength, +3 Intelligence.

Được dùng trong công thức ghép của Ethereal Blade.

[N]ull Talisman (485 gold): Circlet Of Nobility (185 gold) + Mantle of Intelligence (150 gold) + Null Talisman Recipe (150 gold).

+6 Intelligence, +3 Agility, +3 Strength.

Magic Wand (509 gold): Magic Stick (200 gold) + 3x Ironwood Branch (3x 53 gold) + Magic Wand Recipe (150 gold).

+3 to all Stats, kỹ năng Energy Charge (active): tự động +1 charge mỗi khi enemy hero cast 1 skill (các skill như Frost Arrow, Poison Attack… hoặc skill từ item sẽ không có tác dụng) trong khỏang 1600 range. Khi sử dụng sẽ phục hồi lại ngay lập tức 15 mana và 15 máu cho hero cho mỗi charge. Max ở 15 charges.

f.

Supportive Vestments

Mekansm (2306 gold): Nathrezim Buckler (803 gold) + Headdress Of Rejuvenation (603 gold) + Mekansm Recipe (900 gold).

+5 to all Stats, +5 Armor,

Kỹ năng Mekansm Aura (passive): aura hồi 3 máu/s trong 500 range

Kỹ năng Heal (active): hồi ngay lập tức 250 máu và bonus 2 armor cho các units trong 450 range. Bonus armor tác dụng trong 25s. Mất 150 mana, cooldown 45s. Không thể heal các unit đã được heal trong vòng 25s trước.

Vladmir’s Offering (2050 gold): Ring Of Basilius (500 gold) + Mask Of Death (900 gold) + Ring Of Regeneration (350 gold) + Vladmir’s Offering Recipe (300 gold).

Passive Auras:

Vampiric Aura: +16% Lifesteal

cho các melee units trong 1100 range.

Damage Aura: +15% damage (bonus damage được tính từ chỉ số damage trắng và các số xanh mà các số xanh này có được là do stats, không tính từ các item damage thuần như Divine Rapier, Monkey King Bar… – ví dụ, soul keeper có damage 66-72 damage trắng, đem 2 Wraithbands, 1 Blades Of Attack, vậy có chỉ số damage xanh là +15 damage, nhưng trong đó chỉ có 6 damage cộng từ Agility, vì thế khi được hưởng Aura Damage, damage bonus chỉ được tính trong 72-78 damage). 1100 range AOE.

Armor Aura: +5 armor trong 1100 range, không stack với các aura cộng armor từ Cuirass, Ring Of Basilius.

Mana Regeneration Aura: +0.8 mana regen trong 1100 range.

Arcane Ring (1700 gold): Energy Booster (1000 gold) + Ring Of Protection (175 gold) + Arcane Ring Recipe (525 gold).

+300 mana, kỹ năng Replenish Mana (active): Hồi ngay lập tức 135 mana trong 600 range AOE. Tốn 25 mana, 30s cooldown.

Flying Courier (400 gold): Animal Courier (200 gold) + Flying Courier Recipe (200 gold).

Animal Courier sẽ được up lên Flying Courier nếu có Recipe Flying Courier trong inventory.

Chim có 150 máu, 10 armor, skill Burst (max speed trong 1 khỏang thời gian), Courier Shield (invulnerable trong 1 khoảng thời gian) và không bị ảnh hưởng bởi các damage phép.

Chim không thể mang Gem hay Aegis of the Immortal.

Nathrezim Buckler (803 gold): Chain Mail (550 gold), Ironwood Branch (53 gold), Nathrezim Buckler Recipe (200 gold).

+5 armor, +2 all stats. Kỹ năng Armor Bonus (active): +2 armor cho đồng minh trong 700 AOE. Tác dụng trong 25s đối với hero, 30s đối với unit khác. Tốn 10 mana, 25s cooldown.

Ring of Basilius (500 gold): Sobi Mask (325 gold) + Ring of Protection (175 gold).

+6 damage. Passive auras:

Mana Aura: +0.65 mana regen trong 900 AOE.

Armor Aura: + 3 armor trong 900 AOE, không stack với armor aura của Vladmir’s Offering và Cuirass.

Khadgar’s Pipe Of Insight (3653 gold): Hood Of Defiance (2150 gold) + Headdress Of Rejuvenation (603 gold) + Khadgar’s Pipe Of Insight Recipe (1000 gold).

Hồi 10 máu/s, +30% kháng phép, kỹ năng Barrier (active): cho đồng đội xung quanh 500 range AOE 1 cái giáp kháng 400 damage phép, sẽ mất trong vòng 8s. Active tốn 100 mana và 60 cooldown. Giống như Mekansm, Pipe không thể ảnh hưởng lên các unit đã được buff Barrier trong 50s trước đó.

Urn Of Shadows (875 gold): Sobi Mask (325 gold) + 2x Gauntlets Of Ogre Strength (2x 150 gold) + Urn Of Shadows Recipe (250 gold).

+50% mana regeneration, +6 Strength. Mỗi khi có 1 hero team kia chết trong khỏang 1425 AOE quanh mình, Urn sẽ được nhận 2 charges (nếu chưa có charge nào) hoặc là 1 charge (cho các trường hợp còn lại) – 1 lần hero chết thì chỉ có thể tang điểm charge cho 1 người mang Urn, ví dụ như 1 thằng Axe hổ báo băng trụ giết 2 thằng cave đang đỏ máu, bất ngờ ăn 1 Arrow của PotM, ngã lăn ra chết, trong khi 2 con cave thì mỗi con trang bị 1 Urn, cái chết của anh Axe chỉ tăng 1 charge cho 1 trong 2 con (được ngẫu nhiên). Vì thế, 1 team chỉ nên có 1 Urn mà thôi.

Kỹ năng Soul Release (active): Cast 1 lần tương ứng 1 charge lên hero team mình hoặc team kia đều được. Nếu cast lên team mình thì hồi 400 máu trong 8s (bị mất buff nếu thằng này bị tấn công bởi một nguồn nào đó, không phải creep của Sentinel hoặc Scourge), nếu cast lên team kia thì sẽ gây 200 damage magic trong 8s. Cooldown 10s, 950 cast range.

Headdress Of Rejuvenation (603 gold): Ironwood Branch (53 gold) + Ring Of Regeneration (350 gold) + Headdress Of Rejuvenation Recipe (200 gold).

+2 to all stats, aura passive: Regeneration Aura (hồi 3 máu/s trong 500 AOE).

Được dùng trong công thức ghép của Mekansm, Khadgar’s Pipe Of Insight.

g.

Arcane Sanctum

Guinsoo’s Scythe Of Vyse (5675 gold): Mystic Staff (2700 gold) + Void Stone (875 gold) + Ultimate Orb (2100 gold).

+35 Intelligence, +10 Strength, +10 Agility, +200% mana regeneration.

Kỹ năng Hex (active): biến 1 thằng thành 1 con cừu con, vô hiệu hóa Evasion và Damage Block (từ Poor Man’s Shield, Vanguard,…), giảm tốc độ di chuyển xuống còn 100. 800 cast range, tác dụng trong 3.5s, mất 100 mana, cooldown 35s. Nếu cast lên illusion thì sẽ biến mất ngay lập tức.

Orchid Malevolence (5025 gold): 3x Oblivion Staff (3x 1675 gold).

+20 Intelligence, +30 tốc độ đánh, +45 damage, +225% mana regeneration.

Kỹ năng Soul Burn (active): silence 1 unit, ngăn không cho unit đó cast skill (không disable được passive skills), và làm unit ăn thêm 20% lượng damage mà unit này nhận trong 5s chịu tác dụng của Soul Burn. Damage “bonus” sẽ được gây ra sau khi hết tác dụng, nảy số màu cam cam bên cạnh unit đó. Cost 100 mana, 25s cooldown và 900 range cast.

Eul’s Scepter Of Divinity (2800 gold): Staff Of Wizardry (1000 gold) + Sobi Mask (325 gold) + Void Stone (875 gold) + Eul’s Scepter Of Divinity Recipe (600 gold).

+10 Intelligence, +125% mana regeneration, +25 tốc độ di chuyển, không stack với các gậy Eul khác.

Kỹ năng Cyclone (active): hất 1 unit lên trời trong 2.5s, trở thành trạng thái Invulnerable (không thể bị tấn công dưới bất cứ hình thức nào) và không thể tấn công, cũng như cast skill. Có thể dùng Cyclone lên mình hoặc kẻ địch. Tốn 75 mana, cooldown 30s và 600 cast range.

Force Staff (2200 gold): Staff Of Wizardry (1000 gold) + Quarterstaff (900 gold) + Force Staff Recipe (300 gold).

+10 Intelligence, +10 tốc độ tấn công, +10 damage.

Đây là 1 item tốt cho Pudge và VS vì các hero này không thể lên được Dagger.

Dagon (2750 gold, lên đến 7950 gold): Staff Of Wizardry (1000 gold) + Blade Of Attack (450 gold) + Dagon Recipe (1300 gold). Có thể Upgrade item bằng cách mua Recipe. Khi mua Recipe lần đầu, sẽ tạo ra Dagon level 1, mua recipe 4 lần nữa để up lên đến Dagon 5!

Tùy theo lvl của Dagon mà các chỉ số sẽ khác nhau:

+12/14/16/18/20 Intelligence, +3 to all Stats, +9 damage.

Kỹ năng Energy Burst (active): bắn ra 1 luồng điện đỏ (giống Ultimate của Lion), gây 400/500/600/700/800 magic damage cho 1 unit, tốn 180/160/140/120/100 mana, cooldown 40/36/32/28/24s, cast range 600/650/700/750/800.

Necronomicon (2700 gold, lên đến 5200 gold): Staff Of Wizardry (1000 gold), Belt Of Giant Strength (450 gold) + Necronomicon Recipe (1250 gold). Tương tự Dagon, mua Recipe để upgrade lên đến Book level 3.

Tùy theo lvl của Necronomicon mà các chỉ số sẽ khác nhau:

+15/21/24 Intelligence, +6/10/14 Strength.

Kỹ năng Demonic Summoning (active): tạo ra 2 con đệ Necronomicon Warrior (melee) và Necronomicon Archer (ranged) trong 35s, tốn 50 mana và 90s cooldown.

Con Warrior có skill 25/50/75 mana Feedback – passive (đốt mana sau mỗi cú đánh), Warrior lvl 3 còn có 1000 AOE True Sight (phát hiện tàng hình).

Con Archer có skill Burn Mana 125/175/225 mana (active), aura tăng tốc độ đánh và tốc độ di chuyển 3%/6%/9% trong 400 AOE.

Aghanim’s Scepter (4300 gold): Point Booster (1200 gold) + Aghanim’s Scepter Recipe (1100 gold) + Staff Of Wizardry/ Blade Of Alacrity/ Ogre Axe (1000 gold).

+10 to all Stats, +200 máu, +150 mana.

Ultimate upgrade (passive): gia tăng sức mạnh của các Ultimate (skill cuối – skill lvl 6 – skill chỉ có thể học 3 lần…) cho các hero sau: Undying, Earthshaker, Bane Elemental, Tormented Soul, Lord of Avernus, Night Stalker, Lich, Pandaren Brewmaster, Prophet, Crystal Maiden, Lord of Olympia, Vengeful Spirit, Juggernaut, Shadow Shaman, Venomancer, Sand King, Demon Witch, Faceless Void, Doom Bringer, Goblin Techies, Queen of Pain, Spiritbreaker, Oblivion, Necrolyte, Moon Rider, Slayer, Butcher, Holy Knight, Witch Doctor, Twin Head Dragon, Shadow Priest, Sacred Warrior, Invoker, Clockwerk Goblin, Axe, và Windrunner.

Refresher Orb (5300 gold): Perseverance (1750 gold) + Oblivion Staff (1675 gold) + Refresher Orb Recipe (1875 gold).

Hồi 5 máu/s, +200% mana regeneration, +40 damage.

Kỹ năng Reset Cooldown (active): Reset tất cả cooldown của tất cả các items và skills. Tốn 375 mana, 210s cooldown.

h.

Protectorate

Assault Cuirass (5550 gold): Hyperstone (2100 gold) + Plate Mail (1400 gold) + Chain Mail (550 gold) + Assault Cuirass (1500 gold).

+40 tốc độ đánh, +10 armor, các auras passive:

Attack speed Aura: tăng 15 tốc độ đánh trong 900 AOE.

Armor Aura (cho đồng đội): +5 armor cho đồng đội xung quanh 900 AOE, có tác dụng lên các công trình. Không stack với aura từ Ring Of Basilius và Vladmir’s Offering.

Armor Aura (enemies): -5 armor cho kẻ thù trong 900 AOE. Tác dụng lên công trình.

Heart Of Tarrasque (5500 gold): Messerschmidt’s Reaver (3200 gold) + Vitality Booster (1100 gold) + Heart Of Tarrasque Recipe (1200 gold).

Black King Bar (3900 gold): Mithril Hammer (1600 gold) + Ogre Axe (1000 gold) + Black King Bar Recipe (1300 gold).

+10 Strength, +24 damage, kỹ năng Avatar (active): cho khả năng Magic Immunity (kháng phép). Thời gian tác dụng giảm dần từ 10/9/8/7/6/5s và 80/75/70/65/60/55s cooldown sau 5 lần sử dụng đầu tiên. Khi sử dụng item, hero của bạn sẽ hô to: “FOR KHAZ MODAN!!!” và thay đổi to lên về kích cỡ, dễ gây ức chế cho team địch…

Aegis Of The Immortal (0 gold): cái icon của item này nằm ở nhà Protectorate nhưng thật sự ra nếu muốn có được nó thì phải óanh con người đá Ancient màu tím nho nhỏ xinh xinh ở giữa bản đồ, tên là Roshan, mới lấy được Aegis.

Reincarnation Hồi sinh (passive): làm hero cầm Aegis sống lại với đầy đủ máu và mana sau 5s kể từ khi bạn chết và ngay tại chỗ bạn chết. Aegis sẽ bị lọai khỏi inventory sau 1 lần sử dụng, hoặc sau khi Roshan hồi sinh (10 phút). Khi lượm Aegis rồi thì không có cách nào để drop hoặc đổi slot chứa Aegis được. Nếu hero đang ở trên một số vị trí bất bình thường (unpathable terrain) thì item này sẽ không active, mà mất luôn, nghĩa là hero bạn vẫn phải chết, vẫn phải mất cái Aeigs quý giá…

Shiva’s Guard (4700 gold): Mystic Staff (2700 gold) + Plate Mail (1400 gold) + Shiva’s Guard Recipe (600 gold).

+30 Intelligence, +15 armor.

Freezing Aura (passive, chỉ tác dụng lên enemies): -25 tốc độ đánh trong 1000 AOE.

Artic Blast (active): phát ra 1 luồng khí lạnh, tỏa ra xung quanh, gây ra 200 magic damage cho những đứa nào ăn phải, slow 40% tốc độ chạy trong 4s. Luồng khí này bay ra với vận tốc 300 và đi được một quãng đường là 744 tính từ hero sử dụng. Tốn 100 mana và 30s cooldown.

Bloodstone (5050 gold): Perseverance (1750 gold) + Soul Booster (3300 gold).

+500 máu, +400 mana, hồi 6 máu/s, +150% mana regen.

Bloodpact (passive): Bloodstone tự động tăng lên 1 charge mỗi lần có enemy hero chết trong 1000 AOE. Mỗi charge sẽ hồi 1 mana/s. Khi hero cầm Bloodstone chết, Bloodpact sẽ hồi số máu bằng 400 + 25*số charge cho tất cả các unit đồng minh trong 1700 AOE quanh điểm chết, sau đó, số charge sẽ được chia đôi và làm tròn xuống (ví dụ có 5 charges, chết, còn lại 2.5 charge, làm tròn xuống, còn 2 charge). Trong thời gian hero lên bảng đếm số thì tại điểm chết sẽ có 1 cái ký hiệu (hình giống như cái rune), cho sight 1800 AOE quanh đó (bất kể ngày hay đêm) và cho hero có khả năng gain điểm kinh nghiệm (exp) trong 1000 AOE. Số tiền khi chết bị mất sẽ bị giảm đi 25 gold* số charge, thời gian đếm số sẽ giảm đi 3s*số charge.

Linken’s Sphere (5175 gold): Ultimate Orb (2100 gold) + Perseverance (1750 gold) + Linken’s Sphere Recipe (1325 gold).

Hồi 6 máu/s, +150% mana regen, +15 to all Stats.

Block spells: chống 1 skill phép mỗi 20s. 

Vanguard (2225 gold): Ring Of Health (875 gold) + Sout Shield (250 gold) + Vitality Booster (1100 gold).

+300 máu, hồi 6 máu/s.

Damage Block (passive): cho 70% cơ hội đỡ 40 damage (nếu hero cầm là melee) và 70% cơ hội đỡ được 20 damage (đối với ranged hero).

+22 damage, 5 giáp, +10 Intelligence.

Damage Return (active): tủa ra xung quanh hero những gai nhọn. Phản lại tất cả damage mà mình phải nhận (sau khi trừ theo Armor và Magic Resistance…) cho unit gây ra damage (bạn vẫn phải chịu sát thương). Damage phản là damage Pure (trừ thằng vào máu). Tác dụng trong 3.5s, 25 mana và 25s cooldown. Không thể phản lại damage gây ra từ 1 cái Blade Mail khác.

[IMG]http://www.dotastrategy.com/images/item/soulbooster.gif[IMG]

Soul Booster (3300 gold): Vitality Booster (1100 gold) + Point Booster (1200 gold) + Energy Booster (1000 gold).

+450 máu, +400 mana, hồi 1 máu/s, +10% mana regeneration.

Được dùng trong công thức ghép của Bloodstone.

Hood Of Defiance (2150 gold hoặc 2325 gold): Helm Of Iron Will (950 gold) + Planewalker’s Cloak (500 gold) + 2x Ring Of Regeneration (2x 350 gold) = 2150 gold. Hoặc: Helm Of Iron Will (950 gold) + Planewalker’s Cloak (500 gold) + Ring Of Health (875 gold) = 2325 gold.

+30% kháng phép, hồi 8 máu/s.

Được dùng trong công thức ghép của Khadgar’s Pipe of Insight.

i.

Enchanted Artifacts

Sange And Yasha (4400 gold): Sange (2200 gold) + Yasha (2200 gold).

+16 Strength, +16 Agility, +12 damage, +15 tốc độ tấn công, +12% tốc độ di chuyển. Tốc độ di chuyển không stack với buff từ Yasha, Manta Style họăc 1 cái Sange And Yasha khác.

Greater Maim (passive): cho 15% cơ hội đánh gây làm chậm 30% tốc độ di chuyển và 15 tốc độ tấn công trong 4s. ORB EFFECT.

Satanic (6150 gold): Helm Of The Dominator (1850 gold) + Messerschmidt’s Reaver (3200 gold) + Satanic Recipe (1100 gold).

+25 Strength, +10 damage, +5 armor.

Lifesteal (passive): cho 25% lifesteal – hồi lại số máu bằng 25% damage gây ra sau mỗi cú đánh. ORB EFFECT.

Unholy Rage (active): 175% lifesteal trong 3.5s. Cooldown 35s. Lúc này, quanh hero sẽ có hiệu ứng giống như Broodmother khi bật Ultimate.

Mjollnir (5500 gold): Hyperstone (2100 gold) + Maelstrom (3000 gold) + Mjollnir Recipe (400 gold).

+70 tốc độ tấn công, +24 damage.

Chain Lightning (passive): cho 25% cơ hội phát ra 1 tia điện khi tấn công, nảy qua 4 units, gây 160 magic damage cho mỗi đứa. Range nảy là 500. ORB EFFECT.

Static Charge (active): Bao quanh 1 unit 1 cái khiên bằng điện, mỗi khi unit đó bị đánh sẽ có 20% cơ hội xịt ra 1 luổng điện, gây 200 magic damage cho nguồn tấn công và 2 thằng đứng kế bên nó. Điều kiện để xịt điện là attacker phải đứng không xa quá 600 range, 2 thằng còn lại không quá 900 range, khỏang cách giữa 3 thằng phải không lớn hơn 300 range. Không thể trigger quá 1 lần trong 1s. Cast Static Charge lên 1 unit đã có sẵn buff sẽ không có tác dụng. Tác dụng trong 20s, 50 mana, 35s cooldown và 600 range cast.

Eye Of Skadi (6150 gold): 2x Ultimate Orb (2x 2100 gold) + Point Booster (1200 gold) + Eye Of Skadi Recipe (750 gold).

+25 to all Stats, +200 máu, +150 mana.

Cold Attack (passive): các đòn tấn công sẽ gây giảm 30% tốc độ di chuyển và 20% tốc độ đánh cho đối tượng. Là ORB EFFECT VÀ BUFF PLACER nếu người cầm là melee và sẽ tác dụng trong 3s. Là BUFF PLACER cho range, tác dụng trong 2s.

Sange (2200 gold): Ogre Axe (1000 gold) + Belt Of Giant Strength (450 gold) + Sange Recipe (750 gold).

+16 Strength, +10 damage.

Lesser Maim (passive): 15% số đòn đánh sẽ làm giảm 20% tốc độ di chuyển trong 4s. ORB EFFECT.

Được dùng trong công thức ghép của Sange And Yasha.

Helm Of The Dominator (1850 gold): Helm Of Iron Will (950 gold) + Mask Of Death (900 gold).

+20 damage, +5 armor.

Lifesteal (passive): cho 15% lifesteal – hồi lại số máu bằng 15% damage gây ra sau mỗi cú đánh. ORB EFFECT.

Dominate (active): thu phục 1 unit không phải hero, không phải ancients. Unit này sống trong 20 phút, đi xuyên qua tất cả các unit khác (giống như Phase Boots). Các skill cast lên Dominated Units sẽ được tính như đối với hero (ví dụ như skill Frost Bite của Crystal Maiden…). 75 mana, 300s cooldown, 700 range cast.

Được dùng trong công thức ghép của Satanic.

Maelstrom (3000 gold): Mithril Hammer (1600 gold) + Gloves Of Haste (500 gold) + Maelstrom Recipe (900 gold).

+24 damage, +25 tốc độ tấn công.

Chain Lightning (passive): cho 25% cơ hội phát ra 1 tia điện khi tấn công, nảy qua 4 units, gây 120 magic damage cho mỗi đứa. Range nảy là 500. ORB EFFECT.

Được dùng trong công thức ghép của Mjollnir.

Stygian Desolator (4400 gold): 2x Mithril Hammer (2x 1600 gold) + Stygian Desolator (1200 gold).

+60 damage.

Corruption (passive): các unit bị tấn công sẽ nhận 1 debuff, giảm 6 armor trong 5s. ORB EFFECT + BUFF PLACER.

Yasha (2200 gold): Blade Of Alacrity (1000 gold) + Boots Of Elvenskin (450 gold) + Yasha Recipe (750 gold).

+16 Agility, +15 tốc độ tấn công, +10% tốc độ di chuyển (không stack với Yasha, Manta và Sange and Yasha).

Được dùng trong công thức ghép của Sange And Yasha và Manta Style.

Mask Of Madness (1900 gold): Mask Of Death (900 gold) + Mask Of Madness Recipe (1000 gold).

Lifesteal (passive): cho 17% lifesteal – hồi lại số máu bằng 17% damage gây ra sau mỗi cú đánh. ORB EFFECT.

Berserk (active): gia tăng 100% tốc độ tấn công, 20% tốc độ di chuyển trong 12s, nhưng phải chịu thêm 30% sát thương. Tốn 25 mana, 25s cooldown.

Diffusal Blade (3300 gold, lên đến 4150 gold): 2x Blade Of Alacrity (2x 1000 gold) + Robe Of The Magi (450 gold) + Diffusal Blade (850 gold). Có thể Upgrade lên Diffusal Blade level 2 bằng cách mua Recipe. Khi mua Blade lần đầu sẽ có 8 charges, upgrade sẽ cũng sẽ có 8 charges, cho dù có xài 8 charges kia hay không, vì thế nên xài hết rồi hãy up, khỏi uổng tiền.

+22/26 Agility, +6/10 Intelligence.

Feedback (passive): mỗi cú đánh sẽ làm bay đi 20/36 mana của đối phương, gây thêm damage bằng số mana bị đốt. ORB EFFECT, tuy nhiên có thể đi chung với Quelling Blade. Feedback chỉ có tác dụng trên melee illusion

.

Purge (active): tẩy sạch 1 unit, xóa bỏ các buff, làm chậm (đối với enemies) trong 4s (nếu là hero, còn đối với unit thường thì sẽ đứng yên trong 3s), gây 99999 damage cho summoned unit. Cooldown 12s, 600 cast range.

Divine Rapier (6200 gold): Sacred Relic(3800 gold) + Demon Edge (2400 gold).

+250 damage.

Bị rơi mỗi khi hero chết và không thể bị phá hủy.

Quy luật của Divine Rapier:

Original Rapier (Rapier gốc): có 2 dạng active và muted. Dạng active (có thể drop, chuyển đổi slot, có damage) khi được sử dụng bởi người mua, dạng muted (có thể drop, chuyển slot, không có damage) khi ở trong inventory của allies.

Free Rapier: là 1 dạng Rapier có được khi một enemy nhặt được item này. Lúc này thì Rapier sẽ luôn luôn cho damage và không thể drop, cho dù có chuyển lại chủ hoặc allies bao nhiêu lần đi nữa.

Monkey King Bar (5400 gold): 2x Javelin (2x 1500 gold) + Demon Edge (2400 gold).

+80 damage, +15 tốc độ tấn công.

Mini Bash (passive): 35% cơ hội gây them 100 damage và stun 0.01s.

True Strike (passive): làm cho đòn đánh của bạn không thể bị miss (hụt). True Strike ảnh hưởng đến một số BUFF PLACER khác. 

Radiance (5150 gold): Sacred Relic (3800 gold) + Radiance Recipe (1350 gold).

+60 damage.

Burn damage (passive): gây ra 40 pure damage/s trong 650 AOE. Có thể nhấp vào Radiance để on/off tác dụng này.

The Butterfly (6000 gold): Eagle Horn (3300 gold) + Quarterstaff (900 gold) + Talisman Of Evasion (1800 gold).

+30 damage, +30 Agility, +30% Evasion, +30 tốc độ tấn công.

Buriza-do Kyanon (5800 gold): Cyrstalys (2150 gold) + Demon Edge (2400 gold) + Buriza-do Kyanon Recipe (1200 gold).

+75 damage.

Critical Damage (passive): 20% cơ hội gây 2.4 lần lượng damage bình thường.

Cranium Basher (3100 gold): Javelin (1500 gold) + Belt Of Giant Strength (450 gold) + Cranium Basher Recipe (1150 gold).

+30 damage, +6 Strength.

Bash (passive): cho 25% cơ hội gây stun 1.4s và deal 25 damage (đối với melee) và cho 10% cơ hội gây stun 1.4s và deal 25 damage (đối với ranged). Cooldown 2s. Bash không stack với Bash của Slithereen Guard, Bash của Troll Warlord và Time Lock của Faceless Void.

Battle Fury (4350 gold): Perseverance (1750 gold) + Broad Sword (1200 gold) + Claymore (1400 gold).

+65 damage, hồi 6 máu/s, +150% mana regen.

Cleave Attack (passive): đánh lan trong 225 range AOE, lượng damage lan bằng 35% damage gây ra ở unit chính. Damage lan là pure damage. Không họat động đối với hero đánh xa.

Manta Style (4900 gold): Ultimate Orb (2100 gold) + Yasha (2200 gold) + Manta Style Recipe (600 gold).

+26 Agility, +10 Strength, +10 Intelligence, +15 tốc độ đánh, +10% tốc độ di chuyển (không stack với Yasha, Sange And Yasha và Manta Style).

Mirror Image (active): tạo ra 2 bóng của Hero, gây 33% damage và nhận 350% damage trong vòng 20s. Delay 0.1s, trong khỏang thời gian này hero sẽ ở trạng thái Invulnerable, không bị tác động bởi bất cứ sát thương nào. Tốn 165 mana và cooldown 50s.

Crystalys (2150 gold): Broad Sword (1200 gold) + Blades Of Attack (450 gold) + Crystalys Recipe (500 gold).

+35 damage.

Critical Damage (passive): 10% cơ hội gây 1.75 lần lượng damage bình thường.

Được dùng trong công thức ghép của Buriza-do Kyanon.

Armlet Of Modiggian (2800 gold): Helm Of Ironwill (950 gold) + Blade Of Attack (450 gold) + Gloves Of Haste (500 gold) + Armlet Of Modiggian Recipe (900 gold).

Chỉ có thêm mang 1 Armlet trong inventory.

+9 damage, +15 tốc độ tấn công, +5 armor, hồi 3 máu/s.

Unholy Strength (active): +31 damage, +10 tốc độ tấn công và 25 Strength, nhưng lại phải mất 35 máu/s. Tổng cộng khi active sẽ cho 40 damage, với Strength Hero sẽ thêm 25 damage từ Strength, vậy có 65 damage, khá imba đầu game. Cooldown 5s khi active. Bạn không thể chết do mất 35 máu/s và cũng không thể chết do de-active Armlet, làm giảm 25 Strength, mà chỉ còn 1 máu.

Lothar’s Edge (3400 gold): Claymore (1400 gold) + Quarterstaff (900 gold) + Lothar’s Edge Recipe (1100 gold).

+38 damage, +10 tốc độ tấn công.

Windwalk (active): làm bạn trở nên tàng hình trong 9s, tăng 20% tốc độ chạy và bạn có thể đi xuyên qua các units. 0.3s fade time (thời gian mờ đi). Sẽ bị mất tàng hình khi sử dụng item, skills hoặc attack. Gây thêm 125 damage khi attack. Tốn 75 mana và cooldown 20s.

Ethereal Blade (5260 gold): Wraith Band (460 gold) + Eaglehorn (3300 gold) + Ghost Scepter (1500 gold).

+40 Agility, +10 Strength, +10 Intelligence.

Ether Blast (active): chuyển đổi mình và thằng bị target thành Ethereal Form (bị mờ đi, không thể attack, bị attacked, ăn thêm 40% magic damage). Thằng kia bị slow 30% trong 3s và phải ăn số magic damage bằng 2.5*Agility của mình.

k.

Secret Shop 1: Leragas The Vile

Demon Edge (2400 gold): +46 damage.

Được dùng trong công thức ghép của Buriza-do Kyanon, Divine Rapier, Monkey King Bar.

Eaglehorn (3300 gold): +25 Agility.

Được dùng trong công thức ghép của The Butterfly, Ethereal Blade.

Messerschmidt’s Reaver (3200 gold): +25 Strength.

Được dùng trong công thức ghép của Satanic, Heart Of Tarrasque.

Sacred Relic (3800 gold): +60 damage.

Được dùng trong công thức ghép của Divine Raper, Radiance.

Hyperstone (2100 gold): +55 tốc độ tấn công.

Được dùng trong công thức ghép của Assault Cuirass, Mjollnir.

Ring Of Health (875 gold): hồi 5 máu/s.

Được dùng trong công thức ghép của Perseverance, Vanguard, Hood Of Defiance.

Void Stone (875 gold): +100% mana regen.

Được dùng trong công thức ghép của Perseverance, Eul’s Scepter Of Divinity, Guinsoo’s Scythe Of Vyse.

Mystic Staff (2700 gold): +25 Intelligence.

Được dùng trong công thức ghép của Guinsoo’s Scythe Of Vyse, Shiva’s Guard.

Energy Booster (1000 gold): +250 mana.

Được dùng trong công thức ghép của Soul Booster, Arcane Ring.

Point Booster (1200 gold): +200 máu, +150 mana.

Được dùng trong công thức ghép của Soul Booster, Eye Of Skadi, Aghanim’s Scepter.

Vitality Booster (1100 gold): +250 máu.

Được dùng trong công thức ghép của Soul Booster, Vanguard, Heart Of Tarrasque.

Nguon: chúng tôi