Vùng Dữ Liệu Trong Excel Là Gì / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cố Định Vùng Dữ Liệu Trong Excel

Ký tự $ trong các công thức Excel có ý nghĩa như thế nào.

Đây là một trong những ký tự phổ biến nhất khi áp dụng các công thức của Excel, mục đích của nó là để cố định một ô hay một vùng dữ liệu trong excel.

Thông thường ứng dụng của việc cố định công thức áp dụng khi viết hàm.

Bạn viết hàm, bạn kéo công thức, muốn một vài chỉ tiêu cố định, một vài chỉ tiêu di chuyển. Vậy càng phải hiểu và dùng linh hoạt thao tác này.

Một số hàm thường xuyên dùng đến việc cố định dòng cột

Hàm Vlookup: Áp dụng trong trường hợp tự động tên hàng, DVT hay tên KH, Địa chỉ khi đã có mã. Chúng ta sẽ áp dụng việc cố định bảng dữ liệu tìm kiếm

Hàm Sumif/ Sumifs: Cố định vùng dữ liệu tính tổng/ Vùng điều kiện

Hàm Match: Cố định điều kiện tham chiếu và vùng tham chiếu

Hàm If: Cố định điều kiện so sánh

Rất nhiều hàm khác tại: https://excel.webkynang.vn

Hầu hết các ô, vùng không cần cố định khi công thức ấy là duy nhất. Chỉ cần công thức ấy cần phải copy, di chuyển đến các vị trí khác, có thể áp dụng thì cần cố định

Phím tắt sử dụng để cố định ô/ vùng dữ liệu trong excel:

Cho bảng dữ liệu từ A1:D10, Tính tổng số liệu cột D (cột thành tiền)

Tại D11 =sum(D1:D10

+ F4 lần 1 công thức sẽ tự động cô định cả dòng cả cột thành =sum($D$1:$D$10

+F4 lần 2 công thức sẽ tự động cố định dòng thành =sum(D$1:D$10

+ F4 lần 3 công thức sẽ tự động cố định cột thành =sum($D1:$D10

Để kết thúc công thức, ta đóng ngoặc đơn lại và nhấn enter.

Phân tích

Một ô trong Excel có địa chỉ:

Tên Cột_Số Thứ Tự Dòng : [A1]

Một Vùng dữ liệu gồm: [A1:A100]

Địa chỉ ô bên trái đầu tiền : Địa chỉ ô cuối cùng bên phải

Ví dụ:

– A1: ô A1 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột A và dòng số 1

– AZ1000 : ô AZ1000 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột AZ và dòng số 1000

– B2:D15: Đây là một vùng dữ liệu được xác định bằng địa chỉ 2 ô đầu tiên bên trái (B2) và địa chỉ ô cuối cùng bên phải (D15)

Như vậy, khi viết công thức có sử dụng địa chỉ một ô hay một vùng dữ liệu để làm tham chiếu hoặc làm điều kiện thì chúng ta cần phải cố định vùng dữ liệu hoặc ô đó để có thể copy công thức sang các ô khác mà không làm thay đổi vùng dữ liệu/ ô trong công thức.

Các kiểu cố định vùng dữ liệu

Có 3 kiểu cố định ô/ vùng dữ liệu:

– A$1: Cố định dòng mà không cố định cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì chỉ có địa chỉ cột thay đổi, trong khi số thứ tự dòng không thay đổi.

– $A1: Cố định cột mà không cố định dòng. Khi copy công thức sang một dòng khác thì địa chỉ cột không thay đổi, trong khi số thứ tự dòng thay đổi.

– $A$1: Cố định cả dòng và cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì cả địa chỉ cột và số thứ tự dòng đều không thay đổi.

Để cố định một vùng dữ liệu ta áp dụng nguyên tắc tương tự:

B$2:D$15

$B2:$D15

$B$2:$D$15

Excel Vba: Làm Mới Nội Dung Vùng Nhập Dữ Liệu

Đây là Seri bài viết hướng dẫn việc ứng dụng VBA trong quản lý nội dung trong bảng danh sách (danh sách hàng hóa, danh sách nhân viên…), gồm 5 phần:

Tạo nút lệnh Tạo mới để làm mới vùng nhập nội dung A3:A5 (Nút lệnh Tạo mới)

Kết hợp việc khóa sheet để không cho phép tự ý thay đổi nội dung trong bảng

Đây là một dạng cơ bản của cấu trúc bảng quản lý theo danh sách, cụ thể là danh sách nhân viên.

Thay vì tạo UserForm trong VBA thì chúng ta có thể tạo trực tiếp form ở trong cùng Sheet với bảng danh sách. Khi đó việc Thêm + Sửa + Xóa nội dung ở bảng Danh sách nhân viên sẽ có thể thực hiện 1 cách dễ dàng, nhanh chóng.

1. Phân tích yêu cầu bài toán

Cho phép nhập dữ liệu vào các ô B3 (mã nhân viên), B5 (họ tên), D3 (ngày sinh), D5 (bộ phận) khi sheet đang ở trạng thái khóa (Protect sheet). Ngoài ra các vị trí khác không được thay đổi.

Dùng VBA để xóa dữ liệu ở các ô B3, B5, D3, D5 (xóa tự động bằng lệnh Tạo mới)

2. Cách thực hiện lệnh Tạo mới

Mở cửa sổ VBA (phím tắt Alt + F11)

Vì toàn bộ nội dung được thực hiện tại Sheet1, nên chúng ta có thể sử dụng câu lệnh

Do đó khi các câu lệnh khác đặt trong With Sheet1 thì chúng ta không cần nhắc lại tên sheet nữa

Lệnh mở khóa sheet được viết dưới dạng:

Tên sheet.Unprotect

Lệnh xóa nội dung của 1 vùng được viết dưới dạng

Tên sheet.Vùng cần xóa.ClearContents

Ở đây vùng cần xóa là các ô B3, B5, D3, D5

Vì ô B4 và D4 không có nội dung gì, nên chúng ta có thể gộp B3 và B5 thành B3:B5; gộp D3 và D5 thành D3:D5

Tên Sheet.Range(“B3:B5”).ClearContents

Tên Sheet.Range(“D3:D5”).ClearContents

Lệnh khóa sheet được viết dưới dạng

Tên Sheet.Protect

Như vậy khi đưa vào trong cùng 1 Sub thì ta có toàn bộ câu lệnh như sau:

Đừng bỏ qua: lớp học VBA ở Hà Nội

3. Thiết lập định dạng cho các vùng nhập dữ liệu

Chọn Macro Lenh_Tao_Moi rồi bấm ok

Đón xem bài sau: Phần 2: Tạo nút lệnh lưu dữ liệu từ vùng Nhập dữ liệu vào Bảng kê danh sách nhân viên.

Cùng Học Excel Online khám phá thế giới của Excel VBA nào!

VBA có rất nhiều ứng dụng, giúp ích rất nhiều trong công việc: giúp bạn tăng tốc trong quá trình xử lý trên Excel, giúp lập các báo cáo tự động, điều khiển các chương trình khác như Word, Power Point, Outlook … giúp biến file Excel của bạn trở thành 1 phần mềm chuyên nghiệp …

Hướng Dẫn Khóa Một Vùng Dữ Liệu Trong Excel Bằng Mật Khẩu

4

/

5

(

4

bình chọn

)

Khi làm việc với bảng tính Excel nhiều khi bạn muốn khóa một vùng dữ liệu trong Excel để không cho người khác chỉnh sửa nó nhưng bạn lại không biết cách làm như nào. Trong 1 bài viết trên blog mình từng có hướng dẫn cách khóa file Excel bằng mật khẩu nhưng với cách đó chỉ dùng để khóa cho người khác không đọc được nội dung của file Excel.

Hướng dẫn khóa một vùng dữ liệu trong Excel bằng mật khẩu

Bảng Format Cells mở ra, bạn chọn sang tab Protection và bỏ chọn ở mục Locked sau đó ấn OK.

Ở đây, bạn làm ngược lại so với bước 1 đó là chọn tab Protection và tích chọn mục Locked rồi ấn OK.

Bước 3: Ở bước này chúng ta sẽ tiến hành khóa và đặt mật khẩu cho vùng dữ liệu được chọn.

Để thực hiện việc khóa bạn có thể chọn theo 1 trong 3 cách sau:

Sau khi thực hiện 1 trong 3 cách trên bạn sẽ mở được bảng Protect Sheet lên. Tại ô Password to unprotect sheet bạn nhập mật khẩu vào và ấn OK.

Bảng Confirm password mở lên, bạn hãy nhập lại mật khẩu 1 lần nữa vào ô Reenter password to proceed rồi ấn OK.

Hướng dẫn mở khóa vùng dữ liệu trong Excel

Để mở khóa vùng dữ liệu đang bị khóa trong Excel bạn làm như sau:

Bạn vào lại theo 1 trong 3 cách ở đầu bước 3 rồi nhập mật khẩu vào để mở khóa.

Như vậy là với 1 vài thao tác nhỏ bạn đã có thể khóa vùng dữ liệu trong Excel để bảo vệ những dữ liệu bạn nhập vào. Ngoài ra, bạn cũng biết cách để mở khóa vùng dữ liệu bị khóa rất dễ dàng.

Cách Khóa Một Vùng Dữ Liệu Trên Word

Để bảo vệ tài liệu Word chúng ta có thể đặt mật khẩu và chỉ khi nhập đúng mật khẩu, người dùng mới có thể đọc file hay chỉnh sửa nội dung. Và thay vì đặt mật khẩu cho toàn bộ nội dung, người dùng có thể chỉ đặt mật khẩu cho 1 vùng dữ liệu, khóa 1 vùng văn bản Word mà thôi.

1. Cách khóa 1 section tùy ý trên Word

Bước 1:

Bạn lựa chọn section muốn khóa bằng cách đặt trỏ chuột tại ví trí muốn tạo section rồi nhấn vào tab Page Layout chọn Breaks rồi chọn tiếp Continous.

Bước 2:

Nhấn tiếp vào tab Review rồi chọn vào mục Protect Document, rồi nhấn chọn tiếp Restrict Formatting and editing.

Bước 3:

Xuất hiện thêm giao diện chỉnh sửa ở bên phải màn hình. Trong phần 2. Editing restrictions tích chọn vào mục Allow only this type of editing in the document rồi bạn lựa chọn Filling in forms.

Bước 4:

Tiếp tục nhấn vào phần Select sections… ở bên dưới để chọn vùng dữ liệu muốn khóa.

Bước 5:

Một bảng nhỏ xuất hiện để người dùng lựa chọn section muốn khóa trong nội dung. Section Protection sẽ hiển thị đầy đủ section có trong tài liệu. Để khóa section nào thì cần tích chọn vào section đó rồi nhấn nút OK ở bên dưới là xong.

Quay trở lại giao diện chỉnh sửa nhấn chọn vào nút Yes, start Enforcing Protection.

Bước 6:

Trong hộp thoại Start Enforcing Protection nhập mật khẩu bảo mật vùng dữ liệu rồi nhấn OK ở bên dưới.

Bước 7:

Để mở khóa vùng dữ liệu đã đặt mật khẩu, nhấn vào tab Review, chọn Restrict Formatting and editing, chọn tiếp Editing Restriction. Nhìn xuống dưới nhấn vào nút Stop Protection.

Bước 8:

Nhập đúng mật khẩu đã tạo để bảo mật vùng dữ liệu, rồi nhấn OK để mở khóa vùng dữ liệu là xong.

2. Khóa 1 phần, 1 vùng nhỏ dữ liệu Word

Bước 1:

Trước hết bạn cần đưa tab Develop ra ngoài giao diện Word.

Với Word 2007, bạn nhấn vào biểu tượng Office rồi chọn Word Options. Sau đó nhấn vào mục Popular rồi nhìn sang bên phải tích chọn vào mục Show Developer tab in the Ribbon.

Với bản Word 2010 trở lên cũng mở phần Word Options chọn Custom Ribbon rồi nhìn sang bên phải phần Customize the Ribbon, chọn Main Tabs, rồi tích chọn vào Developer để hiển thị trên thanh công cụ.

Bước 2:

Tiếp đến nhấn vào biểu tượng Control Properties và sẽ xuất hiện hộp thoại Content Control Properties.

Tại hộp thoại này bạn cần nhập các nội dung bao gồm:

Title: Nhập tiêu đề cho vùng dữ liệu muốn khóa.

Locking: Tích chọn vào 2 mục Content Control canot be delete và Content canot be edit.

Cuối cùng nhấn OK để lưu lại.

Bước 3:

Nhấn vào tab Developer rồi chọn Protect Document chọn tiếp Restrict Formatting and Editing.

Bước 4:

Cũng xuất hiện giao diện bên phải. Tại đây phần Formating restrictions tích chọn mục Limit Formating to a selection of styles.

Nhấn tiếp vào nút Yes start Enforcing Protection ở bên dưới.

Bước 5:

Xuất hiện hộp thoại nhập mật khẩu để bảo vệ vùng dữ liệu đã chọn. Nhấn OK để hoàn thành.

Cuối cùng vùng dữ liệu bạn chọn cũng đã được khóa và không thể chỉnh sửa. Khi nhấp chuột vào vùng này bạn sẽ thấy khung xanh bao xung quanh, kèm tiêu đề đã đặt cho nội dung.

Cách mở thì chúng ta cũng chỉ cần nhấn vào Stop Protection và nhập đúng mật khẩu đã đặt là xong.

Như vậy bạn đã có thêm cách bảo mật tài liệu Word với việc khóa toàn bộ 1 section trong Word hoặc khóa một vùng dữ liệu. Người khác chỉ có thể đọc nội dung nhưng không thể chỉnh sửa, trừ khi nhập đúng mật khẩu mà bạn đã tạo.