Viết Tắt Trong Liên Minh / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Các Cụm Viết Tắt Trong Liên Minh Huyền Thoại

AD – Attack Damage – chỉ số sát thương vật lý, ảnh hưởng trực tiếp đến lực sát thương mỗi khi người chơi tấn công. Chỉ số này cũng sẽ làm tăng giá trị sát thương của các đòn phép ( mỗi khi giá trị này tăng dưới sự thúc đẩy của AD thì sẽ hiện lên 1 (+#) màu da cam).

AP – Ability Power – chỉ số sát thương phép thuật, chỉ số này chỉ có hiệu lực với mảng ability( hiện (+#) màu xanh lam. Hầu hết các pháp sư đều sử dụng AP để tăng lực sát thương của ability.

ARAM – All Random All Mid – Một chế độ custom của game mà trong đó, tất cả người chơi sẽ nhận được một vị tướng ngẫu nhiên khi vào trận; bản đồ thi đấu cũng chỉ có một con đường duy nhất để hai đội tranh tài. Chế độ này chính thức ra mắt ở Season 2 trong map Howling Abyss.

ArPen – Armor Penetration – cho phép những đòn tấn công thường hay những đòn tấn công bằng pháp thuật vô hiệu hóa một lượng giáp của quân địch. Có thể ở dưới dạng chỉ số thường (như Serrated Dirk) hay chỉ số phần trăm (Last Whisper).

AS – Attack Speed – tốc độ đánh khi tấn công thường (không có tác dụng của phép). AS 1.0 cho phép bạn tấn công với tốc độ mỗi giây một lần. Thường thì chỉ số này đều là 2.5 ngoại trừ Kog’Maw.

B – Back – lệnh ‘Recall’ trở về căn cứ hoặc tháo lui, gọi ‘B’ là bởi vì chỉ cần nhấn B trên bàn phím là game sẽ thực hiện ngay lệnh ‘Recall”, lệnh này khi kích hoạt thường mất đến 8 giây hoặc nếu có Hand of Baron hỗ trợ thì là 4.5 giây.

BN – Baron Nashor – 1. Con boss xuất hiện ở gần con đường trên trong map Summoner’s Rift. Giết con quái này thì sẽ được nhân về Hand of Baron và buff thêm cho team mình. 2. Hand of Baron sẽ buff lực tấn công và lực phòng thủ cho tất cả những game thủ đang ở gần- cộng điểm AP, AD và thêm 1 enhanced recall (B).

Blue – Bùa xanh trong game hay còn là Crest of Insight trong bản đồ Summoner’s Rift, nhận được sau khi giết Blue Sentinel, con quái xuất hiện ở khu rừng phía đông và phía tây. Blue đem lại cho người chơi 10% CDR và tăng mana . Loại bùa này có thể chuyển nhượng được. Nếu 1 tướng bị giết mà đang giữ Blue thì lá bùa sẽ được chuyển vào tay người giết.

Bot – Con đường dưới ở map Summoner’s Rift và Twisted Treeline, hay có thể dùng để gọi những tướng đang đi lại quanh khu vực này. VD: “Bot mia”= các tướng địch ở hẻm Bot đã biến mất, mọi người chú ý.”

Carry – 1. Các loại tướng, thường là những tướng có AD dao động hoặc là những pháp sư có lực sát thương cao. Những tướng này có thể chịu được những tấn công mạnh từ bên địch nhưng lại không thể bảo vệ bản thân (chịu sát thương thay cho cả team). 2. Chơi xuất sắc đến mức trở thành người duy nhất gánh team mang về chiến thắng hoặc là phản lại các đòn tấn công yếu của bên địch.

CC – Crowd Control – các chiêu thức có khả năng ảnh hưởng đến chuyển đông của đối thủ như Stun/ làm choáng hay Slow/ làm chậm…

CDR – Cooldown Reduction – giảm thời gian hồi chiêu đến 40% hay 45% với Intelligence mastery.

Crab – Rift Scuttler – một trong hai con quái vật to lớn nằm ở con sông phía trên và phía dưới. Crab là loại quái trung lập và ôn hòa, không tấn công người chơi. Team giết Crab sẽ nhận được 1 Speed Shrine kéo dài chỉ trong 75 giây, mỗi tướng bước qua Speed Shrine sẽ được tăng cường tầm nhìn và buff tốc độ di chuyển.

CS – 1. Creep Score – Số lượng minion, quái vật, ward… mà bạn đã tiêu diệt. Con số này cũng sẽ tăng khi bạn được hưởng lợi từ các vật phẩm của đồng đội (Relic Shield, Targon’s Brace, Face of the Mountain, Eye of the Equinox). 2. Crystal Scar – 1 bản đồ 5v5.

Dive – đi vào tầm ngắm của tháp bên địch để giết tướng địch, thường thì làm việc này rất mạo hiểm vì người chơi sẽ bị tòa tháp bên địch tấn công.

DoT – Damage over Time – gây sát thương khiến đối thủ giảm máu từ từ chứ không phải liền 1 lúc.

Drag – Dragon/Drake – Con boss gần đường dưới trong map Summoner’s Rift. Giết mỗi con sẽ cho team 1 Dragon Slayer.

Gank – khiến đổi thủ bất ngờ rồi tấn công, từ này thường được các junglersử dụng.

Gp10 – Gold per 10 seconds – Lượng vàng sản sinh trong mỗi 10 giây.

Hard Leash (red/blue) – giống với Leash thường (xem phía dưới), tuy nhiên là tấn công quái vật cho đến khi còn cực ít máu (khoảng 10%), sau đó để lại cho Jungler giải quyết nhanh gọn mà không cần phải dùng Smite (tiết kiệm cho lần buff khác)

Herald – Xem RH.

HP5 – Health per 5 seconds – số máu hồi lại mỗi 5 giây.

IMO – “In my opinion…” – “Theo suy nghĩ của tôi thì…”- cụm viết tắt thông dụng trên web. Cụm cày còn có thể viết thành IMHO – “in my humble/honest opinion…” – “thành thật mà nói thì…”.

KS – 1. Kill Steal – Dùng từ này cho những người chơi nhảy vào giết quân địch trong khi một đồng đội khác đã thực hiện những đòn tấn công trọng yếu và chuẩn bị giết được quân địch đó, bởi đây là một lượt kill ‘đi chôm” của người khác mà có. 2. Kill Secure – Dùng cho những người chơi giết quân địch sau khi một đồng đội khác đã chuẩn bị giết được quân địch đó nhưng rốt cục lại không thể bởi hết mana hay tử trận…

Leash (red/blue) – kéo quái ra để giúp đồng đội đánh cho đến khi quái chỉ còn 30-40% máu (thường sử dụng khi giúp jungler bắt đấu đi rừng, giúp đỡ tốn máu, điểm EXP cũng thuộc về jungler).

MIA – Missing In Action – dùng khi 1 tướng địch ở lane không trong tầm nhìn, không biết họ ở đâu, nhắc đồng đội chú ý vì quân địch có thể đang chuẩn bị ‘gank’ quân ta. Tương tự: “mis”, “ss”…

Mid – đường giữa trong map Summoner’s Rift.

Miss – Xem MIA.

MM – MatchMaking – Hệ thống trong LoL- sắp xếp team mình và tìm 1 team đối thủ khác để 2 team giao chiến.

Mp5 – Mana per 5 seconds – lượng mana hồi lại mỗi 5 giây.

MPen – Magic Penetration – chỉ số cho thấy khi người chơi sử dụng phép thì có thể vô hiệu hóa một phần lực kháng pháp thuật của đối thủ. Chỉ số có thể ở dạng thường (Liandry’s Torment) hay ở dạng phần trăm (Void Staff).

MR – Magic Resistance – Chỉ số kháng phép- giúp tướng giảm độ thương tổn khi bị quân địch dùng phép tấn công.

Orb Walking – tắt animation của các đòn tấn công thường để có thể chuyển đổi đòn đánh nhịp nhàng và nhanh hơn.

Poke – một cách quấy rối phổ biến khi sử dụng chiêu thức có phạm vi rộng để rỉa máu đối thủ, khiến đổi thủ mất máu mà mình vẫn trong phạm vi an toàn.

Proc – hay còn là “On-hit effect”- các hiệu ứng được kích hoạt khi người chơi sử dụng auto-attack đối với quân địch.

Pull (red/blue/dragon) – Pull có nghĩa là tấn công những con rồng và kéo chúng ra khỏi hố, gây khó dễ cho đội đối thủ cũng như giúp cho đội mình dễ rời khỏi khu vực hơn.

OOM – Out of mana – hết mana. Một tướng bị hết mana thì thường phải trở về căn cứ và sẽ không giúp ích lắm được cho cuộc chơi.

Re – Returned – trở lại, thường sử dụng cho đối thủ vừa xuất hiện lại sau khi Mia.

Red – 1. Bùa Red hay Crest of Cinders có trong Summoner’s Rift, có được sau khi giết Brambleback ở khu rừng phía Nam và Bắc. Lá bùa sẽ cộng thêm một Proc vào auto-attack (cho phép những phát đánh thường làm chậm đối phương và gây sát thương theo thời gian) và tăng tổng lượng máu của người chơi. Red có thể gây tác động lên tướng, quái vật hoặc ngay cả các tòa tháp; có thể chuyển nhượng được. 2. Quái vật Brambleback.

RH – Rift Herald – Một con boss xuất hiện lần đầu trong (pre)season 6. là một quái vật trung lập trong map Summoner’s Rift.

Scuttle – Xem Crab.

SR – Summoner’s Rift hay Rift – Map thông dụng nhất trong League of Legends, chiến đấu 5v5, có 3 con đường hướng tới căn cứ đối phương, có các boss Rồng, Rift Herald và boss Baron Nashor.

SS – 1. Sightstone – 1 loại vật phẩm trong LoL. 2. Xem MIA.

Top – con đường nằm trên cùng trong map Summoner’s Rift/Twisted Treeline hay con đưởng phía trên mé trái/phải trong Crystal Scar.

Tri – bụi cỏ có hình giống ngôi sao 3 cánh, xuất hiện ở con đường dưới phía đội xanh, con đường trên phía đội đỏ.

TT – Twisted Treeline – 1 map nhỏ cho 6 người chơi, 2 con đường nối đến căn cứ đối phương.

TP – Teleport – Phép dịch chuyển tức thời từ khu vực này sang khu vực khác.

Vật phẩm

Aegis – Aegis of the Legion.

DC – Rabadon’s Deathcap.

FotM – Face of the Mountain.

Locket – Locket of the Iron Solari.

Thuật Ngữ,Viết Tắt Trong Dota

– Hero: là một tướng mà bạn điều khiển. Mỗi hero có 4 kỹ năng (có ngoại lệ) và có các chỉ số Strength, Agility và Intelligence khác nhau. Một trong 3 chỉ số đó sẽ là chỉ số chính cho hero. Mỗi 1 điểm chỉ số chính sẽ cho hero 1 damage. o Strength: cho hero 19 HP và 0.03 HP regen mỗi giây o Agility: cho hero 1% attack speed và 1/7 armor o Intelligence: cho hero 13 mana và 0.04 mana regen mỗi giây

– Creep: là các đơn vị do AI điều khiển, chỉ biết tấn công. Creep sẽ cho hero kinh nghiệm và tiền khi bị giết

– Tower: là tháp canh phòng thủ trên 3 đường của Dota. Chỉ khi đã tiêu diệt tower bên ngoài bạn mới có thể tấn công tower bên trong. Tower có sát thương cực lớn, và cũng cho rất nhiều tiền: 200 gold cho toàn team tiêu diệt + 400-600 gold cho người có công phá tower.

– Last hit: dùng để chỉ kỹ năng dùng 1 đòn dứt điểm creep sắp chết để kiếm tiền

– Deny: dùng để chỉ hành động tự giết creep/tower/hero gần chết của mình để không cho đối phương có kinh nghiệm và tiền. Bạn chỉ có thể deny hero khi họ dính shadow strike hay doom

– Gank: xuất phát từ Unreal Tournament, Gank là viết tắt của “gang kill”, tức là đánh hội đồng. Hiện nay gank dùng để chỉ việc đi săn hero

– Farm: chỉ việc tạm thời không rời bỏ đường mình đang đứng và chú trọng việc giết creep lấy tiền chứ không tấn công hero và tower (trừ khi bắt buộc). Ngoài ra còn có thể tiêu diệt creep trung lập – Push: chỉ việc tập trung lực lượng và tấn công 1 tower trên 1 đường nào đó.

– Miss: khi không còn thấy một hero nào đó ra khỏi tầm nhìn và nghi là nó đi hunt đồng đội thì báo một tiếng.

– Stack : Cơ bản là việc nhiều skill hay item có công dụng cùng 1 lúc. Đa số các orb effect không stack với nhau hoàn toàn. Ngoài ra còn 1 cái nữa là stack % một số item, VD khi cầm 2 cái basher mỗi cái có 15% cơ hội bash thì nó sẽ stack với nhau cho ra tổng cộng 27% cơ hội bash. 1 số cái ko stack được với nhau như các loại evasion ko stack với butterfly ( chỉ tính cái cao nhất) trừ void và Spectre….

– Channeling: Tức là 1 số skill lúc cast phải đứng im ko được làm gì nếu không sẽ bị mất. VD: ulti của Bane, Crystal maiden, hay dễ thấy nhất là Town Portal. Channeling sẽ bị ngắt nếu bị stun hay lốc hay hex v..v..

– Harrass là quấy rối.. VD như là spam skill liên tục vào đầu nó, hoặc là cậy bắn xa đứng ngoài bắn thằng đánh gần…

Giới thiệu một số tên gọi tắt của hero, item và vài thứ linh tinh khác

Items – Tên Item: Tên tắt • Aegis of the Immortal: Aegis • Aghanim’s Scepter: Scepter, Aghanim’s • Ancient Tango of Essifation: Tango • Animal Courier: Chicken, gà • Arcane Ring: AC • Battle Fury: BF • Belt of Giant Strength: • Black King Bar: BKB • Blade Mail: • Blades of Alacrity: • Blades of Attack: • Boots of Elvenskin: • Boots of Speed: Boots, BoS • Boots of Travel: BoT • Bracer: • Buriza-do Kyanon: Buriza • Chain Mail: Chain • Circlet of Nobility: Circlet • Clarity Potion: clarity, • Claymore: • Cranium Basher: Basher • Crow Courier: Crow • Crystalys: Crys • Dagon: Gậy đỏ • Demon Edge: DE • Diffusal Blade: Diffusal • Divine Rapier: Divine, Rapier, DR • Eaglehorn: Eagle • Empty Bottle: Bottle • Energy Booster: • Eul’s Scepter of Divinity: Eul’s • Eye of Skadi: EoS, Skadi • Flask of Sapphire Water: Flask, Water • Gem of True Sight: Gem • Gauntlets of Ogre Strength: Gauntlets • Gloves of Haste: Gloves • Guinsoo’s Scythe of Vyse: Guinsoo’s, sheepstick • Hand of Midas: HoM, Midas • Headdress of Rejuvination: Headdress • Heart of Tarrasque: HoT, Heart • Helm of Iron Will: Helm • Helm of the Dominator: HotD, HoD • Hyperstone: Hyper • Ironwood Branch: branch, gg branch, ironwoods • Kelen’s Dagger of Escape: Dagger, blink dagger, DoE • Linken’s Sphere: Linken’s • Lothar’s Edge: Lothar’s • Maelstrom: Mael • Manta Style: Manta • Mantle of Intelligence: Mantle • Mask of Death: Mask • Mask of Madness: MoM • Mekansm: Mek, Meka • Messerschmidt’s Reaver: Reaver, messer, messerschmidt • Mithril Hammer: Hammer • Mjollnir: Mjo • Monkey King Bar: MKB • Mystic Staff: Mystic • Necronomicon: Book, necro book, nomicon • Netherezim Buckler: Buckler • Null Talisman: Null • Oblivion Staff: Oblivion • Observer Wards: obs wards • Ogre Axe: • Perseverance: Pers • Planeswalker’s Cloak: Cloak • Plate Mail: • Point Booster: Point • Quarterstaff: • Radiance: Rad • Refresher Orb: Refresher • Ring of Basilius: RoB • Ring of Health: RoH • Ring of Protection: • Ring of Regeneration: RoR • Robe of the Magi: Robe • Sacred Relic: relic, sacred • Sange: • Sange and Yasha: S&Y, SnY, S+Y • Satanic: • Scroll of Town Portal: scroll, tp scroll • Slippers of Agility: • Sobi Mask: Sobi • Soul Booster: Soul • Staff of Wizardry: • Stout Shield: Stout • Stygian Desolator: Deso, Desolator, Styg, Stygian • The Butterfly: Butterfly, Butter • Ultimate Orb: Ulti orb, Orb • Vanguard: • Vitality Booster: • Vladmir’s Offering: Vlad, Vladmir • Void Stone: Void • Wraith Band: Wraith • Yasha:

Heroes – Tên, chức danh, tên tắt. • Abaddon, the Lord of Avernus: LoA, Abaddon, Avernus • Aggron Stonebreaker, the Ogre Magi: Ogre Magi, Ogre • Aiushtha, the Enchantress: Enchantress, Enchant • Akasha, the Queen of Pain: QoP, Queen • Anub’arak, the Nerubian Assassin: Nerub, NA • Anub’seran, the Nerubian Weaver: Nerub, Weaver • Atropos, the Bane Elemental: Bane • Azgalor, the Pit Lord: Pit • Azwraith, the Phantom Lancer: PL, Lancer, Azwraith • Balanar, the Night Stalker: NS • Banehallow, the Lycanthrope: Lycan, Bane, Wolf • Barathrum, the Spiritbreaker: SB, Cow • Black Arachnia, the Broodmother: Spider, Brood, BM • Bone Clinkz, the Bone Fletcher: Clinkz, Bone, Fletcher • Boush, the Tinker: Tinker • Bradwarden, the Centaur Warchief: Centaur, Brad, Cent • Chen, the Holy Knight: Chen • Crixalis, the Sand King: Sand King, SK • Darchrow, the Enigma: Enigma, Nigma • Darkterror, the Faceless Void: Void, Faceless, Darkterror, FV • Demnok Lennik, the Warlock: Warlock • Dirge, the Undying: Udying • Ezalor, the Keeper of the Light: KotL, Keeper • Furion, the Prophet: Furion, Prophet • Gondar, the Bounty Hunter: BH, Bounty • Harbinger, the Obsidian Destroyer: Harbinger, OD, Obs • Huskar, the Sacred Warrior: SW • Ish’kafel, the Dark Seer: DS, seer • Jah’rakal, the Troll Warlord: Troll • Jakiro, the Twin Head Dragon: Jakiro • Kardel Sharpeye, the Dwarven Sniper: Sniper • Kel’Thuzad, the Lich: Lich • King Leoric, the Skeleton King: SK, Leo • Knight Davion, the Dragon Knight: DK • Krobelus, the Death Prophet: DP • Layana, the Templar Assasin: TA, Layana • Lesale Deathbringer, the Venomancer: Veno, Venom • Leshrac the Malicious, the Tormented Soul: Leshrac, Lesh • Leviathan, the Tidehunter: TH, Levi, Tide • Lina Inverse, the Slayer: Lina, Slayer • Lion, the Demon Witch:Lion • Lucifer, the Doom Bringer: Doom, Lucy • Luna Moonfang, the Moon Rider: Luna • Magina, the Anti-Mage: AM, Magina • Magnus, the Magnataur:Magnus • Mangix, the Pandaren Battlemaster: Panda • Medusa, the Gorgon: Dusa, Medusa • Mercurial, the Spectre: Spectre, Spec, (also, residing from older versions: Vengeance, Avatar, AoV) • Mogul Kahn, the Axe: Axe • Morphling, the Morphling: Morphling, Morph • Mortred, the Phantom Assassin: PA, Mortred, Mort • N’aix, the Lifestealer: Naix • Nessaj, the Chaos Knight: CK, Chaos • Nevermore, the Shadow Fiend: Nevermore, Fiend • Nortrom, the Silencer: Silencer • Pudge, the Butcher: Pudge, Butcher • Pugna, the Oblivion: Pugna • Purist Thunderwrath, the Omniknight: Omni, Omniknight • Raigor Stonehoof, the Earthshaker: Earthshaker, ES • Raijin, the Storm Spirit: Storm, SS • Razor, the Lightning Revenant: Razor • Razzil Darkbrew, the Alchemist: Alch • Rexxar, the Beast Master: Rexxar, BM • Rhasta, the Shadow Shaman: Rhasta • Rigwarl, the Bristleback: Bristle, BB, Rigwarl • Rikimaru, the Stealth Assassin: Riki, SA • Rooftrellen, the Treant Protector: Roof, Tree, Treant • Rotund’Jere, the Necrolyte: Necrolyte • Rylai Crestfall, the Crystal Maiden: CM, Rylai, Crystal • Shandelzare Silkwood, the Vengeful Spirit: VS, Venge • Slardar, the Slithereen Guard: Slardar • Slithice, the Naga Siren: Siren • Squee and Spleen, the Goblin Techies: Techies • Strygwyr, the Bloodseeker: BS, Strygwyr, Blood, Seeker • Sven, the Rogue Knight: Sven • Syllabear, the Lone Druid: Sylla • Terrorblade, the Soul Keeper: TB, SK • Tiny, the Mountain Giant: Tiny • Traxex, the Drow Ranger: Drow • Ulfsaar, the Ursa Warrior: Ulfsaar, Ursa, Fuzzy-Wuzzy • Viper, the Netherdrake: Viper • Visage, the Necro’lic: Visage, Necrolic • Vol’Jin, the Witch Doctor: Witch Doctor, WD • Yurnero, the Juggernaut: Jug, Jugger • Zeus, the Lord of Olympia: Zeus

Các chữ viết tắt khác:

• Area of Effect: AoE • Backstab: bs • Barracks: rax • Bullshit: bs • Damage over time: dot • Double Damage: dd • Forfeit: ff • Good game: gg • Invisible: Invis • Kill steal: ks • Missing in action: mia, mis • Public game: pub, pubbie • Regeneration: regen • Retreat, back: b • Rematch: re, rm • Remake: re, rmk, rm • Shadow Strike: ss • Ultimate ability: ulti (until = wtf ?) • Wind Walk: ww

Lý do tôi viết bài này là do trình độ tiếng Anh của dân chúng VN nằm ở mức sáng tạo trừu tượng hơn cả Picasso rồi.

Dù ít dù nhiều thì cũng đọc một

Chữ Viết Tắt Internet Được Giải Mã

Nếu bạn cảm thấy bị bỏ rơi bởi tất cả các chữ viết tắt và các thuật ngữ được sử dụng trong trò chuyện và trực tuyến, bạn không đơn độc. TechJunkie được yêu cầu giải mã các thuật ngữ tiếng lóng mọi lúc, đó là những gì nhắc nhở bài đăng này. Một trong những câu hỏi thường gặp nhất mà chúng tôi được hỏi là về ‘WYD và ý nghĩa của nó’ vì vậy hôm nay tôi trả lời câu hỏi đó và nhiều hơn nữa.

WYD là gì?

Nếu bạn thấy WYD trong trò chuyện hoặc trực tuyến, nó chỉ đơn giản có nghĩa là ‘Bạn đang làm gì?’ Ngữ cảnh phụ thuộc vào bản thân thông điệp nhưng chủ yếu được sử dụng như một câu hỏi. Ai đó chỉ muốn biết bạn đang làm gì ngay bây giờ. Đó là nó.

Chữ viết tắt internet khác bạn có thể gặp

Vì vậy, với bí ẩn đó được giải quyết, chúng ta hãy nhìn vào một số chữ viết tắt phổ biến khác mà bạn có thể thấy trong khi trực tuyến. Như bạn có thể tưởng tượng, có một số ít có chứa chửi thề. Tôi đã chỉnh sửa chúng bằng ‘bắt buộc’ bắt buộc để chúng an toàn cho công việc.

HBY – Làm thế nào về bạn?

LMAO – Cười của tôi Ass Off.

LMFAO – Cười của tôi F ** vua Ass Off.

Suh – Chuyện gì vậy?

Sup – Chuyện gì vậy?

Wag1 – Chuyện gì vậy?

Wagwan – Chuyện gì vậy?

WBU – Còn bạn thì sao?

WBY – Còn bạn thì sao?

WUU2 – Bạn làm gì?

WYS – Những gì bạn nói?

BOL – Bark Out Loud hoặc Barking Out Loud.

CTFU – nứt F ** k lên.

FSE – Funniest Sh * t Bao giờ hết.

Kek – LOL, viết tắt của Laugh Out Loud hoặc Laughing Out Loud.

KML – Giết chết bản thân tôi cười.

KMSL – Killing Myself Laughing.

Lawl – LOL, viết tắt của Laugh Out Loud hoặc Laughing Out Loud.

LBS – Cười nhưng Nghiêm túc.

LBVS – Cười nhưng rất nghiêm trọng.

LEL – LOL, viết tắt của Laugh Out Loud hoặc Laughing Out Loud.

LHH – Cười Hella.

LLAB – Cười như chó cái.

LLF – Cười như F ** k hoặc Cười như F ** k.

LLS – Cười như Sh * t.

LMHO – Cười đầu của tôi.

LOL – Laugh Out Loud hoặc Laughing Out Loud.

ROFL – Lăn Trên Sàn Cười.

ROTFLMAO – lăn trên sàn cười của tôi ass off.

XD – Một biểu tượng cảm xúc cho một khuôn mặt cười.

OP – Áp phích gốc – người đã bắt đầu bài đăng hoặc câu hỏi trên diễn đàn.

FR – Đối với Real.

FRFR – Đối với Real, For Real.

Legit – Chính hãng hoặc thực sự.

NFS – Không có Funny Sh * t.

NGL – Không Gonna Lie.

OMS – On My Soul.

OTC – On The Cool.

S2G – thề với Chúa.

Srs – Nghiêm túc.

Srsly – Nghiêm túc.

STG – thề với Chúa.

Trill – Đúng và thực.

SMDH – Lắc đầu chết tiệt của tôi.

SMFH – lắc đầu F ** của tôi.

Derp – Một từ chối đáp lại một nhận xét ngu ngốc.

GTFO – Nhận được F ** k Out.

KYS – Giết chính mình.

TTYL – Nói chuyện với bạn sau.

TTYS – Nói chuyện với bạn sớm.

TTYT – Nói chuyện với bạn ngày mai.

BMS – Phá vỡ quy mô của tôi.

Chula – Dễ thương hay gợi cảm.

Tươi tốt – Tuyệt vời hoặc hấp dẫn.

Mammy – Tôi muốn F ** k.

Peng – Một người rất hấp dẫn hoặc có chất lượng đặc biệt.

PYT – Pretty Young Thing.

Shawty – Bạn gái hay một cô gái hấp dẫn.

Smexy – Rất gợi cảm.

LOML – Love Of My Life.

Sprung – say mê với ai đó.

Dễ thương – Hấp dẫn theo một cách khá hay đáng yêu.

QT – Cutie.

TGIF – Cảm ơn Chúa Thứ Sáu.

Có nghĩa là hàng ngàn chữ viết tắt khác nhau tùy thuộc vào nơi ở trong nước và thế giới bạn có thể. Nếu bạn gặp một thứ không được liệt kê ở đây, Google chắc chắn là bạn của bạn.

Có bất kỳ điều khoản lóng mát mẻ nào có thể khiến chúng ta cười không? Hãy cho chúng tôi biết về chúng bên dưới nếu bạn làm như vậy!

Phím Tắt Trong Lol, Liên Minh Huyền Thoại

Phím tắt trong LOL, Liên minh huyền thoại

L – Hiển thị thanh máu của minion (tức quái vật ấy). Bạn có thể chuyển đổi qua lại giữa 4 chế độ là hiển thị tất cả máu của quái vật, hiển thị chỉ máu quái vật của đội địch, không hiển thị bất cứ máu của quái địch hay mình, không bao giờ hiển thị máu của quái địch hoặc mình (ngay cả khi di chuột lên quái cần nhìn).

Shift+L – Tắt/bật toàn bộ hiển thị thanh máu trên map, nghĩa là bao gồm cả champ, baron, quái rừng,… Nhưng bạn vẫn có thể nhìn thanh máu nếu di chuột vào đối tượng cần nhìn.

Shift+K – Tắt/bật hiển thị tên tướng (tên phía trên đầu của tướng ấy)

H – Giữ nguyên vị trí. Tướng của bạn sẽ đứng yên tại chỗ cho đến khi địch tiến lại tầm đánh bình thường của tướng.

S – Tạm gọi là tắt điện đi. Tướng của bạn sẽ k làm gì trong mọi điều kiện kể cả khi có địch ở trong tầm đánh thường. Phím này sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc last hit. Nhấn S sẽ làm tướng của bạn đứng yên, k tự động đánh để giúp bạn canh last hit thật chuẩn.

Z – Mở lại lịch sử chat.

Y – Khóa/mở khóa camera. Nếu bạn đang khóa, nghĩa là màn hình sẽ lấy trung tâm là tướng của bạn, bạn sẽ k thể xem được những vùng khác kể cả khi di chuyển chuột đi chỗ khác. Nếu bạn đang mở khóa thì bạn có thể tự do di chuyển camera khắp bản đồ.

Tab – Mở bảng điểm thi đấu hiện tại. Việc này rất quan trọng để biết đội địch hiện đang sở hữu những món đồ gì (chỉ hiển thị lần cuối cùng tướng địch trong tầm nhìn của đội bạn), farm được bao nhiêu, giết, chết, hỗ trợ bao nhiêu. Từ đó bạn có thể đưa ra phương án đối phó thích hợp hoặc đơn giản để biết mình có đang đè lane hay k.

C – Mở thông tin của tướng. Nhấn C sẽ xuất hiện 1 bảng hiển thị đầy đủ tất cả các thông tin tướng của bạn hiện tại đang có như máu, mana/nội năng, xuyên giáp, xuyên kháng phép, chí mạng, blah blah blah.

Shift+Q/W/E/R/D/F – Tự dùng lệnh nhanh. Cái này để mình lấy ví dụ cho các bạn dễ hình dung.

Hoặc là Ulti R của Kayle chẳng hạn, bạn có thể di chuyển con trỏ chuột vào tướng đồng minh cần dùng (bao gồm cả bản thân) rồi nhấn tổ hợp phím Shift+R là Kayle sẽ buff ulti lên tướng đồng minh đó. Điều này rất lợi thế khi trong combat tổng, vì chỉ cần chậm 1-2s là kết quả của combat đó đã khác đi rất nhiều.

Alt+Q/W/E/R – Tự xài chiêu lên bản thân. Ví dụ như Khiên đen của Morgana chẳng hạn. Bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím Alt+E thì Mor sẽ tự động xài khiên cho chính bản thân.

P – Mở cửa sổ mua bán của shop dù bạn đang ở đâu, nhưng bạn vẫn cần phải đứng ngay cạnh shop mới mua/bán được đồ.

F1/F2/F3/F4/F5 – Đưa màn hình về vị trí tướng đồng minh tương ứng với thứ tự của họ. Bạn nhìn phía bên trái màn hình khi vào trận đấu, sẽ xuất hiện những tướng theo thứ tự từ trên xuống dưới. Mình lấy ví dụ bạn chơi Karthus, theo thứ tự bên trái màn hình sẽ là Diana, Ashe, Warwick rồi Jayce chẳng hạn.

Vậy khi bạn nhấn F1, màn hình sẽ tập trung về tướng của bạn. Nhấn F2 sẽ đưa màn hình của bạn tập trung về Diana, F3 là Ashe, F4 là Warwick và F5 là Jayce.

Điều này rất lợi thế để bạn biết được tướng nào đang ở đâu, gặp vấn đề gì để kịp thời hỗ trợ. Ví như xài chiêu cuối ulti của Shen chẳng hạn, bạn thấy thanh máu của tướng thứ 2 (ở trên bảng hiển thị phía tay trái khi vào trận, tính theo chiều từ trên xuống) tự nhiên bị tụt 1 cách quá nhanh, chỉ cần nhấn F3 là bạn có thể quan sát điều gì đang xảy ra ở vị trí của tướng thứ 2, từ có thể đưa ra quyết định có nên dùng ulti xuống đó hay k?

Space (phím cách) – Nhấn và giữ phím cách sẽ đưa màn hình về trung tâm tướng của bạn, việc này giống với phím F1 ở trên.

Nguồn: http://na.leagueoflegends.com/ lược dịch bởimaytinh2015