Vba Trong Powerpoint / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

How To Use Vba In Powerpoint: A Beginner’S Guide

Here at BrightCarbon we’re always looking for new ways to improve our own PowerPoint productivity and then share that knowledge with the presentation community (that includes you, by the way!). One of the ways we do this is by using VBA code to automate and extend the functionality of PowerPoint. We publish free PowerPoint VBA code snippets here in our blog for you to use. This article explains how to grab the code from our articles and use it in your PowerPoint project, so that you can take your productivity to the next level!

Visual Basic for Applications (VBA) is a programming environment for Microsoft Office applications. It’s included with your installation of Office by default ( unless your system administrator has deactivated it ) . PowerPoint VBA provides you with a way to do one of two things using macros and add-ins:

int:If you ever find yourself repeating the same task over and over again, VBA could be your new best friend. Let’s say you have 100 slides and you need to unhide all hidden objects across all those slides . That could take you many eye-straining minutes, but with a PowerPoint VBA it takes around a second.

way in PowerPoint to get them back. PowerPoint :Sometimes PowerPoint doesn’t have the feature you need to complete your task . As an example, if you end up deleting default layouts from a template, there’s no easy This article includes PowerPoint VBA code to do just that!

How to open the VBE (Visual Basic Editor)

Getting to meet your VBA friend is very simple. With PowerPoint open and at least one presentation file open, press * on your keyboard. This will open the VBE (Visual Basic Editor):

Adding PowerPoint VBA code

You now have a module ready to paste the VBA code into from one of our blog articles :

‘ PowerPoint VBA Macro to display Hello World message. ‘ Copyright (c) 2019 BrightCarbon Ltd. All Rights Reserved. ‘ Source code is provided under Creative Commons Attribution License ‘ This means you must give credit for our original creation in the following form: ‘ “Includes code created by BrightCarbon Ltd. (brightcarbon.com)” ‘ Commons Deed @ http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/ ‘ License Legal @ http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/legalcode ‘ Purpose : Displays a dialog box with a Hello World text message. ‘ Author : Jamie Garroch ‘ Date : 06MAY2019 ‘ Website : https://brightcarbon.com/

Sub HelloWorld() MsgBox “Hello World!”, vbInformation + vbOKOnly, “This is my first VBA Macro” End Sub

You should now see something like this:

Vba Excel Là Gì? Lập Trình Vba Trong Excel, Giáo Trình Vba Free

Đây là một nguồn tài liệu rất quí giá đối với những ai tập tẹ học những câu lệnh đầu tiên trong lập trình excel.

Nào bây giờ hãy bắt đầu thôi!

1. Định ngĩa – VBA excel là gì?

VBA là tên của một ngôn ngữ lập trình trong excel. VBA là viết tắt của từ Visual Basics Application. Hiểu một cách nôm na thì lập trình VBA trong excel là việc ta viết ra các dòng/ câu lệnh để thực hiện những điều ta muốn làm trong excel. Giống như hàm excel, thì trong VBA ta cũng có những sự kiện (event), action, hàm, các toán tử… bằng cách kết hợp các yếu tố trên, excel sẽ hiểu ta muốn làm gì.

Khi muốn thực hiện chức năng nào đó ta chỉ cần gọi câu lệnh đã được xây dựng sẵn trong VBA excel thì excel tự động thực hiện nó trong thời gian nhanh hơn dùng tay rất nhiều.

Ngoài ra, trong VBA ta còn có thể vẽ các nút lệnh, các trường nhập dữ liệu giúp người sử dụng ứng dụng dễ dàng thực hiện các thao tác chuẩn.

VBA giúp bạn tỏa sáng trong công việc

Tin ad đi, khi bạn biết cách lập trình VBA bạn có thể giúp cải thiện hiệu suất công việc của bạn lên N lần. Có những nhiệm vụ nếu không biết VBA sẽ mất vài giờ hoặc thậm chí cả ngày. Nhưng với vài câu lệnh thì chỉ cần vài phút hoặc dưới 1 phút là xong rồi.

Hoặc bạn có thể sử dụng VBA để lập ra các ứng dụng phân tích, thống kê, biểu đồ động. Từ đó giúp công ty tiết kiệm rất nhiều tiền. Đương nhiên giá trị của bạn tại công ty sẽ được củng cố vững chắc lắm đấy.

2. Hệ thống các kiến thức lập trình VBA cơ bản trong excel

– Tạo một macros: Trong VBA excel, ta có thể tự động hóa một nhiệm vụ với nhiều thao tác bằng cách tạo ra một Macros. Khi muốn thực hiện các thao tác đó trong tương lai thì chỉ cần gọi macros là xong ngay. Ad sẽ sớm post bài hướng dẫn cách sử dụng macros trong những ngày tới.

– Msgbox: Khi thực hiện các lệnh trong macros nhiều khi ta muốn thông báo cho người dùng biết khi họ chuẩn bị, đã thực hiện xong một thao tác nào đó. Hoặc đơn giản chỉ là cảnh báo việc họ đã nhập sai trường dữ liệu chuẩn.

– Workbook và worksheet object: Đề cập phạm vi áp dụng các lệnh VBA excel trong toàn bộ workbook hay chỉ đơn thuần trong worksheet

– Range object: Đối tượng là vùng tương ứng với một ô hoặc vùng ô trong excel. Đây là đối tượng quan trọng nhất trong lập trình vba excel.

– Variables: Đây là một loại biến trong trong lập trình excel

– If then statements: Giống như trong excel thông thường bạn dùng hàm if để so sánh xem điều kiện có thỏa mãn hay không. Thì trong VBA ta cũng có thể làm tương tự với if then statements.

– Loop: Vòng lặp – đây là một trong những kỹ thuật mạnh mẽ nhất trong lập trình VBA excel. Vòng lặp cho phép chúng ta lặp lại thao tác trong 1 vùng ô với mấy dòng lệnh đơn giản.

– Userform: Đây là các nút bấm, box nhập liệu, nhãn… được sử dụng để thiết kế giao diện giúp giao tiếp với người dùng một cách thân thiện, chuyên nghiệp hơn.

– Events: sự kiện trong excel là các hành động của người dùng sau đó ta dùng code để thực hiện các thao tác nào đó sau khi người dùng thực hiện các sự kiện có sẵn.

– Function & sub: Trong excel thì function cho phép trả về một giá trị còn sub thì không. Ví dụ như: Các bạn có thể sử dụng function để tạo ra một hàm qui đổi số sang chữ.

3. Download giáo trình VBA trong excel cơ bản hoàn toàn miễn phí

Theo ad thấy thì đây là một trong những giáo trính VBA Excel miễn phí tốt nhất hiện nay. Giáo trình cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về VBA trong excel thông qua 11 chương:

Chương_1: Ghi và thực hiện macro

Chương_2: Cách thực hiện một macro đơn giản

Chương_3: Sửa macro

Chương_4: Ngữ phép VB

Chương_5: Sử dụng giúp đỡ Help

Chương_6: Một số chức năng điều khiển trong VBA

Chương_7: Viết macro

Chương_8: Tham chiếu đến ô và vùng

Chương_9: Cấu trúc điều khiển

Chương_10: Hộp thoại trong VBA

Chương_11: Hành động lặp (Loop)

[sociallocker][/sociallocker]

Về tác giả của giáo trình

Thay mặt độc giả của chúng tôi ad xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tác giả của cuốn giáo trình vba trong excel cơ bản. Đây là một tài liệu nhập môn vô cùng giá trị với những người mới bắt đầu tập tẹ học lập trình excel.

Ad download được trên FB của một bạn nào đó tài liệu này có ghi là của trường đại học xây dựng. Nhưng không chắc chắn 100% về tác giả thực sự của giáo trình.

Vba Excel Là Gì? Lập Trình Vba Trong Excel Cơ Bản

VBA excel là gì? Lập trình VBA trong excel cơ bản

VBA excel là gì?

VBA- Visual Basic Applications là một ngôn ngữ lập trình được tích hợp trong Office kể cả AutoCad. Hiểu nôm na thì lập trình VBA trong Excel là việc ta viết các dòng/câu lệnh để đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ. Vì chúng ta học VBA tiscnh hợp trong Excel nên tạm gọi là “VBA Excel”. Giống như các hàm trong Excel, thì trong VBA cũng có những sự kiện, action, hàm, các toán tử… bằng cách kết hợp các yếu tố trên, excel sẽ hiểu ta muốn làm gì. Khi muốn thực hiện chức năng nào đó thì ta chỉ cần gõ câu lệnh có sẵn trong VBA thì excel sẽ động thực hiện nó trong khoảng thời gian nhanh hơn dùng tay rất nhiều. VBA nó gần giống như ngôn ngữ lập trình Visual Basic. Nó có thể vẽ các nút lệnh, các trường nhập dữ liệu giúp người sử dụng dễ dàng thực hiện thao tác chuẩn hơn.

VBA excel là gì?

Biết sử dụng VBA thì sẽ như thế nào? Khi bạn biết cách lập trình VBA bạn có thể giúp cải thiện hiệu suất công việc lên “n” lần. Có những việc bạn mà không biết VBA thì có thể sẽ mất vài giờ đồng hồ, nhưng với VBA chỉ cần gõ vài lệnh trên dưới 1 phút là xong. Bạn cũng có thể sử dụng VBA để tạo ra các ứng dụng  phân tích, thống kê,… Từ đó giúp công ty tiết kiệm được rất nhiều tiền. Vì thế vai trò của bạn trong công ty sẽ được củng cố hơn. Hệ thống các kiến thức cơ bản lập trình VBA trong Excel Tạo một macros: Trong VBA excel, ta có thể tự động hóa một nhiệm vụ với nhiều thao tác bằng cách tạo ra một Macros. Msgbox: Khi thực hiện các lệnh trong Macros. Ta muốn thông báo cho người dùng biết khi họ đã chuẩn bị, đã thực hiện xong một thao tác nào đó. Hoặc chỉ là cảnh báo việc họ đã nhập sai trường dữ liệu chuẩn. Workbook và Worksheet object: Đề cập phạm vi áp dụng các lệnh VBA excel trong toàn bộ workbook hay chỉ đơn thuần trong worksheet. Range object: Đối tượng và vùng tương ứng với một ô hoặc một vùng ô trong excel. Đây là đối tượng quan trọng nhất trong VBA excel. Variables: Đây là một loại biến trong lập trình Excel. If then Statements: Giống như trong excel thông thường. Bạn dùn ghàm if để so sánh xem điều kiện có thỏa mãn không. Loop: Vòng lặp- đây là một trong những kỹ thuật mạnh mẽ nhất trong VBA excel. Vòng lặp cho phép chúng ta lặp lại thao tác trong 1 vùng ô với mấy dòng lệnh đơn giản. Userform: Đây là các nút bấm, box nhập liệu, nhãn,… Được sử dụng để thiết kế giao diện giúp giao tiếp với người dùng một cách chuyên nghiệp hơn. Event: Sự kiện trong excel là các hành động của người dùng sau đó ta dùng code để thực hiện các thao tác nào đó sau khi người dùng thực hiện các sự kiện có sẵn. Function & Sub: Trong excel thì function cho phép phải trả về một giá trị còn Sub thì không.  

BTV Phạm Thị Mỹ Phương Phòng truyền thông iMicroSoft Hồ Chí Minh Hotline: 0916 878 224 Email: phuongptm@imicrosoft.edu.vn

Đối Tượng Range Trong Excel Vba

Đối tượng Range trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Chúng ta tham chiếu đến các Range khác nhau trong một Worksheet và thực hiện các hoạt động khác nhau trên Range trong Excel. Chúng ta có các thuộc tính và các phương thức khác nhau để xử lý các đối tượng Range trong Excel.

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ đối tượng Range trong Excel VBA

Đối tượng Range

Ví dụ 1: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Kết quả:

Ví dụ 2: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Kết quả:

Đối tượng Cells

Thay vì Range, bạn có thể sử dụng Cells. Sử dụng Cells đặc biệt hữu ích khi bạn muốn lặp qua các ranges.

Ví dụ 3: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Kết quả:

Ví dụ 4: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range(Cells(1, 1), Cells(4, 1)).Value = 5

Kết quả:

Khai báo một đối tượng Range

Bạn có thể khai báo một đối tượng Range bằng cách sử dụng các từ khoá Dim và Set.

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Kết quả:

Các phương thức của đối tượng Range

Select

Để chọn Range được yêu cầu trong Worksheet

AddComment

AdvancedFilter

Áp dụng các bộ lọc nâng cao trên Excel Range

Calculate

Để làm mới các phép tính trong Excel Range

Formula

Để thêm công thức cho Excel Range

Clear

Để xóa một Excel Range hoàn toàn bao gồm các định dạng và dữ liệu

ClearComments

ClearContents

Để chỉ xóa nội dung/dữ liệu trong một Excel Range

ClearFormats

Để chỉ xóa các định dạng của một Excel Range

ClearHyperlinks

Để chỉ xóa các siêu liên kết trong một Excel Range

Copy

Để sao chép một Excel Range đến một vị trí khác

CopyFromRecordset

Sao chép dữ liệu từ recordset và dán vào một Excel Range

Cut

Cắt Excel Range trong Worksheeet

Delete

Để xóa một Range trong Worksheet

Find

Để tìm kiếm và một Cell có dữ liệu cần thiết

Insert

Để chèn một dãy các Cell, Row hoặc Column

ListNames

Để liệt kê các Excel Range được đặt tên trong bảng tính

Merge

Để hợp nhất Excel Range

PasteSpecial

Để dán dữ liệu với các tiêu chí khác nhau, như các giá trị, các định dạng có hoạt động toán học hoặc chuyển đổi

Phương thức Select

Một phương pháp quan trọng của đối tượng Range là phương thức Select. Phương thức Select được sử dụng để chọn một range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Select

Kết quả:

Lưu ý: Để chọn các ô trên một Worksheet khác, bạn phải kích hoạt Worksheet này trước. Ví dụ, các dòng code sau đây chọn ô B7 trên Worksheet thứ ba từ bên trái.

Worksheets(3).Activate Worksheets(3).Range("B7").Select

Phương thức Copy/Paste

Phương thức Copy và Paste sử dụng để sao chép một dãy và dán nó vào một nơi khác trên Worksheet.

Ví dụ:

Range("A1:A2").Select Selection.Copy Range("C3").Select ActiveSheet.Paste

Kết quả:

Range("C3:C4").Value = Range("A1:A2").Value ActiveSheet.Paste

Phương thức ClearContents

Phương thức ClearContents được sử dụng để chỉ xóa nội dung của một Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").ClearContents

Hoặc đơn giản hơn bằng cách sử dụng code sau:

Phương thức ClearFormats

Phương thức ClearFormats được sử dụng để chỉ xóa định dạng của một Excel Range.

Phương thức Clear

Phương thức Clear được sử dụng để xóa một Excel Range hoàn toàn bao gồm các định dạng và dữ liệu.

Phương thức Formula

Phương thức Formula được sử dụng để thêm công thức cho Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").Formula = "=Sum(B1:B5)"

Các thuộc tính của đối tượng Range

Rows

Thuộc tính Rows cho phép truy cập vào một hàng cụ thể của range.

Columns

Thuộc tính Columns cho phép truy cập vào một cột cụ thể trong một range.

Count

Được sử dụng để đếm số ô, hàng và cột của range.

Thuộc tính Rows

Thuộc tính Rows cho phép truy cập vào một hàng cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Rows(3).Select

Kết quả:

Thuộc tính Columns

Thuộc tính Columns cho phép truy cập vào một cột cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Columns(2).Select

Kết quả:

Thuộc tính Count

Thuộc tính Count được sử dụng để đếm số ô, hàng và cột của range.

Ví dụ 1:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Count

Kết quả:

Ví dụ 2:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Rows.Count

Kết quả: