Từ Ngữ Trong Liên Minh Huyền Thoại / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Thuật Ngữ Lmht Liên Minh Huyền Thoại Lol

All chat – để nói chuyện với tất cả người chơi trong 1 game để giao lưu, Shift + Enter để sử dụng, nhưng ở các trận đánh thường thì chức năng lại là cách để 2 team chữi nhau nhiều hơn là giao lưu

AD – Attack Dame – sát thương vật lý, chỉ 1 tướng lên đồ vật lý

AP – Ability Power – sát thương phép, chỉ 1 tướng lên đồ phép

Baron – Được xem là boss mạnh nhất trong LMHT, team bạn sẽ được bùa lợi tốt khi kết thúc được nó, thành bại của 1 trận cũng phụ thuộc vào nó

Build – xây dựng, lên đồ, tăng điểm cho tướng tốt, thường thì 1 tướng có nhiều cách Build khác nhau

Carry – gòng gánh đồng đội, khi đồng đội quá yếu chỉ có mình là mạnh mẽ (trâu bò) để càng quét team địch, thì có nghĩa là gánh đội

Champion – là chỉ tướng, người chơi điều khiển để chơi

Champion select – chọn tướng, chọn vị trí, vấn đề này khá là nóng khi đánh rank, vì sẽ dành nhau vị trí đánh khá nhiều

Chat restriction – cấm chat, đây là thuật toán của RIOT cấm khi chat từ ngữ không tốt

Cover – bảo vệ, phụ, bảo kê 1 đồng đội, hoặc cũng có thể là ra giữa đường dùm khi người đi đường về mua đồ.

Combat – là trường hợp tổng lực 2 team gặp nhau là đánh nhau

Combo – chuỗi kết hợp chiêu thức của 1 tướng nào đó

Dragon – Rồng, quái vật mạnh chỉ thua Baron – nó cũng cung cấp các bùa lợi tốt cho team.

Farm – là giết và canh kết thúc lính hoặc quái rừng

Fed – Feed – chỉ 1 người cứ thích lao đầu mà chỗ chết cho team địch hưởng lợi

Fill – có thể chơi tốt ở bất cứ vị trí nào mà team thiếu

GG – Good Game – chỉ 1 pha giao tranh đẹp, hoặc trận đấu đã biết được kết quả, đúng thì team thắng sẽ nói “GG” ý chỉ cám ơn team bạn đã có 1 trận đấu tốt, nhưng ở VN thì người bạn nhầm lẫn là GG = đầu hàng.

Group – tập trung để chuẩn bị giao tranh, hoặc rình rập

Heavy – là Tạ , chỉ 1 người chơi chết quá nhiều, không mạnh bằng người chơi cùng vị trí bên team địch

Jungle – rừng, hoặc đi rừng – sẽ ăn quái rừng, bùa lợi nhỏ, kiểm soát rừng, đi hỗ trợ các đường khác

Kill Secured – đánh dấu lên kẻ thù, để đội tập trung đánh hắn

Kill Steal – KS – cướp mạng, thường thì mạng sẽ được nhường cho AD hoặc AP để gánh team, nhưng SP jung tank mà kết thúc thì hay bị gọi là ks

Lane – đường, có 3 đường, mid = giữa, top = trên, bot = dưới.

Minions – lính 2 bên nhà sẽ tự động ra và tấn công, giết chúng được tiền và kinh nghiệm

Pentakill – khi 1 mình bạn kết thúc 5 người team địch

Throw – quăng game, nghĩa là team bạn đang có lợi thế, nhưng 1 tình huống sai lầm nào đó để thua combat lớn, gọi là quăng game

Tank – người lên chống chịu, đóng vai trò càng vào đội hình địch

Tower – trụ, công trình có thể gây sát thương lên lính và team địch.

Tower dive – băng trụ – là khi địch ở gần trụ của họ, mà team bạn vẫn xông vào đánh.

Toxic – để nói người chơi có hành động xấu, không đẹp

Wards – mắt, đây là trang bị để phát hiện tầm nhìn 1 thời gian

– Troll: là phá đồng đội, giúp địch, cố tình lên đồ sai…

– AFK (Away From keyboard): người chơi đứng im, không có tương tác với tướng, thường ở VN là cúp điện, hoặc rớt mạng, cũng có thể là troll

– Harass (quấy rối): rỉa máu địch, cấu máu đối phương

– CC (Crowd Control): các hiệu ứng làm chậm, làm choáng, sợ hãi, hất tung…

– Slow: hiệu ứng làm chậm

– Stun: hiệu ứng làm choáng.

– Fear: hiệu ứng sợ hãi.

– Melee: đánh cận chiến, sáp lá cà

– Backdoor: phá nhà đối phương khi đối phương di chuyển sai, đây là chiến thuật nhưng bị coi là hèn.

– Ulti (ultimate – cuối cùng): ý nói skill kỹ năng R. Ở VN nhiều người dùng sai như unti, util…

Đăng bởi Game2T

Tổng Hợp Thuật Ngữ Được Dùng Trong Liên Minh Huyền Thoại

Để làm quen cũng như trao đổi thông tin giữa bạn và đồng đội trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn, bạn cần nắm bắt một số thuật ngữ trong tựa game Liên Minh Huyền Thoại. Bài viết này sẽ tổng hợp thuật ngữ được dùng trong Liên Minh Huyền Thoại theo thứ tự bảng chữ cái giúp bạn nhanh chóng làm quen với tựa game đông người chơi nhất thế giới này.

Mỗi game đều có những thuật ngữ khác nhau, nhưng nhìn chung những tựa game MOBA như Liên Minh Huyền Thoại hay DotA đều có những thuật ngữ tương đồng, tổng hợp thuật ngữ được dùng trong Liên Minh Huyền Thoại bạn cũng có thể sử dụng những thuật ngữ này dành cho những tựa game MOBA khác.

Tổng hợp thuật ngữ được dùng trong Liên Minh Huyền Thoại

Ace: Quét sạch, giết hết team địch

AD (Attack Damage): Sát thương vật lý.

ADC (Attack Damage Carry): Sát thương vật lý chủ lực/Xạ thủ

AFK (Away From Keyboard): Chỉ những người chơi không tương tác với game, thoát game

Aggro, Aggression: Trở thành mục tiêu của lính hoặc tháp.

AI (Artificial Intelligence): Đối thủ máy hoặc bot đã được lập trình sẵn.

AoE (Arena of Effect): Chiêu thức diện rộng, gây sát thương lên nhiều mục tiêu

AP (Ability Power): Sát thương phép thuật

AP Ratio: Tỷ lên tăng chỉ số sát thương phép

AR (Armor): Giáp giúp giảm sát thương vật lý.

ArP (Armor Penetration): Điểm xuyên kháng phép.

AS (Attack Speed): Tốc độ đánh.

B (Back): Quay về, lùi lại.

BrB (Be Right Back): Trở lại ngay.

Backdoor: Lén phá nhà trong lúc đội đối phương không có mặt bảo vệ

Bait : Dụ đối phương mắc bẫy

BG (Bad Game): Là một trận đấu tồi.

Bot: Tương tự như AI.

Brush: Bụi cỏ

Blue: Bãi quái rừng Khổng Lồ Đá Xanh cho Blue buff hồi mana và hồi chiêu

Buff: Chiêu thức, bùa lợi tăng khả năng trao đổi chiêu thức, cấu rỉa, hồi phục.

Care: Cẩn thận.

Carry: Gánh team, vị trí mạnh nhất để gánh đội

CC (Crowd Control): Các chiêu thức khống chế, cản trở việc tiếp cận của đối phương như Silent (câm lăng), Stun (làm choáng), Knock Up (hất tung),…

CD (Cooldown): Thời gian hồi chiêu.

CDR (Cooldown Reduction): Giảm thời gian hồi chiêu.

CR (Creep): Lính.

CrC (Critical Strike Chance): Tỷ lệ cơ hội có đòn đánh chí mạng.

CrD (Critical Strike Damage): Tỷ lệ sát thương đòn đánh chí mạng có thể gây ra.

Champ (Champion): Tướng.

Combo: Sử dụng chiêu thức liên hoàn.

Counter Jungle: Sang rừng đối phương quấy phá

Counter Gank: Phản gank, tập trung lại đông hơn nhằm phá đi tình huống gank đường của rừng đối phương

Cover: Yểm trợ hay bảo kê.

Cb (Combat): Giao tranh

Một pha giao tranh trong giải đấu Liên Minh Huyền Thoại

CS (Creep Score): Số lính bị giết.

Dis (Disconnect): Mất mạng.

DoT (Damage over Time): Toàn bộ sát thương gây ra ngay khi trúng đích

DPS (Damage Per Second): Sát thương theo thời gian.

Dive, Tower Diving: Băng trụ, tấn công tướng địch trong tầm trụ

ELO: Hệ thống tính điểm trong Ranked Game.

Exp (Experience): Điểm kinh nghiệm.

Facecheck: Kiểm tra bụi rậm.

Farm (Farming): Giết lính hoặc quái để kiếm tiền.

Fed: Những người có nhiều tiền sau khi giết được nhiều tướng của đổi thủ.

Feed: Chết nhiều mạng.

Flash: Phép bổ trợ tốc biến.

Gank: Đảo đường, phối hợp cùng đồng đội lấy lợi thế về người và tiêu diệt tướng địch

GG (Good Game): Game hay, thường sử dụng khi hết trận đấu hay.

GOSU: Người chơi có kỹ năng cá nhân nổi bật.

GP10 (Gold per 10 seconds): Vàng tăng mỗi 10 giây.

Harass: Cấu rỉa, quấy nhiễu đối phương

HP (Hit Points, Health Points): Số máu.

HP5 (Health Regen): Số máu hồi phục mỗi 5 giây.

IAS (Increased Attack Speed): Tăng tốc độ đánh.

Initiate: Bắt đầu môt trận giáp chiến.

Invade: Xâm nhập vào rừng đối thủ.

Imba: Bá đạo.

Juke, Juking: Sử dụng các chiêu thức treo chọc, lẩn tránh đối thủ sau đó thoát ra an toàn

Jungling/Jungle/Forest: Giết quái trong rừng.

Kite (Kiting): Đánh nhanh, chạy nhanh.

KS (Kill Steal): Ăn cắp mạng trắng trợn, đồng đội giết gần chết sau đó chạy ra last hit

Lane: Đường đi của lính.

Lane Top: Đường trên.

Lane Mid: Đường giữa.

Lane Bottom: Đường dưới.

Last Hit: Đánh đòn cuối cùng vào quái vật hoặc tướng để có vàng.

Lv (Level): Cấp độ.

Leash: Kéo quái ra để giúp đồng đội đánh.

Leaver: Thoát game khi chưa kết thúc.

Metagame: Lối chơi, diễn biến của game

MS (Movement Speed): Tốc độ di chuyển.

Miss, Missing : Khi 1 tướng đối thủ không trong tầm nhìn, không biết họ ở đâu.

MOBA (Multiplayer Online Battle Area): Chỉ thể loại game chiến thuật đấu trường trực tuyến như DotA, League of Legends,…

MP (Mana Points): Điểm năng lượng.

MP10 (Mana Regen): Điểm năng lượng phục hồi mỗi 10 giây.

MPen, MrP (Magic Penetration): Xuyên kháng phép.

MR (Magic Resist): Chống lại phép.

Noob (Newbie): Chỉ những người chơi gà, mới chơi, kĩ năng kém.

Nerfed: Những thay đổi làm tướng yếu đi, giúp cân bằng game.

OP (Over Power): Tướng có sức mạnh vượt trội, được nhà phát triển game buff quá tay

Offtank (Offensive Tank): Là tanker dự phòng nếu tanker chính không ở trên bản đồ.

OOM (Out of mana): Hết năng lượng.

Ping: Bấm báo động vào bản đồ nhỏ, Ping đỏ : nguy hiểm hãy lùi lại, Ping xanh nước biển là : hãy hỗ trợ tôi, Ping xanh lá là đang tới, Ping vàng là : không có dấu hiệu của địch, nên chú ý

Ping quá nhiều sẽ ảnh hướng đến giao tiếp, không nên lạm dụng ping

Poke (Poking): Cấu máu từ xa

Pushing: Tấn công đường với mục tiêu quét sạch lính và tháp.

Re: Trở lại, thường sử dụng cho đối thủ vừa xuất hiện lại sau khi mất tích.

River: Sông cắt ngang bản đồ.

Red: Bãi quái rừng Bụi Gai Đỏ Thành Tinh cho Red Buff làm chậm và gây sát thương chuẩn

Roam: Người thường xuyên thay đổi đường đi.

Rune: Ngọc bổ trợ.

Skill: Chiêu thức của tướng.

Skin: Trang phục của tướng

Skill Shot: Chiêu thức định hướng.

Skill Target: Chiêu thức chọn mục tiêu.

Snowball: Lăn cầu tuyết, từ lợi thế nhỏ càng ngày càng lớn

Smite: Phép bổ trợ trừng phạt.

SP (Suport): Người chơi vị trí hỗ trợ.

Scales: Mức độ chiêu của bạn mạnh hơn nhờ vật phẩm mua.

Scaling: Thường sử dụng cho mức độ ảnh hưởng của Ngọc.

Tank: Tướng chống chịu

Team Fight: Giao tranh 5v5

Tele/TP (Teleport): Phép bổ trợ chuyển dịch.

Top: Người đi đường trên.

TP, Tele (Teleport): Phép bổ trợ giúp bạn dịch chuyển đến các mục tiêu bên phe mình.

Troll: Chỉ những người chơi phá đám.

TT (Twisted Treeline): Bản đồ 3vs3.

Ulti/Ultimate: Chiêu cuối.

UP (Under Power): Sử dụng cho các vật phẩm hay tướng quá yếu so với mặt bằng chung của game.

Zone, Zoning: Khu vực kiểm soát, chủ yếu xung quanh các tướng, NPC và tháp.

Những Khái Niệm Và Thuật Ngữ Cơ Bản Trong Liên Minh Huyền Thoại

– AD – Attack Damage (Sát thương vật lý): Chỉ những tướng có sát thương vật lý cao. Những tướng này có tầm đánh trung bình, xa, tốc độ đánh nhanh nhưng lại có lượng máu khá thấp, ta hay gọi là máu giấy. Họ cũng là tiêu điểm bị kẻ địch tấn công trong nhưng pha giao tranh. AD tiêu biểu: Jinx, Lucian, Caitlyn, Draven, Vayne, Ezzreal, Tristana,…

– AP – Ability Power (Sức mạnh phép thuật): Chỉ những tướng có sát thương phép thuật cao. Sát thương gây ra cho kẻ địch của AP phụ thuộc skill và mana(năng lượng) nhiều hay ít để thực hiện skill. Khi build dồ cho AP ta tập trung vào trang bị nâng cao lượng sát thương phép. Các AP tiêu biểu: Orianna, Gragas, Ziggs, LeBlanc, Kassadin, Fizz, Nidalee, Syndra,…

– SP – Support (Hỗ trợ): Chỉ các tướng chuyên hỗ trợ. Đặc trưng của các tướng này là bộ skill hỗ trợ đồng đội. Trong quá trinh đi lane hay giao tranh, SP có nhiệm vụ giúp đồng đội (chủ yếu là AD) famr/kill an toàn. SP không cần farm, không cần kill tướng địch, không cần nhiều tiền mà vẫn có thể hữu ích với team trong các pha giao tranh. Những người chơi chấp nhận chơi SP thường là những người cống hiến, cao thượng. Các tướng hàng đầu cho vị trí SP phải kể đến như Thresh, Leona, Blitzcrank, Taric, Sona, Lulu, Janna, …

– Tank (Tăng): Chỉ những tướng có chỉ số đỡ đòn cao, nhiều máu. Tank thường là người mở màn những pha Combat, lao vào đội hình địch, bảo hộ đồng đội và tạo ra một lượng sát thương đáng kể cũng như khả năng truy sát Carry đối phương. Những tướng hàng đầu cho vị trí này là Jax, Renekton, Shyvana, Rengar, Dr. Mundo, Shen, Nasus,…

– Top : Đường trên.

– Bot (Bottom): Đường dưới.

– Jung (Jungle): Chỉ người đi rừng.

– Gank : Giết đối thủ 1 cách bất ngờ, thường dùng với các tướng đi rừng.

– Stun : Làm choáng.

– Fear : Sợ hãi.

– Melee : Cận chiến.

– qq : Khóc lóc.

Thuật Ngữ Lol (Liên Minh Huyền Thoại) Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Người chơi Liên minh huyền thoại (LOL) phải thường xuyên giao tiếp với nhau hoặc đọc các thông tin hiển thị trong game bằng những thuật ngữ riêng biệt. Vậy làm sao để biết và hiểu những thuật ngữ LOL này, mời bạn đọc tham khảo bài viết tổng hợp các thuật ngữ Liên minh huyền thoại phổ biến nhất hiện nay. Kể từ khi ra mắt Liên minh huyền thoại (LOL) đã trở thành một trong những tựa game có lượng người chơi đông đảo, cộng đồng game thủ “cày” ngày lẫn đêm. Thoạt đầu mọi người không biết LOL là gì cho tới lúc nó thực sự được phổ biến như ngày nay.

TỔNG HỢP NHỮNG THUẬT NGỮ LOL ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN HIỆN NAY

Duo – Dual rank: 2 người cùng nhau tạo phòng chơi xếp hạng với nhau.

Hell Elo: Là khi bạn thua quá nhiều sẽ khiến cho điểm elo cộng sau mỗi trận thắng bạn giảm đi và số điểm trừ khi thua xếp hạng bị tăng lên. Nếu bạn bị Hell elo việc cày xếp hạng của bạn sẽ ngày càng khó khăn hơn.

Ace: giết người cuối cùng của team đối thủ còn sống hay cả đội đối thủ bị giết.

AD, Attack Damage: chỉ số sát thương vật lý với mỗi đòn đánh.

AFK: Away From Keyboard, những người đứng 1 chỗ không chơi khi game đang diễn ra

Aggro, Aggression: bạn trở thành mục tiêu của lính hoặc tháp, bạn có thể tránh bị nhắm bằng cách thoát khỏi tầm nhắm hoặc vào bụi rậm.

Backdoor: 1 hoặc hơn một nhân vật đánh tháp/ tower mà không có sự giúp sức của lính/ minions

BG, Bad Game: nhận định sau trận đấu là 1 trận đấu tồi, đối lập với GG

Bot, Bottom: Bottom lane, đường dưới

Buffed: là các phép thuật hỗ trợ giúp bạn tăng các chỉ số nhất định, các buff chủ yếu có từ các tướng hỗ trợ/ support, buff xanh và đỏ trong rừng

Care: cẩn thận

Carry: tướng/ nhân vật yếu đầu game nhưng về cuối lại rất mạnh

CC, Crowd Control: các chiêu thức có khả năng ảnh hưởng đến chuyển đông của đối thủ như Fear/hù dọa, Silence/ không sử dụng được chiêu, Taunt/ khiến quân địch nhắm đánh mình, Stun/ làm choáng, Slow/ làm chậm, v.v

CD/Cooldown: thời gian hồi chiêu

CDR, Cooldown Reduction: giảm thời gian hồi chiêu

Champ, Champion: tướng

Facecheck: thò đầu vào bụi rậm xem có ai không, không may thì chết

Farming: giết lính để kiếm tiền

Farmed: những ai có nhiều gold/ tiền sau khi đã giết nhiều lính/ minions

Fed: những người có nhiều tiền sau khi giết được nhiều tướng của đổi thủ

Feeding: nhưng người liên tục để tướng của họ bị giết, khiến cho đối thủ fed

Gank: khiến đổi thủ bất ngờ bị giết, từ thường được sử dụng cho các tướng đi rừng

GG, Good Game: game hay, thường được sử dụng khi hết trận đấu hay, trái với BG

Poke: một cách harrass/ quấy rối phổ biến khi sử dụng chiêu thức có phạm vi rộng để rỉa máu đối thủ, khiến đổi thủ mất màu và mình vẫn trong phạm vi an toàn

Pushing: tấn công lane/ đường với mục tiêu quét sạch lính/ minions và tháp/ tower.

Skill Shot: chiêu mà bạn phải nhắm bằng kỹ năng chơi của mình.

Tank: tướng được chơi để nhận phần lớn sát thương của đối thủ, là tướng phải sống ***, nhiều máu, giáp cao

Team Fight: giáp chiến cả team 5vs5 trong trận đấu

Top: đường trên

TP, Tele, Teleport: là phép bổ trợ giúp bạn dịch chuyển đến các mục tiêu (lính/ minion, tháp/ towers, mắt/ ward hay nấm của Teemo) bên phe mỉnh.

Troll: người feed nhiều phá game, afk (thường là những ai không được chơi vị trí yếu thích rồi giận không chơi )

Ulti/ Ultimate: chiêu cuối, tuyệt chiêu phím R của các tướng