Trong Powerpoint Phím F12 Dùng Để Thực Hiện Công Việc Gì / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Chức Năng Của Các Phím Từ F1 Đến F12 Trên Windows

Ở một vài dòng máy tính, phím F1 trở thành phím tắt để truy cập vào BIOS, cứu hộ máy tính.

Với máy tính chạy hệ Windows XP thì đôi lúc bạn phải nhấn phím F1 để khởi động máy.

Nếu bạn đang làm việc với cửa sổ Windows Explorer thì tổ hợp phím Ctrl + F1giúp bạn ẩn/ hiện Task Pane.

Phím F2 được xem như là bước tắt thay thế tính năng Rename của menu chuột phải trong việc đổi tên file hoặc thư mục đã chọn.

Các bạn có thể tận dụng chức năng của phím F2 trong Office Word, Excel:

Mở nhanh 1 tài liệu mới bằng tổ hợp phím Alt + Ctrl + F2.

Mở tính năng ‘Print Preview Screen’ bằng tổ hợp phím Ctrl + F2để xem trước tài liệu, có chỉnh sửa lại trước khi in, tránh sai sót không như ý.

Ngoài ra một số dòng máy tính còn sử dụng phím F2 để vào BIOS, Menu BOOT của Windows.

Nhấn F3 để vào BIOS, Menu BOOT của Windows ở một số dòng máy tính.

Phím F3 có chức năng khởi động hộp tìm kiếm trên Windows, Outlook hay ở các trình duyệt web như Google Chrome, Internet chúng tôi tổ hơp phím Windows + F3

F3 thực hiện lại câu lệnh cuối cùng trong MS Dos hoặc là cửa sổ cmd (Windows Command Line)

Chuyển định dạng văn bản qua lại giữa chữ hoa hoặc chữ thường bằng tổ hợp phímShift + F3trong MS Word.

Phím F4 thường được dùng để đóng nhanh cửa sổ chương trình đang mở khi kết hợp cùng phím Alt. Nếu desktop không có cửa sổ nào đang mở, khi nhấn tổ hợp phím Alt + F4, hộp thoại Shutdown sẽ xuất hiện, bạn sẽ tắt laptop nhanh chóng hơn.

Với Windows Explorer(File Explorer) hay Internet Explorer, phím F4 giúp truy cập nhanh vào thanh địa chỉ.

Trong Office Word, phím F4 sẽ có chức năng khôi phục lại hành động cuối của bạn.

Với các trình duyệt web, bạn nhấn F5 nếu muốn làm mới hoặc tải lại (Reload) trang web bạn đang xem. Nếu đang ở màn hình desktop hoặc File Explorer, phím F5 có tác dụng Refresh.

Trong Microsoft Office Word, phím tắt F5 mở nhanh tính năng ‘Find and Replace’. Ngoài ra, phím tắt F5 còn có chức năng khởi động chế độ trình chiếu ở PowerPoint.

Sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + F6 để mở một tài liệu mới ở một cửa sổ riêng biệt trong Office Word. Nếu nhấn tổ hợp phím này ngoài màn hình sẽ có tác dụng mở nhanh cửa sổ chuyển mã (chuyển đổi font chữ) của Unikey.

Trong trình duyệt web, phím F6 giúp đưa trỏ chuột vào thanh địa chỉ và bôi đen để thuận tiện nhập địa chỉ trình duyệt mới.

Phím F7 ít được sử dụng trên trình duyệt web, nhưng trong Word hoặc Outlook thì dùng để kiểm tra chính tả và ngữ pháp. Tuy nhiên, tính năng này chỉ hiệu quả với văn bản tiếng Anh. Nhấn tổ hợp phím Shift + F7 trong Word để mở tính năng từ điển.

Dùng phím F8 truy cập vào chế độ Safe Mode trên Windows khi đang khởi động để sửa lỗi máy.

Trong Microsoft Office Word, F9 có chức năng làm mới các tài liệu. Ngoài ra, F9 còn hỗ trợ gửi và nhận email trong Outlook.

Với một số phần mềm và trình duyệt web, phím F10 có tác dụng truy cập nhanh vào thanh Menu Bar.

Trong một số dòng máy tính sẽ có tùy chọn truy cập vào BIOS bằng phím F10 trong lúc khởi động.

Bạn có thể nhấn tổ hợp phím Shift + F10 thay vì nhấp chuột phải vào tập tin hoặc liên kết web.

Đối với các trình duyệt web, các bạn có thể dùng phím F11 để mở/thoát chế độ Full Screen. Với một vài dòng laptop, phím F11 có chức năng truy cập vào chế độ Recovery Mode.

Chức năng của F11 trong Office Word:

Tổ hợp phímShift + F11: thêm một sheet mới.

Tổ hợp phím Ctrl + F11: thêm một macro mới vào bảng tính.

Phím F12 khá đa năng trong Office Word:

PhímF12: mở tùy chọn‘Save As’.

Tổ hợp phímShift + F12: kích hoạt tùy chọn tự động lưu.

Tổ hợp phímCtrl + F12: tạo văn bản mới.

Tổ hợp phímCtrl + Shift + F12: khởi động tính năng in tài liệu.

Với dân code chính hiệu, phím F12 được dùng trên trình duyệt web để xem mã nguồn, chỉnh sửa thông tin của một trang web nào đó.

Kết luận:

Trong số 12 phím chức năng trên, phím được sử dụng phổ biến nhất vẫn là phím F4.

Qua bài viết này, hi vọng các bạn đã có chút thủ thuật nhỏ trong việc sử dụng laptop một cách tối ưu hóa nhất nhờ các phím chức năng F1 tới F12.

2.2 Dùng Bàn Phím Để Chèn Công Thức Toán Trong Word

Thông thường, khi soạn thảo các công thức toán học trong MS Word, bạn thường nhờ người sáng gõ dùm và dùng chương trình hỗ trợ kèm theo là MS Equation. Tuy nhiên, nếu chương trình MS Equation trên máy bị trục trặc hoặc không được cài đặt sẵn sàng mà bạn lại cần soạn thảo gấp một tài liệu có các công thức toán học thì phải làm sao?Tuy việc soạn thảo gặp khó khăn vì Jaws không hỗ trợ đọc. Nhưng thủ thuật sau sẽ giúp bạn phần nào nếu bạn muốn gõ công thức toán học:.

Bạn dùng công cụ có sẵn trong Word là: Nhập công thức toán học bằng mã trường – equation Field:

Trước tiên, bạn cần vào menu Tools chọn Options. Trong hộp thoại ở trang Viewvà bạn nhấn tab đến mục Field codes và nhấn khoảng trắng để bỏ chọn.

Các bước nhập một công thức:

– Đứng tại vị trí bạn muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }.

– Tiếp đó bạn nhập vào công thức có cú pháp như sau: {eq mã tương ứng}. (Lưu ý: Giữa chữ eq và dấu có một khoảng trống).

– Sau đó bạn nhấn Bạn nhấn Shift + F9 để hiển thị công thức bạn vừa gõ hoặc Alt + F9 để hiển thị tất cả các công thức bạn đã gõ.

*Nếu trường hợp bạn muốn kiểm tra lại công thức của mình thì bạn đứng ngay công thức đó rồi nhấn shift + F9 và dùng mũi tên để kiểm tra lại codes mà bạn đã nhập..

* Nhập một phân số: Công thức: {eq F(tử số, mẫu số)}. * Nhập một biểu thức căn: Công thức: {eq r(chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}. {eq r(chỉ số bậc căn, F(tử số, mẫu số))}.

Ví dụ: Để được một phân số với tử số là 3x + 2, và mẫu số là 2x + 3 bạn sẽ nhấn Ctrl + F9 và gõ eq F(3x + 7,2x + 3) rồi nhấn Shift + F9 để hiển thị công thức.

Bạn có thể không cần nhập chỉ số bậc căn nếu đó là căn bậc hai. Bạn cũng có thể nhập một công thức căn của phân số bằng cách dùng công thức sau:

* Nhập một biểu thức tích phân: Công thức: {eq i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. * Nhập một biểu thức xích ma: Công thức: {eq isu(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. * Nhập một biểu thức với dấu ngoặc tùy ý: Công thức: {eq bbc kiểu dấu ngoặc (biểu thức)}. * Nhập biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: Công thức: {eq xleri(biểu thức)}.

Ví dụ: Khi bạn nhấn Ctrl + F9 và gõ và nhập eq r(3, 3×2 + 4). Kết quả khi bạn nhấn Shift + F9 sẽ là công thức căn bậc 3 của biểu thức 3×2 + 4

Khi bạn nhấn Ctrl + F9 và gõ và nhập eq r(3, F(3×2 + 7,4x + 8)). Kết quả khi bạn nhấn Shift + F9 sẽ là công thức căn bậc 3 của phân thức với tử số là 3×2 + 7, mẫu số là 4x + 8.

Ví dụ: Khi bạn nhấn Ctrl + F9 và gõ và nhập eq i(1, 0, 3×2 + 7). khi bạn nhấn Shift + F9 sẽ là công thức tích phân từ 0 tới 1 của biểu thức 3×2 + 7

Ví dụ: Khi bạn nhấn Ctrl + F9 và gõ và nhập eq isu(i=1, n, 3x + 7). khi bạn nhấn Shift + F9 sẽ là công thức xích ma cận dưới là 1, cận trên là n, của biểu thức 3x + 7

Ví dụ: Khi bạn nhấn Ctrl + F9 và gõ và nhập eq bbc[(3×2 + 7)}. khi bạn nhấn Shift + F9 sẽ là công thức là biểu thức 3×2 + 7 nằm trong dấu ngoặc vuông

Ví dụ: Khi bạn nhấn Ctrl + F9 và gõ và nhập eq xleri(3×2 + 7). khi bạn nhấn Shift + F9 sẽ là công thức là biểu thức 3×2 + 7 nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

(sưu tầm)

Cách Dùng Công Cụ Draw Trên Powerpoint

1. Cách hiện tab Draw trên PowerPoint

Bước 1:

Để hiện công cụ Draw trên PowerPoint, trước hết người dùng nhấn vào mục File chọn Options để thêm công cụ trên Ribbon.

Bước 2:

Hiển thị giao diện mới, nhấn vào mục Customize Ribbon ở bên trái giao diện. Nhìn sang cột bên phải ngoài cùng tích chọn vào Draw rồi nhấn OK.

Bước 3:

Nhấn vào tab Draw người dùng sẽ nhìn thấy các công cụ vẽ hình và những tính năng khác để vẽ trên slide. Các công cụ bao gồm:

Draw công cụ vẽ.

Eraser công cụ xóa.

Lasso Select công cụ vùng chọn.

Pens nhóm công cụ bút được sử dụng khi bạn đã chọn công cụ vẽ.

Add Pen thêm các bút vẽ khác.

Ruler thước vẽ.

lnk to Shape chuyển đổi đối tượng vẽ tự do sang Shape.

lnk to Math chuyển đổi đối tượng vẽ tự do sang công thức Toán.

2. Cách vẽ hình trên PowerPoint

Nếu nhấn vào More Colors sẽ hiển thị thêm một số màu sắc khác để chúng ta lựa chọn sử dụng.

Bước 2:

Bây giờ bạn có thể vẽ bất cứ nội dung nào trên slide với bút vẽ và màu vẽ đã chọn.

Bước 3:

Trong trường hợp vẽ sai nội dung và muốn xóa nội dung đã vẽ, chúng ta nhấn chọn vào mục Eraser. Tại đây có 4 chế độ tẩy nét vẽ khác nhau. Tùy vào độ dày nét vẽ và nội dung vẽ mà bạn lựa chọn công cụ tẩy phù hợp.

Bước 4:

Bên cạnh những bút vẽ có sẵn, chúng ta nhấn vào Add Pen để thêm những kiểu bút vẽ khác nhau.

Một số bút vẽ sẽ có thêm tùy chọn hiệu ứng Effects tạo những nét vẽ lung linh và mới lạ hơn rất nhiều khi trình bày nội dung trên slide.

Sau đó hiển thị khung liền bao quanh nội dung vẽ. Người dùng phóng to hoặc thu nhỏ kích thước của các chữ viết, di chuyển tới vị trí khác nếu muốn

3. Cách dùng công cụ Ruler trên PowerPoint

Đây là thước kẻ trên PowerPonint giúp người dùng căn chỉnh nét vẽ đúng góc độ hơn, nhất là khi bạn làm việc với các hình học trong Toán học.

Bước 2:

Để đổi góc độ cho thước kẻ, nhấn tổ hợp phím Shift + F6 rồi nhấn Alt + → để xoay mỗi góc 15 độ. Hoặc chúng ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + → để xoay một góc 1 độ.

Lưu ý trong trường hợp người dùng nhấn tổ phím Ctrl + Alt + → mà màn hình bị xoay thì bạn hãy nhấn Ctrl + Alt + ↑ để màn hình trở lại bình thường.

4. Cách chuyển nét vẽ sang hình học

Bước 3:

Chúng ta cũng có thể kết hợp với công cụ Ruler để thêm đường kẻ vào hình học nếu muốn. Chẳng hạn vẽ đường kẻ 45 độ cho hình vuông. Bạn chỉ cần lựa chọn bút vẽ, nét vẽ và màu sắc vẽ rồi vẽ đường kẻ theo góc đặt thước là xong.

5. Viết công thức Toán trên PowerPoint

Bạn hãy viết biểu thức Toán học, kết quả hiển thị biểu thức gốc ngay ở bên trên. Nếu sai nhấn vào công cụ Erase để xóa nét vẽ. Nhấn Insert để xuất biểu thước vào slide PowerPoint.

Cách Lên Đồ Riven Cực Chất Khiến Việc Thực Hiện Combo Mượt Mà Hơn

Tổng hợp chi tiết bảng ngọc của Riven

Thông thường, các game thủ thường sử dụng Riven cho vị trí đường trên với bảng ngọc bổ trợ như sau:

Bảng ngọc hỗ trợ Riven Mid

Cách làm bảng Riven kỹ năng chuẩn nhất

– Tam bộ kiếm (Q): Sẽ là kỹ năng cơ động nhất và làm lên tên tuổi của Riven trong lòng các game thủ. Với lượng sát thương rất lớn sau 3 lần sử dụng, các bạn nên nâng max kỹ năng này đầu tiên.

– Kình lực (W): Thanh gươm của Riven sẽ tạo ra một cơn sóng năng lượng và gây sát thương cho những kẻ địch xung quanh trúng phải, đồng thời làm choáng chúng.

– Anh dũng (E): giúp cô nàng tăng thêm sự cơ động và giúp bảo vệ bản thân bằng một lớp khiên. Do vậy bạn có thể nâng max E sau Q để có Combo gây sát thương với độ cơ động cao nhất.

– Lưỡi kiếm lưu đày (R): Khi đó, vũ khí của Riven sẽ được cường hóa và sẽ tăng thêm sát thương cho cô nàng. Ngoài ra, tầm thi triển của kỹ năng cũng được gia tăng.

Hướng dẫn cách lên đồ Riven hiệu quả

Đối với Riven đi Top, những món trang bị không thể thiếu đó là Khiên Doran nếu bạn muốn chơi an toàn. Còn nếu muốn solo Q với đối thủ, bạn có thể lên cho mình kiếm dài hoặc kiếm Doran.

Đối với Riven đi rừng: Rựa thợ săn và thuốc tái sử dụng là những trang bị khởi đầu được nhiều người chơi ưa thích.

Trang bị chính cho Riven

Cách lên đồ Riven Mid/ Top sát lực cần có những món đồ sau: Kiếm ma Youmuu + Vũ điệu tử thần + giáp thiên thần + Rìu mãng xà + rìu đen. Trong đó:

– Kiếm ma Youmuu: sẽ giúp tăng sát thương và khả năng sốc dame cực mạnh cho Riven.

– Rìu mãng xà: giúp khả năng dọn lính nhanh hơn và cung cấp thêm lượng sát thương và khả năng hồi phục đáng kể khi đi đường.

– Vũ điệu tử thần: Mang lại sát thương vật lý cao và giảm thời gian hồi chiêu nhanh cho Riven.

– giáp thiên thần: tăng thêm độ an toàn cho những pha giao tranh và lao vào gây choáng.

Cách lên đồ của Riven khi gặp những vị tướng có hiệu ứng khống chế thì hãy chọn giày thủy ngân hoặc đao thủy ngân, chùy gai sẽ giúp Riven dễ thở hơn. Lên đồ Riven top kiểu này là khi bạn phải đối đầu với Rumble, Kennen,…