Trong Excel Ý Nghĩa Gì / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Sumif Là Gì, Ý Nghĩa Hàm Sumif, Dùng Sumif Trong Excel

Hàm SUMIF là gì?

SUMIF là hàm được giới thiệu lần đầu trong Excel 2007. Sự ra đời của hàm này đã mang lại thắc mắc của nhiều người rằng h àm SUMIF khác gì hàm SUM, tại sao phải dùng nó trong khi đã có hàm SUM.

Công thức hàm SUMIF: =SUMIF(range,criteria,sum_range)

SUMIF cho phép mở rộng khả năng của hàm SUM. Thay vì cho phép tính tổng trong một phạm vi nhất định, để tính tổng với SUMIF tất cả các ô bắt buộc phải thỏa mãn được những điều kiện mà người dùng đưa vào tham số criteria.

Hàm SUMIF tiện lợi hơn rất nhiều nếu như bạn muốn tính tổng doanh thu của một đơn vị, doanh số của một nhóm nhân viên, hoặc doanh thu trong khoảng thời gian nhất định hoặc là tổng lương theo điều kiện nào đó.

Cách dùng hàm SUMIF trong Excel (cơ bản đến nâng cao)

Hàm SUMIF nhiều điều kiện (SUMIF nâng cao)

Nếu bạn đang cần tính tổng các giá trị có nhiều điều kiện (là OR). Điều này nghĩa là có ít nhất một trong các điều kiện thì sẽ được đáp ứng? Giải pháp đơn giản nhất cho bạn đó là tính được tổng tất cả các kết quả được trả về bởi một số hàm SUMIF.

Tính tổng bằng hàm SUMIF nhiều điều kiện (cách cơ bản)

Bài toán về cách tính tổng số sản phẩm do Mike và John cung cấp:

=SUMIF (C2: C9, “Mike”, D2: D9) + SUMIF (C2: C9, “John”, D2: D9)

Tính tổng bằng hàm SUMIF nhiều điều kiện (cách nâng cao)

Tính tổng các sản phẩm KTE với người cung cấp không phải là “JAMES”

Với cách tính đơn giản ở ví dụ trên, bạn sẽ cần tính tổng bằng hàm SUMIF 3 người cung cấp là JONE, SCARLET và MICHELS, nhưng ở đây chúng ta sẽ dùng công thức:

(C2: C12 là phạm vi ô cần tính tổng

A2: A12, KTE là ô đầu tiên phạm vi tiêu chí và tiêu chí

Sau đó nhấn phím Enter để nhận kết quả.

Hàm SUMIF kết hợp VLOOKUP (SUMIF nâng cao)

Nội dung là nhập kết quả tên nhân viên và doanh số của tương ứng đạt được vào trong bảng 3. Bên cạnh đó có thể tra cứu thêm doanh số của từng nhân viên khác khi thay đổi họ tên. Do đó, bạn cần sử dụng đến hai hàm SUMIF và hàm Vlookup, để tính tổng doanh số của nhân viên với điều kiện cho trước.

Bước 1: Chúng ta sẽ áp dụng công thức vào bảng.

Công thức sẽ là: =SUMIF(D:D,VLOOKUP(B12,A3:B7,2,FALSE),E:E)

Bước 2: Bạn sẽ nhập công thức bên trên tại ô C12 ở Bảng 3, rồi điền tên nhân viên muốn tính tổng doanh thu tại ô B12. Ở đây mình sẽ tính tổng doanh thu của Phí Thanh Lan.

Trước tiên điều cần làm là đổi cột đó về lại định dạng Number, rồi điều chỉnh để hiện dấu phẩy phân cách ở trong ô Format Cells. Còn phần Decimal places có thể tùy chỉnh tùy theo số mà bạn thấy dễ tính toán.

Bước 3: Bây giờ thì bạn đã có thể đổi tên của bất cứ nhân viên nào, không cần nhập công thức tính khác mà vẫn có kết quả chính xác.

Ví dụ mình sẽ nhập thông tin mã số nhân viên MS01 vào ô B12 tên nhân viên Trần Thu Hà, thì kết quả doanh thu cần tìm kiếm sẽ cho ra kết quả chính xác.

Hàm SUMIF kết hợp hàm AND (SUMIF nâng cao)

Giả sử như bạn hiện đang có một bảng liệt kê hàng trái cây từ nhiều nhà cung cấp. Và bạn có tên quả ở trong cột A, tên nhà cung cấp ở trong cột B và số lượng lại nằm trong cột C.

sum_range – C2: C9

criteria_range1 – A2: A9

criteria1 – “apples”

criteria_range2 – B2: B9

criteria2 – “Pete”

=SUMIFS(C2: C9, A2: A9, “táo”, B2: B9, “Pete”)

Để có thể khiến cho việc chỉnh sửa công thức đơn giản hơn, bạn có thể thay thế những tiêu chuẩn văn bản “apples” và “Pete” bằng những tham chiếu ô. Trong trường hợp bên dưới, bạn sẽ không cần phải thay đổi công thức để tính toán được lượng trái cây từ những nhà cung cấp khác nhau:

=SUMIFS(C2: C9, A2: A9, F1, B2: B9, F2).

Cũng ở bài toán trên, làm thế nào để bạn có thể tìm được tổng số apples (táo) được bán ở tất cả các tiểu bang trong ba tháng vừa qua?

Như các bạn đã biết, kích thước của sum_range được xác định bởi kích thước của tham số range. Đó là lý do mà bạn không thể sử dụng công thức

=SUMIF(A2: A9, “apples”, C2: E9). Bởi vì nó sẽ tự thêm những giá trị tương ứng với “Apples” chỉ có ở trong cột C.

Đặt công thức SUM đơn giản bên trong ô F2, tiếp đến điền vào cột F: = SUM (C2: E2). Và sau đó, bạn có thể viết được một công thức SUMIF đơn giản:

=SUMIF(A2: A9, “apples”, F2: F9) hoặc là =SUMIF (A2: A9, H1, F2: F9)

Trong những công thức trên, sum_range có cùng kích thước với dải, tức là 1 cột và 8 hàng, và kết quả sẽ chính xác hơn. Nếu muốn làm mà không cần cột trợ giúp, thì có thể viết một công thức SUMIF riêng cho từng cột mà bạn muốn tính tổng. Sau đó thêm các kết quả về với hàm SUM như sau:

=SUM(SUMIF (A2: A9, I1, C2: C9),SUMIF (A2: A9, I1, D2: D9),SUMIF (A2: A9, I1, E2: E9))

{= SUM ((C2: C9 + D2: D9 + E2: E9) * (- (A2: A9 = I1)))}

Ý Nghĩa Của Macro Trong Excel

Macro là gì trong Excel và khi nào nó được sử dụng?

Macro Excel là tập hợp các lệnh lập trình được lưu trữ trong mã VBA có thể được sử dụng để loại bỏ nhu cầu lặp lại các bước của các tác vụ thường được thực hiện lặp đi lặp lại.

Các tác vụ lặp lại khác mà macro có thể được sử dụng để lưu bao gồm:

thêm hoặc xóa hàng và cột

trang tính bảo vệ hoặc không bảo vệ

chọn một dải ô

thêm ngày hiện tại vào một trang tính

Kích hoạt Macro

Macro có thể được kích hoạt bằng phím tắt, biểu tượng trên thanh công cụ hoặc nút hoặc biểu tượng được thêm vào trang tính.

Macro so với mẫu

Trong khi sử dụng macro có thể là trình tiết kiệm thời gian tuyệt vời cho các tác vụ lặp lại, nếu bạn thường xuyên thêm các tính năng hoặc nội dung định dạng nhất định – chẳng hạn như tiêu đề hoặc biểu tượng công ty vào trang tính mới, có thể tốt hơn là tạo và lưu tệp mẫu chứa tất cả các mục như vậy thay vì tạo chúng lại lần nữa mỗi khi bạn bắt đầu một trang tính mới.

Macro và VBA

Như đã đề cập, trong Excel, macro được viết bằng Visual Basic cho Ứng dụng (VBA). Macro bằng cách sử dụng VBA được thực hiện trong cửa sổ soạn thảo VBA, có thể được mở bằng cách nhấp vào biểu tượng Visual Basic trên tab Developers của ribbon (xem bên dưới để biết hướng dẫn cách thêm tab Developers vào ribbon nếu cần).

Trình ghi vĩ mô của Excel

Đối với những người không thể viết mã VBA, có một bộ ghi macro tích hợp cho phép bạn ghi lại một loạt các bước bằng bàn phím và chuột mà Excel sau đó chuyển đổi thành mã VBA cho bạn.

Giống như trình soạn thảo VBA đã đề cập ở trên, Trình ghi macro nằm trên tab Nhà phát triển của Ribbon.

Thêm tab nhà phát triển

Theo mặc định trong Excel, tab Nhà phát triển không có trên Ribbon. Để thêm nó:

Nhấp vào tab Tệp để mở danh sách tùy chọn thả xuống

Trên danh sách thả xuống, bấm Tùy chọn để mở hộp thoại Tùy chọn Excel

Trong bảng điều khiển bên trái của hộp thoại, nhấp vào Customize Ribbon để mở cửa sổ Customize Ribbon

Trong phần Tab chính trong cửa sổ bên phải, nhấp vào hộp kiểm bên cạnh Nhà phát triển để thêm tab này vào Ribbon

Bấm OK để đóng hộp thoại và quay lại trang tính.

Nhà phát triển hiện có mặt – thường là ở phía bên tay phải của Ribbon

Sử dụng đầu ghi vĩ mô

Như đã đề cập, Macro Recorder đơn giản hóa nhiệm vụ tạo macro – thậm chí, đôi khi, đối với những người có thể viết mã VBA, nhưng có một vài điểm cần lưu ý trước khi bạn bắt đầu sử dụng công cụ này.

1. Lập kế hoạch cho Macro

Ghi macro bằng Macro Recorder bao gồm một chút đường cong học tập. Để đơn giản hóa quy trình, hãy lên kế hoạch trước – ngay cả đến thời điểm viết ra những gì vĩ mô được dự định thực hiện và các bước cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ.

2. Giữ Macro nhỏ và cụ thể

Lớn hơn một vĩ mô là về số lượng các nhiệm vụ nó thực hiện phức tạp hơn nó có thể sẽ được lập kế hoạch và ghi lại nó thành công.

Macro lớn hơn cũng chạy chậm hơn – đặc biệt là các macro có nhiều tính toán trong các trang tính lớn – và chúng khó gỡ lỗi và sửa lỗi hơn nếu chúng không hoạt động đúng vào lần đầu tiên.

Bằng cách giữ các macro nhỏ và cụ thể trong mục đích, việc xác minh tính chính xác của kết quả và xem chúng đã đi sai ở đâu nếu mọi việc không diễn ra theo đúng kế hoạch.

3. Đặt tên Macros phù hợp

Tên macro trong Excel có một số hạn chế đặt tên phải được tuân thủ. Đầu tiên và quan trọng nhất là tên macro phải bắt đầu bằng một chữ cái của bảng chữ cái. Các ký tự tiếp theo có thể là số nhưng tên macro không thể bao gồm dấu cách, ký hiệu hoặc dấu chấm câu.

Cũng không phải một tên macro chứa bất kỳ một số từ dành riêng là một phần của VBA sử dụng như là một phần của ngôn ngữ lập trình của nó như If , GoTo , New hoặc Select .

Mặc dù tên macro có thể dài tối đa 255 ký tự nhưng ít khi cần thiết hoặc được khuyến khích sử dụng nhiều tên trong tên.

Đối với một, nếu bạn có rất nhiều macro và bạn có kế hoạch chạy chúng từ hộp thoại macro, tên dài chỉ gây ra tắc nghẽn khiến việc chọn macro bạn đang theo dõi trở nên khó khăn hơn.

Cách tiếp cận tốt hơn là giữ tên ngắn gọn và tận dụng khu vực mô tả để cung cấp chi tiết về những gì mỗi macro thực hiện.

Phần gạch dưới và viết hoa trong tên

Vì tên macro không thể bao gồm dấu cách, một ký tự được cho phép và làm cho tên macro đọc dễ dàng hơn là ký tự gạch dưới có thể được sử dụng giữa các từ thay cho khoảng trắng – chẳng hạn như Change_cell_color hoặc Addition_formula.

Một tùy chọn khác là sử dụng viết hoa nội bộ (đôi khi được gọi là Trường hợp Lạc đà ) bắt đầu mỗi từ mới trong tên có chữ cái viết hoa – chẳng hạn như ChangeCellColor và AdditionFormula.

Tên macro ngắn dễ dàng hơn để chọn trong hộp thoại macro, đặc biệt nếu trang tính chứa một số macro và bạn ghi nhiều macro, do đó bạn có thể dễ dàng nhận dạng chúng trong. Hệ thống cũng cung cấp một trường cho Mô tả, mặc dù không phải ai cũng sử dụng nó.

4. Sử dụng tham chiếu ô tương đối so với tuyệt đối

Tham chiếu ô , chẳng hạn như B17 hoặc AA345, xác định vị trí của mỗi ô trong một trang tính.

Theo mặc định, trong Macro Recorder tất cả các tham chiếu ô là tuyệt đối có nghĩa là các vị trí ô chính xác được ghi vào macro. Ngoài ra, macro có thể được đặt để sử dụng các tham chiếu ô tương đối có nghĩa là các chuyển động (số lượng cột sang trái hoặc phải bạn di chuyển con trỏ) được ghi lại thay vì vị trí chính xác.

Mà một trong những bạn sử dụng phụ thuộc vào những gì vĩ mô được thiết lập để thực hiện. Nếu bạn muốn lặp lại các bước tương tự – chẳng hạn như định dạng cột dữ liệu – hơn và hơn, nhưng mỗi khi bạn định dạng các cột khác nhau trong một trang tính, thì việc sử dụng các tham chiếu tương đối sẽ là thích hợp.

Mặt khác, nếu bạn muốn định dạng cùng phạm vi ô – chẳng hạn như A1 thành M23 – nhưng trên các trang tính khác nhau, thì có thể sử dụng tham chiếu ô tuyệt đối để mỗi lần macro chạy, bước đầu tiên của nó là di chuyển di chuyển con trỏ đến ô A1.

Việc thay đổi tham chiếu ô từ tương đối so với tuyệt đối có thể dễ dàng thực hiện bằng cách nhấp vào biểu tượng Sử dụng tham chiếu tương đối trên tab Nhà phát triển của ruy-băng.

5. Sử dụng các phím trên bàn phím so với chuột

Việc có tổ hợp phím bàn phím ghi macro khi di chuyển con trỏ ô hoặc chọn một dải ô thường thích hợp hơn khi di chuyển chuột được ghi lại như một phần của macro.

Sử dụng tổ hợp phím bàn phím – chẳng hạn như Ctrl + End hoặc Ctrl + Shift + phím mũi tên phải – để di chuyển con trỏ tới các cạnh của vùng dữ liệu (các ô chứa dữ liệu trên trang tính hiện tại) thay vì nhấn liên tục mũi tên hoặc tab các phím để di chuyển nhiều cột hoặc hàng đơn giản hóa quá trình sử dụng bàn phím.

Ngay cả khi nói đến việc áp dụng các lệnh hoặc chọn các tùy chọn ribbon sử dụng các phím tắt bàn phím thì tốt hơn là sử dụng chuột.

Alike posts

Sapid posts

Ý Nghĩa Của Từ “Ks” Là Gì Trong Game Và Facebook

Giải thíc rõ ràng đầy đủ và KS là gì trong game liên quân, pubg và Facebook một cách đầy đủ và rõ ràng nhất cho bạn nào chưa hiểu và còn thắc mắc.

Chắc các bạn cũng đã từng hay bắt gặp từ này trong các game như là Liên Minh, Liên Quân Mobile với nhiều từ như là ” KS quái” ” KS mạng” rồi phải không..

Vậy nhĩa rõ ràng của từ KS là như thế nào từ trong game cho tới trên Face một cách chi tiết nhất.. Mời các bạn cùng đọc bài viết sau đây

KS là viết tắt của từ: ” Kill Stealing ” là một thuật ngữ rất phổ biến trong các game chiến thuật Moba, ám chỉ việc người chơi chỉ sử dụng rất ít kĩ năng, thậm chí là một đòn đánh thường để kết thúc mục tiêu trong khi đồng đội ra sức tấn công từ trước.

Trong bất kì hoàn cảnh nào, bị KS cũng mang lại một tâm lí hết sức ức chế với người chơi bởi họ không khác gì bị ăn cướp một cách trắng trợn.

Từ KS này được xuất hiện đầu tiên trừ trong game huyền thoại MU khi mà các nhân vật tranh giành nhau các bãi quái để train và KS có nghĩa là giành giật là liếm

2/ KS trong game liên quân, PUBG

Hay nói nôm na là thế này KS là ăn cướp hay tranh giành quái cũng như mạng của người khác. Có nghĩa là chỉ chờ chực đồng đội mình đánh gần chết đối thủ và bay vào ăn mạng thế thôi…

Bạn thử tượng tượng cả đội bạn đang cố gắng tập trung chiến đấu bằng các chiến thuật chuyên nghiệp nhưng chẳng may có một tên trẻ trâu nào đó tự nhiên chạy đến tiêu diệt đối thủ một cách nhanh chóng…

Xong vậy là bao nhiêu công sức của cả đội đều mất trắng, cảm giác thật ức chế vì bị cuỗm mất công sức của cả đội.

Trong trường hợp cả đội đang rơi vào thế yếu, dù yếu đến đâu nhất định bạn không được nhờ sự giúp đỡ của KS. Nếu không nó sẽ phá tan công sức của cả nhóm.

Từ khóa : ks là gì vậy, ks trong lol, ks liên minh, kill stealing lol

Pk Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Từ Pk

Pk là gì?

Pk là viết tắt của từ player killing

Từ pk được sử dụng nhiều nhất trong các trò chơi game online, đặc biệt là game đối kháng. Hay còn được gọi là pker, pking tùy cách người chơi nói chuyện với nhau. Đây là hành động xuất phát từ một người chơi khi cố tình giết hoặc hạ gục một người chơi khác. Game võ lâm truyền kỳ là game mà khái niệm pk có lẽ quen thuộc với nhiều game thủ nhất.

Pk là viết tắt của từ jumperpark

Khi bạn cài đặt một ổ đĩa cứng mới cho máy tính hay laptop, việc phân chia các ổ đĩa phụ như ổ C, D, E thường được gọi tắt là pk.

PK trong hóa học là gì?

Trong hóa học, pK là giá trị logarit của hằng số phân ly Kali của một nguyên tử hydro có trên một phân tử. Một phân tử có pK riêng biệt cho mỗi nguyên tử hydro có thể bị khử. Độ axit của một nguyên tử hydro cụ thể trong phân tử được biểu thị bằng giá trị pK.

Để một phân tử loại bỏ một nguyên tử hydro, hoặc deprotonate, độ pH của hệ thống xung quanh phải vượt qua một giá trị cụ thể, được gọi là pK. Nếu một phân tử có mặt trong môi trường pH thấp hơn giá trị pK, thì nó có thể tồn tại ở dạng proton hoặc axit. Ngược lại, nếu phân tử ở pH môi trường cao hơn giá trị pK, thì nó có thể tồn tại ở dạng bazơ bị khử hoặc liên hợp.

Pk là viết tắt của từ Primary Key

Nếu bạn nào học hay làm việt với ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL thì sẽ hiểu được nó là viết tắt của từ khóa chính. Trong một bản dữ liệu bắt buộc phải có 1 khóa chính, và 1 hoặc nhiều khóa phụ FK (Foreign Key).

Pk là viết tắt của từ Public Key

Cũng là một từ chuyên ngành công nghệ thông tin, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là khóa công cộng. Khóa PK này thường được sử dụng trong mã hóa và giải mã dữ liệu. Khi một đoạn dữ liệu như tin nhắn, hình ảnh được gửi đi trên internet thì dữ liệu đó được gắn một Public Key.

Pk là viết tắt tên miền nước Pakistan

Mỗi quốc gia hay vùng lãnh thỗ đều có một tên miền nhất định, và ở nước Pakistan thì pk là viết tắt của domain giúp nhận dạng địa chỉ website là của nước đó. Như Viêt Nam thì tên domain là .vn, ở Mỹ là .us, ở Anh là .uk….

Pk là viết tắt của từ Preacher’s Kid

Đây là một bộ phim điển ảnh nổi tiếng của Mỹ, nội dung nói về một cô bé từ bỏ vùng quê nghèo để theo đuổi giấc mơ trở thành ca sỹ chuyên nghiệp.

Pk là viết tắt của từ PharmacoKinetics

Là một nhánh trong ngành dược, nó nguyên cứu sự tác động của một chất đối với cơ thể người và các phương pháp loại bỏ hoàn toàn chất đó ra cơ thể người.

Pk là viết tắt của từ Professional Knowledge

Nghĩa của nó là nói về một người có kiến thức chuyên môn tốt hay có hiểu biết rộng về một lĩnh vực nhất định nào đó.