Tính Cpk Trong Excel / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Tính Tỷ Lệ Phần Trăm Trong Excel, Tính % Trong Excel

data-full-width-responsive=”true”

Làm thế nào để lập bản báo cáo tính tỷ lệ phần trăm lãi suất của sản phẩm trong các tháng hay các quý của năm ?

Vâng ! Nếu bạn là một nhân viên bán hàng, hay là một kế toán, thủ quỹ…. thì việc lập các bản báo cáo doanh số thu/chi cho doanh nghiệp theo tỷ lệ phần trăm ở mỗi giai đoạn (mỗi tháng hay là mỗi quý) là một công việc không thể thiếu được đúng không.

Và trong bài viết ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn một công thức tính phần trăm trên tổng số một cách chính xác và nhanh nhất ngay trên ứng dụng Excel. Hỗ trợ các bạn lên danh sách và thống kê trên các báo cáo doanh thu cũng như bội chi của doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn một cách chính xác nhất.

Có thể bạn đang tìm:

I. Cách tính tỷ lệ phần trăm trên tổng doanh thu bằng Excel

Ví dụ ở đây mình sẽ hiển thị kết quả trong ô C4 của cột phần trăm doanh thu nha.

Cụ thể ta sẽ sử dụng công thức như sau: =doanh-thu-của-tháng / -tổng-doanh-thu

data-full-width-responsive=”true”

Áp dụng vào ví dụ ta được: =B4/B10

Và sau khi tuyệt đối giá trị tổng doanh thu xong chúng ta sẽ có công thức như sau: =B4/$B$10.

Hoặc là bạn có thể sử dụng phím tắt trong Excel đó là: Ctrl + Shift + %

Nếu bạn muốn tính tỷ lệ phần trăm tăng trưởng của năm sau so với năm trước thì có thể xem ví dụ sau đây:

Công thức chung: =(năm sau – năm trước) / năm trước

+ Bước 1: Áp dụng công thức trên vào ví dụ ta sẽ được công thức như sau: =(B6-B5)/B5

Ví dụ bạn đi mua một sản phẩm có giá X, và bạn phải + thêm Y % thuế VAT của sản phẩm đó nữa. Thì bạn sẽ tính như thế nào với Excel ?

Công thức: Số tiền phải trả = (Đơn giá*Thuế VAT)+Đơn giá

Bạn xem ví dụ chi tiết sau đây:

Số tiền phải trả khi mua Laptop là: =(B5*C5)+B5

Ví dụ bạn mua một sản phẩm trong dịp khuyến mại Brack Friday chẳng hạn. Một mặt hàng được bán với giá 20.000.000 VND, và họ ghi là đã giảm 15% so với giá gốc rồi.

Vậy câu hỏi đặt ra là làm thế nào để tính được giá trị gốc của sản phẩm này ?

Bây giờ chúng ta sẽ lập bảng Excel và tính toán như sau: Giá trị gốc = Giá sau khi giảm / Phần trăm sau khi đã chiết khấu

Áp dụng vào bài ví dụ ta được công thức: =B5/C5

CTV: Lương Trung + Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com

Lời kết

Các Hàm Trong Bảng Tính Excel

TRUNG TÂM TIN HỌC – NGOẠI NGỮ PHƯƠNG NAMGIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐỨC THỌBÀI 2: HÀM TRONG BẢNG TÍNH EXCEL Nhập công thức:Công thức bao giờ cũng bắt đầu bằng dấu =VD: =A2+A3Luôn nhập các hàm trên Excel theo quy định sau:Tên_hàm(các đối số nếu có)Phải có dấu mở ngoặc và đóng ngoặc đơnVD: =NOW()1. CÁC HÀM CƠ BẢN

ABS(Number): + Tính giá trị tuyệt đối của một số Ví dụ: ABS(5) = 5 ABS(-5)=51. CÁC HÀM CƠ BẢN

SQRT(Number): + Tính giá trị căn bậc hai của một số Ví dụ: SQRT(9)=3

INT(Number): + Trả về phần nguyên của một số Ví dụ: INT(5.9) = 5

1. CÁC HÀM CƠ BẢNMOD(Số bị chia,Số chia): + Trả về giá trị phần dư của phép chia Ví dụ: MOD(10,3) = 11. CÁC HÀM CƠ BẢN (tt)ROUND(Number,n):

– Dùng để làm tròn số theo nguyên tắc: Lớn hơn hoặc bằng 5 thì được nâng lên và ngược lại

1. CÁC HÀM CƠ BẢN (tt)2. CÁC HÀM VỀ CHUỖILEFT(String,n): + Lấy n ký tự của chuỗi bắt đầu từ vị trí bên trái Ví dụ: LEFT(“DANANG”,2) = DARIGHT(String,n): + Lấy n ký tự của chuỗi bắt đầu từ vị trí bên phải Ví dụ: RIGHT(“DANANG”,4) = NANGMID(String,m,n): + Lấy n ký tự bắt đầu từ vị trí m của chuỗi và được lấy từ trái sang phải Ví dụ: MID(“DANANG”,3,2) = NA

Chú ý: Khoảng trắng cũng là một ký tự

– Trả về giá trị Đúng nếu tất cả điều kiện là Đúng

– Trả về giá trị Sai nếu có ít nhất 1 điều kiện Sai

Trả về giá trị Sai nếu tất cả các đối số đều Sai

Trả về giá trị Đúng nếu có ít nhất 1 điều kiện Đúng

– Trả về giá trị phủ định của điều kiện

– Trả về giá trị 1 nếu biểu thức điều kiện Đúng

– Trả về giá trị 2 nếu biểu thức điều kiện Sai

– Tính tổng các giá trị số theo một điều kiện nào đó4. CÁC HÀM THỐNG KÊ (tt)Ví dụ: Tính tổng số tiền của mặt hàng là sữa4. CÁC HÀM THỐNG KÊ (tt)SUMPRODUCT(array 1, array 2, …)

Tính tổng có hơn 1 điều kiện, đếm có hơn 1 điều kiện4. CÁC HÀM THỐNG KÊ (tt)SUMPRODUCT(array 1, array 2, …)

Tính tổng có hơn 1 điều kiện, đếm có hơn 1 điều kiệnHàm SUMPRODUCT (TT)Lưu ý:Có thể có từ 2 đến 30 vùng trong một hàm SUMPRODUCTCác vùng phải có độ rộng bằng nhauNếu đưa vào công thức các vùng có độ rộng không bằng nhau, giá trị được trả về sẽ là #VALUE!Mỗi phần tử trong vùng chọn không phải là số sẽ được coi là có giá trị bằng 0COUNT(X1,X2,..XN)hoặc COUNT(vùng):

– Đếm số lượng ô có chứa dữ liệu kiểu số trong vùng hoặc các số có trong danh sách các đối số (không đếm ô chuỗi và ô rỗng)

YEAR(chuỗi ngày tháng năm):– Trả về năm của chuõi ngày tháng năm

+ Trị dò: trị được đem ra dò tìm(trị dò nằm trong bảng chính),trị dò trong bảng chính phải giống tuyệt đối với trị dò trong bảng dò + Bảng dò: vùng để tiến hành tìm kiếm,cột đầu tiên trong bảng dò phải là cột chứa giá trị dò tìm + Cột tham chiếu: số thứ tự cột trong Bảng dò sẽ được lấy dữ liệu. Cột đầu tiên của bảng dò sẽ được tính là cột thứ nhất + Cách dò: 0: tuyệt đối chính xác 1: tìm gần đúng.6. CÁC HÀM TÌM KiẾMHLOOKUP(Trị dò, Bảng dò, Dòng tham chiếu, Cách dò):

+ Trị dò: trị được đem ra dò tìm(trị dò nằm trong bảng chính),trị dò trong bảng chính phải giống tuyệt đối với trị dò trong bảng phụ + Bảng dò: vùng để tiến hành tìm kiếm,dòng đầu tiên trong bảng dò phải là dòng chứa giá trị dò tìm + Dòng tham chiếu: số thứ tự dòng trong Bảng dò sẽ được lấy dữ liệu. Dòng đầu tiên của bảng dò sẽ được tính là dòng thứ nhất + Cách dò: 0: tuyệt đối chính xác 1: tìm gần đúng.6. CÁC HÀM TÌM KiẾMLưu ý:

– Vùng tham chiếu phải bắt đầu bằng Cột hoặc Dòng chứa giá trị dò.

– Nếu tìm gần đúng, giá trị trong Cột dò hoặc Dòng tìm phải được sắp tăng dần.

6. CÁC HÀM TÌM KiẾM (tt)

Các Hàm Tính Tổng (Sum) Trong Excel

Trong bài này chúng ta sẽ học hàm SUM trong Excel, SUM là một hàm rất phổ biến và hữu dụng trong Microsoft Excel, đồng thời cũng là một hàm số học cơ bản. Như cái tên của nó, hàm SUM biểu thị phép tính tổng trong toán học. Trong Excel định nghĩa SUM là một phép tính ” tổng tất cả các số trong dãy ô “.

1. Hàm SUM

Hàm SUM có nhiệm vụ tính tổng số những con số và tham số có trong các ô và dãy ô mà không cần điều kiện nào cả.

Cú pháp của nó như sau:

1. SUM(num1,num2, ... num_n) 2. SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n)

Trong đó:

Đối với công thức (1) Ở đây “num1,num2, … num_n” biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.

Đối với công thức (2) trong đó: “CellRange1,CellRange2,… CellRange_n” là những cột số chứa những số ta cần tính.

Ví dụ: Tính tổng từ A1 đến A5

Ta thấy kết quả trong hình trả về là 41.

2. Hàm SUMIF

Ta thấy hàm SUM không có điều kiện, đối với hàm SUMIF cho phép người dùng tính tổng của dãy số theo một điều kiện nào đó.

Cú pháp:

SUMIF(range, criteria,sum_range)

Trong đó:

Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.

Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.

Sum_range: Vùng cần tính tổng.

Ta thấy trên hình kết quả trả về là 30 vì chỉ có ô B1 và ô B4 là phù hợp với điều kiện đưa ra.

Ví dụ 2: Tính tổng những số mà bên cột bên trái có chữ ” green“.

SUMIF(A1:A5,"green",B1:B5)

Ta thấy kết quả trả về là 21 vì chỉ có ô A2 và A4 là có chữ ” green“.

3. Hàm SUMIFS

Nếu hàm SUMIF chỉ cho phép xử lý theo một điều kiện thì hàm SUMIFS cho phép bạn thêm nhiều điều kiện.

Cú pháp:

SUMIFS(Sum_range, Criteria_range1, Criteria1, Criteria_range2, Criteria2, Criteria_range3, Criteria3,...)

Trong đó:

Sum_range: Là vùng tính tổng

Criteria_range1: Vùng điều kiện số 1

Criteria1: Điều kiện tính tổng số số 1

Criteria_range2: Vùng điều kiện số 2

Criteria2: Điều kiện tính tổng số số 2

Criteria_range3: Vùng điều kiện số 3

Criteria3: Điều kiện tính tổng số số 3

Ví dụ: Tính tổng các số mà bên cột thứ nhất có chữ ” circle” và cột thứ 2 có chữ ” red“

SUMIFS(C1:C5,A1:A5,"circle",B1:B5,"red")

Ta thấy kết quả trả về là 17 vì chỉ có 2 ô 1 và ô 2 là thỏa mãn các điều kiện đưa ra.

Như vậy là mình đã giới thiệu qua cách sử dụng hàm SUM, SUMIF và SUMIFS trong Excel, ba hàm này được sử dụng rất thường xuyên khi xử lý với bảng tính nên hy vọng bạn hiểu và biết các áp dụng nó vào thực tế.

Hàm Tính Độ Lệch Chuẩn Trong Excel

Mô tả: Khác với hàm STDEV hàm STDEVP giúp bạn tính độ lệch chuẩn hay chính là số đo độ phân tán của các giá trị so với giá trị trung bình.

Cú pháp: STDEVP( number1, [number2]…).

Trong đó:

– number1: Giá trị đối số dạng đầu tiên tương ứng với tổng thể, là tham số bắt buộc.

– number2: Giá trị đối số từ 2 tới 255 tương ứng với tổng thể, là tham số tùy chọn. Các giá trị có thể là giá trị riêng lẻ (phân cách nhau bởi dấu phẩy) hoặc các giá trị là mảng đơn hoặc tham chiếu.

Chú ý:

– Công thức tính hàm STDEVP:

Trong đó: X là giá trị trung bình hàm AVERAGE(number1,number2,…) và n là kích thước mẫu.

– Trường hợp nếu dữ liệu là đại diện cho mẫu của tổng thể thì thực hiện tính độ lệch chuẩn bằng cách sử dụng hàm STDEV.

– STDEV và STDEVP trả về giá trị gần bằng nhau trong trường hợp với các mẫu kích thước lớn.

– Độ lệch chuẩn được tính toán dựa trên phương pháp “n”.

– Giá trị các tham số có thể là số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa giá trị số.

– Hàm sẽ đếm các đối số trong trường hợp các giá trị lô- gic và trình bày số dạng văn bản được gõ trực tiếp vào danh sách.

– Hàm sẽ báo lỗi trong trường hợp các tham số là văn bản hoặc giá trị lô- gic không chuyển được sang kiểu số.

Ví dụ:

Tính độ lệch chuẩn về độ bền của 3 sản phẩm dựa vào bảng số liệu sau:

Tại ô cần tính nhập công thức sau: =STDEVP(C8:E8).

Nhấn Enter giá trị độ lệch chuẩn giữa 3 sản phẩm là: