Tắt Navigation Trong Word 2010 / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Navigation Pane In Word 2010

Office for Mere Mortals

Your beginners guide to the secrets of Microsoft Office

Tips and help for Word, Excel, PowerPoint and Outlook for MS Office experts

Invalid email address

Office for Mere Mortals has been running for over 20 years, we’ve never, ever revealed or sold subscriber details. 

Tips and help for Word, Excel, PowerPoint and Outlook from Microsoft Office experts. Give it a try. You can unsubscribe at any chúng tôi been running for over 20 years, we’ve never, ever revealed or sold subscriber details. Privacy policy

Thanks for joining us! You’ll get a welcome message in a few moments.

A new way to access common features on Word 2010.

Although the term Navigation Pane has been introduced in MS Word 2010, most of its functionalities existed in earlier versions like Word 2007. Features like Document Map in Word, Find and Replace functionalities have all been integrated together in the Navigation Pane.

For the most part, the objective of Navigation Pane is to make the task of navigating through huge documents containing many sections and headings easier. It is mostly showing existing Word features in a new way, though some of the find/search

Analyzing Navigation Pane

Here when you tick the Navigation Pane option, the Navigation window appears as a vertical column beside your document.

There is also a shortcut to open the Navigation Pane which is familiar to long-term Word users – Ctrl + F. In previous versions of Word this shortcut was used to open the “Find and Replace” dialog – now it opens the Navigation Pane. The familiar Find dialog is still available, just not immediately obvious.

Navigation Pane Components

There are four main components in the Navigation window which are

Search text box at the top then three small tabs below it …

Headings view

Page view aka Thumbnail page view

Search Results View.

Search Text Box

This component has two parts. Firstly you can type any term in the text field and that particular search term will be highlighted in the document.

In addition, the Navigation pane shows the results in Heading view, Thumbnail page view and Search Results View also the corresponding result is highlighted.

For example in the below screenshot for the search term “new” you can see the term highlighted in the content and also the Headings that contain this term in the document.

Likewise you can see the search term highlighted in Thumbnail and Search view.

The second part of the Search text box component is the Find, Replace and other options.

The Find …, Replace …. And Go To … menu options take you to the same dialog as we’ve seen in many versions of Word.

The functionality of Find, Replace and Go To is same as earlier versions of Word i.e. you can find any terms in the content and replace with the required content. For more details about Find and Replace refer Find function in Office Part 1 and Find function in Office Part 2 articles in Office-Watch.com.

Search Results View

In this view you can find a list of search results in context.

This is useful for quickly browsing through large documents when you are searching for particular content.

Headings View

You can drag and place the headers in different positions if you wish to change the structure of the document. When you do this the heading and the entire block of text between that heading and the following heading is moved to where you place it.

Also you can add new headings or subheadings. You can even delete headings.

Warning: when you select to delete any heading then all the content including all the subheadings under that particular heading is deleted.

You can choose desired section and it’s content to print as well.

Although there is option to select desired heading and content there is no shown option to copy and paste it. But you can use the default Ctrl + C and Ctrl + V to copy and paste. There is also a shortcut Ctrl + drag to drag and make a copy of the required headings along with the content.

Page View

In the page view all the pages in the document are displayed as thumbnail images. The functionality is similar to the thumbnail pane in earlier versions of Word. If you want to filter the pages in large documents based on particular image or content then this tab is useful as you can use the search box to find objects and only those pages that match that particular object are shown.

Latest news & secrets of Microsoft Office

Microsoft Office experts give you tips and help for Word, Excel, PowerPoint and Outlook.

Office Watch has been running for over 20 years, we’ve never, ever revealed or sold subscriber details. 

Give it a try. You can unsubscribe at any chúng tôi been running for over 20 years, we’ve never, ever revealed or sold subscriber details. Privacy policy

Invalid email address

Thanks for joining us! You’ll get a welcome message in a few moments.

Hướng Dẫn Sử Dụng Navigation Pane Trong Word 2010 ?

Microsoft Office 2010 với nhiều cải tiến vô cùng hữu ích thiết thực cho người dùng. Tuy nhiên với kho tính năng mới đồ sộ này không phải ai cũng khám phá hết được. Navigation Pane trong Word 2010 cho phép bạn “nhảy” quanh tài liệu của mình. Bạn có thể tìm kiếm văn bản, đối tượng của Word như bảng biểu và đồ họa, hay nhảy tới các đề mục và trang cụ thể. Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn thủ thuật sử dụng Navigation Pane để di chuyển tài liệu của mình theo nhiều cách.

Để mở Navigation Pane, kích vào nút Find trong nhóm Editing của tab Home, hoặc nhấn phím tắt Ctrl + F.

Theo mặc định, Navigation pane sẽ được mở ra ở phần bên trái của cửa sổ Word. Trong hộp nhập liệu ” Search Document” trên cùng, nhập vào cụm từ bạn muốn tìm. Kết quả sẽ hiển thị tự động (nếu không bạn nhấn Enter hoặc biểu tượng chiếc kính lúp bên phải của hộp search).

Một thumbnail nhỏ hiển thị cho những đoạn văn bản xung quanh mỗi từ/cụm từ được nhập vào. Để nhảy tới đoạn văn bản này, chỉ cần kích vào thumbnail thích hợp. Các từ/cụm từ được tìm thấy sẽ có màu đậm nổi bật giúp bạn dễ dàng xác định chúng.

Chú ý: Chỉ cần di chuyển cho trỏ chuột tới mỗi thumbnail bạn sẽ nhìn thấy vị trí số trang của đoạn văn bản đó, đồng thời nếu kích chuột vào thumbnail bạn sẽ được nhảy tới trang tương ứng.

Ngoài ra bạn có thể thiết lập thêm một vài tùy chọn cho tính năng Find bằng cách: kích vào nút mũi tên bên phải hộp search, chọn Options.

Hộp thoại Find Options sẽ xuất hiện, đánh dấu vào các tùy chọn để bật hoặc tắt chúng. Nếu sau đó muốn trở về tùy chọn như mặc định, kích Set As Default. Nhấn OK để các thay đổi có hiệu lực và đóng hộp thoại này.

Chẳng hạn như bạn chỉ muốn kết quả tìm kiếm phân biệt chữ HOA- thường, đánh dấu chọn Match case. Lúc này việc tìm kiếm với từ ” Text Box” sẽ khác với ” text box“.

Khi tìm kiếm cho văn bản, toàn bộ lần xuất hiện của từ đó sẽ được hiển thị cho dù nó chỉ là một phần của từ khóa bạn nhập vào. Ví dụ với từ ” text” thì kết quả trả về sẽ bao gồm cho cả từ ” textbox“… Tùy chọn Find whole words only sẽ giúp bạn cho ra kết quả chính xác với từ khóa nhập vào.

Lưu ý: Khi kích OK để đóng hộp thoại Find Options, từ khóa và kết quả tìm kiếm trước đó sẽ bị xóa sạch và hộp search sẽ trở về trạng thái Search Document ban đầu.

Để dễ dàng di chuyển các đoạn văn bản được tìm thấy cho từ/cụm từ khóa một cách tuần tự, chỉ cần kích vào nút mũi tên ( Next Search Result) ở hàng thứ ba của Navigation:

Nếu bạn đã sử dụng built-in heading styles trong Word để định nghĩa các section cho tài liệu của mình, bạn có thể dễ dàng nhảy tới các section khác nhau bằng tab đầu tiên (có tên Browse the headings in your document) trong phần hiển thị kết quả.

Tại tab thứ hai để hiển thị kết quả tìm kiếm ( Browse the pages in your document) sẽ chứa các thumbnail của các trang trong tài liệu của bạn. Kích vào từng thumbnail để nhảy tới trang tương ứng.

Ngoài ra nếu bạn muốn sử dụng hộp thoại Find and Replace truyền thống, kích vào nút mũi tên bên phải hộp search, chọn Advanced Find từ menu xổ xuống.

Chuyển sang tab Replace cho phép bạn thay thế từ/cụm từ bằng các văn bản khác. Tab Go To cho phép bạn nhảy tới số trang cụ thể, section, dòng hoặc các phần khác trong tài liệu (bao gồm cả Table, Graphic…).

Cuối cùng, để đóng Navigation Pane bạn kích vào nút mũi tên ở thanh tiêu đề của nó, chọn Close. Hoặc bạn có thể chọn Move để di chuyển/thay đổi vị trí Navigation Pane, chọn Size để thay đổi kích thước.

Microsoft đã cải thiện rất nhiều trong tính năng tìm kiếm của Word 2010 nhằm giúp chúng ta quản lý tài liệu tốt hơn. Hy vọng rằng với bài viết này các bạn sẽ có thêm kinh nghiệm sử dụng Word tốt hơn.

Theo quantrimang.

Các Phím Tắt Trong Word 2010

Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản

Ctrl + N tạo mới một tài liệu

Ctrl + O mở tài liệu

Ctrl + S Lưu tài liệu

Ctrl + C sao chép văn bản

Ctrl + X cắt nội dung đang chọn

Ctrl + V dán văn bản

Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm

Ctrl + H bật hộp thoại thay thế

Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn

Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng

Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z

Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word

Định dạng

Ctrl+B Địng dạng in đậm

Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl + I Định dạng in

Ctrl + U Định dạng gạch chân

Căn lề đoạn văn bản

Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn

Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn

Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn

Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn

Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản

Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng

Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản

Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản

Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới

Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3

Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.

Shift + <- chọn một ký tự phía trước

Ctrl + Shift + <- chọn một từ phía trước

Shift + chọn một hàng phía trên

Shift + (mủi tên xuống) chọn một hàng phía dưới

Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng

Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.

Ctrl + Backspace (<-) xóa một từ phía trước.

Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.

Di chuyển

Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự

Ctrl + Home Về đầu văn bản

Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản

Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.

Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản

Sao chép định dạng

Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao

chép.

Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Menu & Toolbars.

Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo

Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước

Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại

Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại

Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó

Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ

Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ

ESC tắt nội dung của danh sách sổ

Làm việc với bảng biểu

Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang

đứng ở ô cuối cùng của bảng

Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó

Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô

Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối

Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối

Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng

Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại

Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện

Alt + Page up về ô đầu tiên của cột

Alt + Page down về ô cuối cùng của cột

Mũi tên lên Lên trên một dòng

Mũi tên xuống xuống dưới một dòng

Các phím F

F1 trợ giúp

F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi

đến, nhấn Enter

F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert – AutoText)

F4 lặp lại hành động gần nhất

F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit – Goto)

F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp

F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools – Spellings and

Grammars)

F8 mở rộng vùng chọn

F9 cập nhật cho những trường đang chọn

F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh

F11 di chuyển đến trường kế tiếp

F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File – Save As…)

Kết hợp Shift + các phím F

Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng

Shift + F2 sao chép nhanh văn bản

Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thường

Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto

Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản

Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước

Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools –

Thesaurus).

Shift + F8 rút gọn vùng chọn

Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn

bản.

Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối

tượng trong văn bản)

Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.

Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File – Save hoặc tổ hợp Ctrl

+ S)

Kết hợp Ctrl + các phím F

Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File – Print Preview).

Ctrl + F3 cắt một Spike

Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).

Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản

Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.

Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.

Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.

Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.

Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.

Ctrl + F11 khóa một trường.

Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File – Open hoặc tổ hợp Ctrl +

O).

Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F

Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.

Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.

Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn

như văn bản nguồn trong trộn thư).

Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.

Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.

Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.

Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường

Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File – Print hoặc tổ hợp phím Ctrl

+ P).

Kết hợp Alt + các phím F

Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.

Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.

Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.

Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.

Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.

Alt + F8 chạy một marco.

Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.

Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.

Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.

Kết hợp Alt + Shift + các phím F

Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.

Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).

Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những

trường trong văn bản.

Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.

Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F

Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.

Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)

Với những phím tắt trên, mọi người yên tâm làm việc vừa nhanh, vừa hiệu

Không có bài nào cùng chuyên mục

Gõ Tắt Trong Microsoft Word 2007 Hoặc 2010?

[Thủ thuật Office] Định nghĩa cụm từ gõ tắt trong Microsoft Word 2007, 2010, 2013 – Để soạn thảo văn bản nhanh hơn ngoài việc bạn biết cách gõ phím bằng 10 ngón thì sử dụng công cụ hỗ trợ là một thủ thuật giúp bạn có thể soạn thảo văn bản một cách nhanh chóng và chính xác. Có lẽ ai đã từng sử dụng phần mềm Microsoft Word thì cũng biết với những tính năng hỗ trợ soạn thảo, định dạng văn bản đa năng thì bản thân ứng dụng còn cung cấp một số tính năng khá hấp dẫn.

Trong bài viết trước đây về thủ thuật Office mình có hướng dẫn các bạn cách tạo mật khẩu cho tập tin PDF trong Microsoft Word 2013 giúp bạn có thể bảo mật nội dung tập tin PDF an toàn trước người dùng tiếp tục trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn thủ thuật cách định nghĩa cụm từ gõ tắt trong Microsoft Word 2007, 2010, 2013.

Định nghĩa cụm từ gõ tắt trong Microsoft Word 2007, 2010, 2013

Đối với Microsoft Word 2003

Mình đã có bài viết “bạn có biết cách gõ tắt trong word 2003” với hướng dẫn rất chi tiết về cách sử dụng tính năng gõ tắt trong Microsoft Word 2003.

Đối với Microsoft Word 2007, 2010

Lưu ý rằng các mã đặt trong phần “Replace” nên dễ nhớ và không có tính phổ biến để tránh rắc rối trong khi soạn văn bản.

Đối với Microsoft Word 2013

Cuối cùng bạn thực hiện tương tự việc định nghĩa cụm từ gõ tắt là xong

Quá đơn giản để bạn có thể định nghĩa cụm từ gõ tắt trong Microsoft Word 2013, Microsoft Word 2010, Microsoft Word 2007 phải không?

Cuối cùng không có gì hơn nếu bạn cảm thấy bài viết có ích hãy subscribe blog của mình thường xuyên để cập nhật những bài viết mới nhất qua Email – Chân thành cảm ơn!

Xin chào các bạn mình có bán các dịch vụ tăng tương tác mạng xã hôi như: Facebook, Ticktok, instagram, Youtube… giá rẻ, đảm bảo chất lượng. Bạn sẽ được hoàn tiền nếu số lượng tăng không đúng yêu cầu, bạn có thể tham khảo tại chúng tôi !

Bài viết có ích cho bạn?

Average rating / 5. Vote count:

Chia sẻ