Tất Cả Các Phím Tắt Trong Word Và Excel / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Các Phím Tắt Sử Dụng Trong Word Và Excel

CÁC PHÍM TẮT SỬ DỤNG TRONG WORD VÀ EXCEL

Word

Excel

Phím tắt

Tác dụng

Phím tắt

Tác dụng

Ctrl+1

Giãn dòng đơn (1)

ESC

Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi

Ctrl+2

Giãn dòng đôi (2)

F4 hay Ctrl+Y

Lặp lại thao tác vừa làm

Ctrl+5

Giãn dòng 1,5

Alt + Enter

Bắt đầu dòng mới trong ô

Ctrl+0 (zero)

Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

Ctrl + Delete

Xoá tất cả chữ trong một dòng

Ctrl+L

Canh dòng trái

Ctrl + D

Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới

Ctrl+R

Canh dòng phải

Ctrl + R

Chép dữ liệu từ bên trái qua phải

Ctrl+E

Canh dòng giữa

Shift + Enter

Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn

Ctrl+J

Canh dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề

Tab

Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn

Ctrl+N

Tạo file mới

Shift + Tab

Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn

Ctrl+O

Mở file đã có

=

Bắt đầu một công thức

Ctrl+S

Lưu nội dung file

F2

Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô

Ctrl+P

In ấn file

Ctrl + F3

Đặt tên cho vùng chọn

F12

Lưu tài liệu với tên khác

F3

Dán một tên đã đặt trong công thức

F7

Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

F9

Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở

Ctrl+X

Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

Shift + F9

Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành

Ctrl+C

Sao chép đoạn nội dung đã chọn

Alt + =

Chèn công thức AutoSum

Ctrl+V

Dán tài liệu

Ctrl + ; 

Cập nhật ngày tháng

Ctrl+Z

Bỏ qua lệnh vừa làm

Ctrl + Shift + :

Nhập thời gian

Ctrl+Y

Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)

Ctrl+K

Chèn một Hyperlink

Ctrl+Shift+S

Ctrl + Shift + ”

Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

Ctrl+Shift+F

Thay đổi phông chữ

Ctrl  + ’

Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

Ctrl+Shift+P

Thay đổi cỡ chữ

Ctrl + A

Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức

Ctrl+D

Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl + Shift + A

Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức

Ctrl+B

Bật/tắt chữ đậm

Ctrl+1 

Hiển thị lệnh Cell trong menu Format

Ctrl+I

Bật/tắt chữ nghiêng

Ctrl + Shift + ~

Định dạng số kiểu General

Ctrl+U

Bật/tắt chữ gạch chân đơn

Ctrl + Shift + $

Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân

Ctrl+M

Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

Ctrl + Shift + %

Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)

Ctrl+Shift+M

Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl + Shift + ^

Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân

Ctrl+T

Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab

Ctrl + Shift + #

Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm

Ctrl+Shift+T

Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl + Shift + ?

Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân

Ctrl+A

Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file

Ctrl + Shift + &

Thêm đường viền ngoài

Ctrl+F

Tìm kiếm ký tự

Ctrl + Shift +  -

Bỏ đường viền

Ctrl+G (hoặc F5)

Nhảy đến trang số

Ctrl + B

Bật tắt chế độ đậm, không đậm

Ctrl+H

Tìm kiếm và thay thế ký tự

Ctrl + I

Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng

Ctrl+K

Tạo liên kết (link)

Ctrl + U

Bật tắt chế độ gạch dưới

Ctrl+]

Tăng 1 cỡ chữ

Ctrl + 5

Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa

Ctrl+[

Giảm 1 cỡ chữ

Ctrl + 9

Ẩn dòng

Ctrl+W

Đóng file

Ctrl + Shift + (

Hiển thị dòng ẩn

Ctrl+Q

Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)

 

 

Tăng 2 cỡ chữ

 

 

Ctrl+Shift+<

Giảm 2 cỡ chữ

 

 

Ctrl+F2

Xem hình ảnh nội dung file trước khi in

 

 

Alt+Shift+S

Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window

 

 

Ctrl+ (enter)

Ngắt trang

 

 

Ctrl+Home

Về đầu file

 

 

Ctrl+End

Về cuối file

 

 

Alt+Tab

Chuyển đổi cửa sổ làm việc

 

 

Start+D

Chuyển ra màn hình Desktop

 

 

Start+E

Mở cửa sổ Internet Explore, My computer

 

 

Ctrl+Alt+O

Cửa sổ MS word ở dạng Outline

 

 

Ctrl+Alt+N

Cửa sổ MS word ở dạng Normal

 

 

Ctrl+Alt+P

Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout

 

 

Ctrl+Alt+L

Đánh số và ký tự tự động

 

 

Ctrl+Alt+F

Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang

 

 

Ctrl+Alt+D

Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó

 

 

Ctrl+Alt+M

Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích

   

F4

Lặp lại lệnh vừa làm

   

Ctrl+Alt+1

Tạo heading 1

   

Ctrl+Alt+2

Tạo heading 2

   

Ctrl+Alt+3

Tạo heading 3

   

Alt+F8

Mở hộp thoại Macro

   

Ctrl+Shift++

Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)

   

Ctrl++

Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)

   

Ctrl+Space (dấu cách)

Trở về định dạng font chữ mặc định

   

Esc

Bỏ qua các hộp thoại

   

Ctrl+Shift+A

Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)

   

Alt+F10

Phóng to màn hình (Zoom)

   

Alt+F5

Thu nhỏ màn hình

   

Alt+Print Screen

Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình

   

Tab

Dãn cách một khoảng hoặc đưa xuống cấp con của hệ thống đánh số numbering

   

Shift+Tab

Đưa lên cấp cha của hệ thống đánh số numbering

   

Shift+F3

Chuyển đổi chữ hoa chữ thường

   

Print Screen

Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị

   

Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt + ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên.

 

Đánh giá trên Facebook

Đánh giá trên Facebook

Các tin cũ hơn

Các tin mới hơn

Các Phím Tắt Trong Microsoft Word Và Microsoft Excel

Ngoài những phím tắt thông dụng cho định dạng văn bản như: copy, cut, paste, in đậm, in nghiêng, gạch dưới… Word và Excel còn nhiều phím tắt như sau:

 

A. Phím tắt trong Word

 

TT

Phím tắt

Chức năng

1

Shift + F3

Thay đổi giữa các kiểu chữ thường thành in hoa toàn bộ, in hoa mỗi chữ cái đầu

2

Ctrl + Shift + C

Sao chép định dạng

3

Ctrl + Shift + V

áp dụng định dạng đã sao chép

4

Ctrl + =

tạo chỉ số dưới (Vd: H2O)

5

Ctrl + Shift +

tạo chỉ số trên (Vd: a2)

6

Ctrl + ]

tăng kích cỡ phông lên một đơn vị

7

Ctrl + [

giảm kích cỡ phông xuống một đơn vị.

8

Ctrl + Y

lặp lại thao tác trước đó

9

F12

Save As

10

Ctrl + Alt + 1

áp dụng định dạng cấp 1

11

Ctrl + Alt + 2

áp dụng định dạng cấp 2

12

Ctrl + Alt + 3

áp dụng định dạng cấp 3

13

Ctrl + Alt + K

tự động định dạng cho khối văn bản đã chọn

14

Ctrl + Shift + N

Áp dụng định dạng normal

 

B.Phím tắt trong Excel

TT

Phím tắt

Chức năng

1

2

Enter

Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới

3

ESC

Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi

4

F4 hay Ctrl+Y

Lặp lại thao tác vừa làm

5

Alt+Enter

Bắt đầu dòng mới trong ô

6

Backspace

Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn

7

Delete

Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn

8

Ctrl+Delete

Xoá tất cả chữ trong một dòng

9

Phím mũi tên

Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự

10

Home

Chuyển về đầu dòng

11

Ctrl+D

Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới

12

Ctrl+R

Chép dữ liệu từ bên trái qua phải

13

Shift+Enter

Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn

14

Tab

Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phải vùng chọn

15

Shift+Tab

Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua trái vùng chọn

16

=

Bắt đầu một công thức

17

 F2

Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô

18

Ctrl+F3

Đặt tên cho vùng chọn

19

F3

Dán một tên đã đặt trong công thức

20

 F9

Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở

21

Shift+F9

Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành

22

Alt+=

Chèn công thức AutoSum

23

Ctrl+;

Cập nhật ngày tháng

24

Ctrl+Shift+:

Nhập thời gian

25

Ctrl+K

Chèn một Hyperlink

26

Ctrl+Shift+”

Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

27

Ctrl+’

Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

28

Ctrl+A

Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức

29

Ctrl+Shift+A

Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức

30

Ctrl+1

Hiển thị lệnh Cell trong menu Format

31

Ctrl+Shift+~

Định dạng số kiểu General

32

Ctrl+Shift+$

Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân

33

Ctrl+Shift+%

Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)

34

Ctrl+Shift+^

Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân

35

Ctrl+Shift+#

Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm

36

Ctrl+Shift+?

Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân

37

Ctrl+Shift+&

Thêm đường viền ngoài

38

Ctrl+Shift+ –

Bỏ đường viền

39

Ctrl+B

Bật tắt chế độ đậm, không đậm

40

Ctrl+I

Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng

41

Ctrl+U

Bật tắt chế độ gạch dưới

42

Ctrl+5

Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa

43

Ctrl+9

Ẩn dòng

44

Ctrl+Shift+(

Hiển thị dòng ẩn

45

Ctrl+Z

Quay lại nội dung vừa xóa

Sử Dụng Các Phím Tắt Trong Word Và Excel Sdngccphmtttrongwordvexcel Doc

Đáp:

Phần nặng nhất trong một bộ phần mềm văn phòng bao giờ cũng là trình xử lý văn bản. Mặc dù mỗi phiên bản mới ra đời, nhà phát triển lại thêm vào những tính năng mới với lời quảng cáo là để tăng thêm sức mạnh cho sản phẩm. Nhưng chúng ta, những người sử dụng máy tính, vẫn cứ đánh giá cao những gì cơ bản nhất của một ứng dụng xử lý văn bản, đó là định dạng văn bản, tùy biến các trình đơn, thanh công cụ, và macro. Vì vậy, bài báo sẽ giới thiệu những thủ thuật giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với Word 6.0 trở lên và cho cả phần mềm xử lý văn bản ít phổ biến ở Việt Nam là WordPerfect 6 trở lên. Những tính năng hữu ích sẽ được đặc biệt nhấn mạnh; ngoài ra, còn có một số công cụ mạnh chưa được đề cập tới trong các tài liệu.

Công cụ giúp tiết kiệm thời gian

Chúng ta ai cũng thích khám phá những phím tắt mới, đó có thể là cách trở về văn bản gốc nhanh hơn hay rút ngắn thời gian nhập và hiệu chỉnh một đoạn văn bản. Và đây được gọi là những thủ thuật tiết kiệm thời gian.

Phím tắt tự tạo

Bạn có thường phải nhập cùng một mẫu chữ ký, địa chỉ, hay đối tượng nào đó vào các văn bản soạn thảo không? Word cho phép bạn lưu những thông số được sử dụng thường xuyên (theo định dạng) và chèn vào vị trí thích hợp thông qua một vài thao tác nhấn phím đơn giản.

Chọn đối tượng, đoạn văn bản hay hình ảnh mà bạn muốn sử dụng thường xuyên, nhấn Tools.AutoCorrect (Word 97 và 2000) hoặc Tools.AutoCorrect Options (Word 2002). Trong hộp

hội thoại xuất hiện, chọn nhãn AutoCorrect, lúc này bạn sẽ nhìn thấy đối tượng bạn chọn nằm trong khung “With”. Hãy gõ một từ viết tắt, ngắn gọn trong khung “Replace”, chọn tùy chọn Formatted Text, và nhấn OK. Để chèn đối tượng vào văn bản soạn thảo, bạn chỉ việc gõ lại từ viết tắt đã chọn trong khung “Replace” và nhấn phím

Di chuyển bằng thanh cuộn

Để di chuyển một cách nhanh chóng trong nhiều trang tài liệu, bạn có thể dùng thanh cuộn dọc hoặc ngang nằm ở bên phải hoặc phía dưới màn hình. Nhưng tất cả không chỉ có vậy.

Bằng cách nhấn vào một trong hai nút mũi tên kép (chỉ lên và chỉ xuống) nằm ở dưới cùng của thanh cuộn bên phải màn hình, bạn có thể di chuyển từ trang nọ sang trang kia. Nhấn vào nút nằm giữa 2 mũi tên kép này, một bảng các lựa chọn sẽ hiện ra. Di chuyển chuột trên từng tùy chọn, bạn sẽ thấy xuất hiện lời giải thích cho chức năng của chúng, chẳng hạn Browse by Graphic, Browse by Section. Sau khi chọn tuỳ chọn mong muốn, để trở về trạng thái trước hoặc sau đó, bạn nhấn vào các nút mũi tên kép.

WordPerfect 9 và 10 đều có công cụ tương tự như vậy trên thanh cuộn theo chiều dọc. Bạn nhấn vào nút nằm giữa 2 nút mũi tên kép để luân chuyển giữa các lựa chọn di chuyển nhanh.

In phím tắt bàn phím

Word và WordPerfect đều có rất nhiều phím tắt lợi hại, nhưng bạn phải có một bộ não “bác học” thì mới nhớ hết được. WordPerfect 10 và tất cả các phiên bản của Word đều cho phép dễ dàng in ra các phím tắt để bạn dán vào đâu đó trên bàn làm việc.

Trong Word, chọn Tools.Macro.Macros hoặc nhấn

Trong WordPerfect 10, chọn Tools.Settings. Nhấn biểu tượng Customize trong hộp thoại Settings và chọn nhãn Keyboards trong hộp thoại tiếp theo. Tại đây, phím mà bạn đang sử dụng sẽ tự động được chọn. Nhấn Edit và sau đó là Print Report trong hộp thoại tiếp theo.

Thư mục tài liệu

Theo mặc định, Word lưu tài liệu của bạn trong thư mục My Documents. Nếu muốn thay đổi thư mục mặc định này, chọn Tools.Options và chọn nhãn File Locations trong hộp thoại Options. Chọn Documents trong danh sách “File Types” rồi nhấn Modify. Tìm đến và chọn thư mục mà bạn muốn dùng làm mặc định, nhấn OK. Khi thoát ra, nếu Word yêu cầu xác nhận thay đổi này vào chúng tôi bạn nhấn Yes.

Thay đổi bộ mặt cho trình soạn thảo văn bản

Giao diện mà Word và WordPerfect chào mừng bạn mỗi khi khởi động chương trình là ý tưởng sắp xếp các thanh công cụ, trình đơn… do người khác áp đặt. Bạn hoàn toàn có thể tự thiết kế bộ mặt mới cho trình soạn thảo văn bản của mình bằng cách làm theo những bước hướng dẫn sau.

Trình đơn theo cách riêng

Trong Word 2000, chọn Tools.Customize, chọn nhãn Options trong hộp thoại Customize, bỏ chọn đối với tùy chọn Menus show recently used commands first, rồi nhấn Close. Đối với Word 2002, các bước thực hiện cũng tương tự như vậy nhưng trong hộp thoại Customize, bạn chọn Always Show full menus.

Sắp đặt biểu tượng theo cách riêng

Giao diện mặc định của Word bố trí các điều khiển thật bừa bộn. Các thanh công cụ, biểu tượng, trình đơn, thanh cuộn, thước, và khung tác vụ (trong Word 2002) lấp kín tới hơn phân nửa màn hình. Để bỏ đi một thanh công cụ trên giao diện của Word, bao gồm mọi thứ xuất hiện

Khi bạn chọn một hình đồ họa hoặc bảng, bạn nhấn phím phải vào nó và bỏ chọn nó trong danh sách thả xuống. Để xóa những thành phần khác, bạn chọn Tools.Options và nhấn vào nhãn View trong hộp thoại Options. Sau đó đừng chọn các thanh cuộn, thước, thanh trạng thái hay bất cứ thành phần nào khác mà bạn thấy không cần thiết.

Cố định các bảng tác vụ của Word 2002

Mặc dù khung tác vụ (task pane) của Word 2002 là rất tiện dụng nhưng chúng lại chiếm mất nhiều diện tích màn hình. Để Word 2002 giấu đi khung tác vụ New Document, bạn chọn Tools.Options và bỏ chọn mục Startup Task Pane bên dưới nhãn View. Nhấn OK để thực thi thay đổi này. Nhấn vào biểu tượng Styles and Formatting trên thanh công cụ Formatting để mở hoặc đóng khung tác vụ Styles and Formatting. Bạn có thể thường phải ngăn chặn việc khung Styles and Formatting mở ra bằng cách sử dụng các lệnh trình đơn, thanh công cụ, phím tắt để định dạng lại văn bản soạn thảo.

ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU NHANH HƠN

Tại sao bạn phải cứ phải theo những kỹ thuật định dạng cứng nhắc của Word và WordPerfect. Những cách làm sau đây có thể giúp bạn làm việc hiệu quả và sáng tạo hơn.

Chọn văn bản nhanh hơn

Với mọi phiên bản Word, muốn chọn một từ bạn chỉ việc nhấn đúp vào từ đó. Để chọn một câu, bạn giữ phím

Để đánh dấu từ vị trí hiện hành của con trỏ đến cuối dòng, bạn nhấn

Trong WordPerfect 9 và 10, bạn có thể chọn một từ bằng cách nhấn đúp vào từ đó; chọn 1 câu bằng cách nhấn chuột 3 lần liên tiếp vào vị trí bất kỳ trong câu; chọn 1 đoạn văn bản bằng cách nhấn chuột 4 lần liên tiếp vào vị trí bất kỳ hoặc nhấn đúp vào lề trái của đoạn văn bản. Để đánh dấu từ vị trí hiện hành của con trỏ đến cuối dòng, bạn nhấn

Thủ thuật dành riêng cho Word 2002: Từ trước tới nay các phần mềm soạn thảo văn bản chưa bao giờ cho phép chọn nhiều đối tượng không nằm cạnh nhau để bạn thực hiện các thao tác cắt và dán khi cần thiết. Riêng Word 2002 làm được điều này.

Đầu tiên chọn một khối văn bản theo một trong những cách đã trình bày ở trên, sau đó bạn giữ phím

Định dạng lại những đoạn văn bản xấu xí

Đây là việc bạn gặp hàng ngày. Những đoạn văn bản chép từ trang Web hoặc các chương trình khác khi dán vào tài liệu hay bị lộn xộn về phông chữ, khoảng cách giữa các dòng… nói chung là rất xấu. Word và WordPerfect đều cho phép bạn chỉnh lại định dạng những đoạn văn bản này.

Chọn đoạn văn bản muốn định dạng, chọn chúng tôi hoặc nhấn Normal . Nếu là WordPerfect, chọn

Hạn chế số trang của tài liệu

Thỉnh thoảng khi soạn thảo văn bản bạn hay gặp tình trạng là có 1-2 dòng bị tràn sang trang thứ 2. Đừng vội tìm cách cắt xén nội dung để “co” lại cho vừa 1 trang. Word và WordPerfect đều cho phép định dạng lại tài liệu để nó chỉ chiếm số trang như bạn mong muốn.

Trong Word, chọn File.Print Preview, nhấn vào nút Shrink to Fit trên thanh công cụ, và nhấn

Kiểu cách cho người sành điệu

Nếu không dùng các kiểu Heading trong Word là bạn đã để lãng phí mất nhiều tính năng hữu ích rồi đó. Sau khi áp dụng các kiểu Heading cho tiêu đề chính, tiêu đề phụ, bạn có thể xem tổng thể tài liệu của mình bằng cách chọn View.Document Map và nhấn vào một tiêu đề bất kỳ ở lề trái để đến thẳng đoạn văn bản tương ứng. Các kiểu Heading còn cho phép bạn làm mục lục với chỉ một vài thao tác: nhấn

Bạn cần chuẩn bị gấp một bài “diễn văn”? Nếu dùng Heading của Word thì hầu như bạn chẳng phải làm gì thêm. Chọn chúng tôi To.Microsoft Power Point. Word sẽ tự động chuyển Heading 1thành các slice riêng biệt, và các Heading 2, Heading 3 sang dạng gạch đầu dòng. Chỉ cần tinh chỉnh thêm chút ít là bạn đã có một phần trình bày tạm ổn.

Word còn có một phím tắt bàn phím cho phép bạn dùng 3 kiểu Heading đầu tiên cho đoạn văn bản của mình. Nhấn

Tạo bảng nhanh trong trình soạn thảo văn bản

Trong Word, chèn bảng vào một đoạn tài liệu thật đơn giản nhưng việc chọn màu, kẻ bảng một cách thủ công lại hơi mất thời gian. Word có thể giúp bạn cải thiện tình trạng này.

Sau khi đã thêm đầy đủ thông tin vào bảng, bạn chọn Table.Table AutoFormat. Trong hộp thoại Table AutoFormat, chọn một mục từ danh sách Format (Word 97 và 2000) hoặc từ ‘Table style’ (Word 2002). Kết quả sẽ hiển thị trong cửa sổ Preview. Bạn có thể lần lượt chọn qua những định dạng có sẵn bằng cách hoặc là nhấn lên chúng, hoặc dùng các phím mũi tên lên-xuống. Các lựa chọn khác mà bạn chọn cũng đều xuất hiện trong cửa sổ Preview. Khi đã hài lòng với một kiểu nào đó thì nhấn OK (Word 97, 2000) hoặc Apply (Word 2002).

Bùi Thu Hiền

PC World Mỹ 02/2002

Tất Tần Tật Các Phím Tắt Gộp Ô Trong Excel Mà Bạn Nên Biết

Nếu bạn lục tìm trong danh sách phím tắt đã có sẵn của Excel, hẳn bạn sẽ tốn công vô ích bởi không có sẵn phím tắt riêng cho chức năng này. Tuy vậy Excel hỗ trợ cho chúng ta một tính năng rất có ích giúp bạn có thể dùng hầu hết các công cụ trên thanh công cụ bằng phím tắt. đấy là dùng phím ALT.

GỌI DANH SÁCH PHÍM TẮT BẰNG PHÍM ALT

Khi bấm phím ALT trên bàn phím

trên thanh công cụ của Excel sẽ hiển thị các phím tắt đại diện cho từng thẻ, từng nhóm, từng chức năng:

Công cụ Merge cell nằm trong nhóm Alignment, trong thẻ Home. Bởi vậy chúng ta sẽ bấm phím H để chọn thẻ Home trước.

Danh sách các công dụng có trong Merge & Center sẽ hiển thị gồm:

Merge & center: trộn các ô, nội dung được đưa vào giữa vùng ô trộn (trộn ô cùng lúc đó đưa nội dung vào giữa ô)

Merge Across: trộn các ô trên cùng 1 hàng (nếu vùng có nhiều hàng thì sẽ có mỗi hàng 1 ô được trộn)

Merge Cells: trộn tất cả các ô trong vùng thành 1 ô (nhiều hàng nhiều cột về cùng 1 ô, chỉ trộn ô mà không đưa vào giữa)

Như vậy ta có tổ hợp phím tắt như sau:

Các cách gộp ô khác trong excel

Merge Across – gộp nhiều ô được chọn theo từng dòng riêng biệt:

Merge Cells – gộp nhiều ô thành một ô duy nhất mà không căn lề chính giữa cho thông tin trong ô:

Hạn chế của phím tắt gộp ô trong Excel

Cách gộp ô trong Excel không mất dữ liệu

Chức năng gộp ô truyền thống của Excel sẽ chỉ giữ lại thông tin/ dữ liệu trong ô trên cùng bên trái trong dãy ô mà bạn đã chọn lựa. Mặc dù Excel đã có nhiều cải tiến trong các phiên bản gần đây, Excel dường như đã bỏ qua vấn đề gộp ô này vì chúng vẫn hiện hữu ở các phiên bản Excel 2013 và 2016. Thế nhưng, luôn có đường vòng để xử lý bài toán như thế này.

CÁCH 1. GỘP Ô TRONG MỘT CỘT (CHỨC NẲNG JUSTIFY)

Đây là cách nhanh và đơn giản để gộp ô trong Excel mà vẫn giữ rất đầy đủ nội dung trong các ô. Tuy vậy, nó yêu cầu các ô được gộp phải cùng nằm trong một cột.

Ở tab Home, phần Editing, bạn chọn Fill – cách này sẽ chuyển toàn bộ thông tin của các ô được chọn vào ô trên cùng.

Nếu như những giá trị được gộp tràn ra các hàng dưới đó, bạn hãy xoay chỉnh cho cột rộng hơn và lặp lại quy trình này.

Cách gộp ô này dễ thực hiện tuy nhiên cũng có những nhược điểm như sau:

Cách này chỉ thích hợp với các ô chứa văn bản, ô chứa số cũng giống như bí quyết không thể gộp theo cách này.

CÁCH 2. GỘP NHIỀU Ô MÀ VẪN GIỮ NGUYÊN DỮ LIỆU SỬ DỤNG CÔNG CỤ NGOÀI MERGE CELLS

Để có thể gộp nhiều ô trong Excel mà không làm mất dữ liệu, bạn có thể sử dụng công cụ Merge Cells for Excel.

Bằng việc dùng công cụ ngoài này, bạn sẽ rất nhanh gộp nhiều ô chứa bất cứ dữ liệu nào, từ chữ, số, ngày tháng cho đến ký tự đáng chú ý. Bạn còn có thể phân tách những thông tin một khi gộp bằng những ký hiệu như dấu phẩy, khoảng cách, dấu gạch chéo hay dấu gạch ngang.

Chọn Cells into one ở dưới phần “What to merge”.

Chọn những ký hiệu phân tách thông tin dưới phần “Separate values with”.

Chọn ô mà bạn mong muốn chứa thông tin cuối cùng: ô trên cùng bên phải, ô trên cùng bên trái, ô dưới cùng bên phải hoặc ô dưới cùng bên trái.

Hãy chắc chắn rằng ô Merge all areas in the selection đã được chọn. Nếu ô này không được chọn, công cụ này sẽ đóng vai trò như công dụng CONCATENATE, có nghĩa là gộp các thông tin dữ liệu vào một ô mà không gộp các ô chứa thông tin đó.

Ngoài việc gộp các ô, công cụ này còn giúp cho bạn gộp các cột và hàng nhanh nhất, bạn chỉ cần chọn trong danh sách ở phần “What to merge”.

Công cụ này phù hợp với cả Excel 2016, 2013, 2010, 2007 và 2003.

Tổng kết