Sử Dụng Dsum Trong Excel / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Dsum Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Dsum Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm DSUM

Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường (cột) trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện mà bạn xác định.

Cú pháp hàm DSUM

=DSUM(database; field; criteria)

Trong đó:

Database là đối số bắt buộc, đây chính là danh sách (cơ sở dữ liệu) được tạo thành từ một phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này là danh sách chứa các dữ liệu là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường, có chứa trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.

Field là đối số bắt buộc, đối số này chỉ rõ tên cột dùng để tính tổng các số liệu. Các bạn có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc là một số thể hiện vị trí cột trong danh sách không trong dấu ngoặc kép (ví dụ số 1 là cột đầu tiên, số 2 là cột thứ 2… trong database) hay một tham chiếu đến tiêu đề cột mà các bạn muốn tính tổng.

Criteria là đối số bắt buộc, đây là phạm vi ô có chứa điều kiện mà các bạn muốn hàm DSUM kiểm tra.

Lưu ý về phạm vi điều kiện criteria

Các bạn có thể dùng phạm vi bất kỳ nào cho đối số criteria nếu phạm vi đó có chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới tiêu đề cột đó mà nó sẽ xác định điều kiện cho cột đó.

Không nên đặt phạm vi điều kiện ở phía dưới danh sách, vì sẽ không có vị trí thêm các thông tin khác vào danh sách.

Ví dụ hàm DSUM

Giả sử các bạn có bảng dữ liệu sau:

Đầu tiên các bạn có thể tạo một phạm vi điều kiện cho hàm DSUM, vì các bạn cần tính các sản phẩm iPhone mà có rất nhiều dòng iPhone nên điều kiện các bạn nhập thêm ký tự đại diện là dấu * sau iPhone.

=DSUM(A9:E18;”Thành Tiền”;C4:C5)

Trong đó:

“Thành Tiền” là tiêu đề cột mà các bạn sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.

C4:C5 là phạm vi điều kiện chứa tiêu đề cột và một giá trị điều kiện.

=DSUM(A9:E18;E9;C4:C5)

Trong đó:

A9:E18 là phạm vi cơ sở dữ liệu mà các bạn sẽ làm việc.

E9 là tham chiếu đến tiêu đề cột cần tính tổng.

Sử Dụng Hàm Thống Kê Nâng Cao Sumif,Dsum,Countif,Dcount, Dmax, Dmin Trong Excel

Hướng dẫn sử dụng hàm toán học và thống kê nâng cao: Tính tổng có một điều kiện dùng hàm Sumif, tính tổng nhiều điều kiện dùng hàm Dsum, hàm Countif dùng để đếm có một điều kiện, hàm Dcount đếm có nhiều điều kiện, hàm DMax, DMin tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất có điều kiện trong Excel.

DSUM – 1 trong những hàm nằm trong nhóm hàm cơ sở dữ liệu trong Excel

Mô tả: Hàm thực hiện tính tổng các giá trị trong 1 trường hay 1 cột của 1 cơ sở dữ liệu với điều kiện cho trước trong Excel.

Cú pháp: DSUM(database, field, criteria).

– database: Là danh sách hay cơ sở dữ liệu, với các hàng là thông tin các bản ghi, các cột dữ liệu là các trường và hàng đầu tiên của danh sách phải chứa tiêu đề của cột.

– field: Tên trường (cột) dữ liệu được dùng trong hàm, có thể nhập tên cột, vị trí cột hoặc thứ tự cột trong bảng dữ liệu.

– criteria: Là phạm vi ô chứa điều kiện xác định. Phạm vi ô phải chứa tiêu đề cột và chứa ít nhất 1 giá trị nằm trong tiêu đề cột.

– Có thể dùng bất kì phạm vi nào cho đối số criteria sao cho nó có chứa tiêu để cột và ít nhất 1 giá trị nằm trong tiêu đề cột.

– Để đảm bảo thao tác trên toàn dữ liệu hãy nhập 1 dòng trống bên dưới tiêu đề cột trong phạm vi điều kiện.

– Không nên để phạm vi điều kiện chồng lấp lên danh sách.

1, Tính tổng tiền của hãng điện thoại Sam Sung đã bán được:

Đặt điều kiện trường Tên có giá trị bằng ” Sam Sung “.

Bước 1: Tại ô cần tính nhập công thức: =DSUM(B9:G15,G9,E5:E6).

Mô tả công thức: Hàm thực hiện thao tác trong vùng dữ liệu B9:G15, tính tổng các giá trị trong cột G9 sao cho các giá trị trong cột G9 tương ứng với điều kiện có tên điện thoại là Sam Sung tương ứng vùng điều kiện E5:E6.

2, Tính tổng tiền bán được của những điện thoại có đơn giá lớn hơn 2,000,000.

Sử Dụng Hàm And, Or, Not Trong Excel

Sử dụng Hàm AND, OR, NOT trong Excel

Hàm Logic trong Excel có các hàm thông dụng như AND, OR, NOT được sử dụng chung cho Excel 2003, 2007, 2010, 2013 các hàm này thường được sử dụng nhiều trong tính toán, sau đây là hướng dẫn sử dụng các hàm Logic.

1. Hàm AND

Cú pháp: AND(Logical1,Logical2…).

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Chức năng: Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE(0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai

+ Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

+ Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

+ Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ: Cột kết quả =AND(D5=”Nguyên”, E5=”Kế Hoạch”) vì biểu thức đúng nên được trả về TRUE

2. Hàm OR

Cú pháp: OR(Logical1,Logical2…).

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Chức năng: Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE(0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

Ví dụ: tương tự như hàm AND

3. Hàm NOT

Cú pháp: NOT(Logical).

Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.

Chức năng: Hàm đảo ngược giá trị của đối số, sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số.

Ví dụ: đảo ngược của điểm trung bình =NOT(D4)

 

Ngoc Hien

Cách Sử Dụng Hàm If Trong Excel

Lượt Xem:11526

Cách sử dụng hàm IF trong Excel

Khái niệm cơ bản về hàm IF của Excel

Oh, có lần thay đổi. Khi tôi còn là một đứa trẻ, cha mẹ tôi thường xuyên nói với tôi, “không có và nếu có”. Rõ ràng, Microsoft Excel không phải là khoảng thời gian đó hoặc tôi đã có thể cung cấp một đối số tốt hơn cho việc sử dụng những từ này. Chức năng “IF” của Excel là một tính năng hữu ích và một trong những bậc cha mẹ tôi có thể làm chủ được. (Bao gồm bảng tính mẫu Excel).

+ hàm if với điều kiện là chữ

+ cách sử dụng hàm if trong word 2010

+ hàm if với điều kiện ngày tháng

Chức năng IF là gì?

Hàm IF của Excel là một trong những hàm bảng tính đơn giản và hữu ích nhất. Nó có thể điền vào các ô cho bạn dựa trên việc đánh giá một điều kiện. Hàm thủ thuật giống như yêu cầu bạn điền vào 3 phần tử dữ liệu:

Kiểm tra logicThử nghiệm trên giá trị ô là TRUE hoặc FALSE

Value_if_true Giá trị Excel sẽ đặt vào ô nếu thử nghiệm là đúng

Value_if_false Giá trị Excel sẽ đặt vào ô nếu thử nghiệm không thành công

Mặc dù không có Microsoft Excel, cha mẹ tôi thường xuyên sử dụng loại logic này khi tính trợ cấp của tôi. Phiên bản của họ đã đọc:

Hàm if nhiều điều kiện trong excel bạn đổ rác và cắt cỏ và rửa bát VÀ dắt chó đi , bạnnhận trợ cấp đầy đủ của bạn. Và kể từ khi tôi lớn lên ở New England, logic này sẽ thay đổi theo mùa để tính toán những thứ như lá và tuyết.

Thiết lập chức năng IF

Mặc dù Excel không thể phát hành một khoản trợ cấp, nó có thể tính toán số tiền bằng cách sử dụng một thử nghiệm logic dựa trên việc liệu một tế bào có đáp ứng điều kiện hay không.

Ví dụ: tôi có thể tạo bảng tính với các tác vụ cần thiết để nhận trợ cấp. Nếu nhiệm vụ được hoàn thành, (TRUE tình huống) một giá trị sẽ được áp dụng đối với phụ cấp. Nếu tác vụ không được hoàn thành, (tình huống FALSE), sẽ không có gì được thêm vào. Các ví dụ này được ghi chú bằng nhãn (1) và (2) trong ảnh chụp màn hình bên dưới.

Sử dụng ví dụ trên, bạn có thể diễn tả logic theo cách sau:

IF ô B2 bằng “Y”, sau đó sử dụng giá trị tỷ lệ trong ô C2 trong ô D2

Nếu ô B2 không bằng “Y”, thì đặt 0 vào ô D2

Để nhập các đối số hàm IF của bạn,

Nhấp vào ô bảng tính nơi bạn muốn sử dụng công thức

Từ tab Công thức , nhấp vào Chèn chức năng…

Trong hộp thoại Chèn Hàm hộp thoại, nhập “ if “

Đảm bảo con trỏ của bạn nằm trong hộp văn bản Logical_test

Nhấp vào ô bảng tính bạn muốn đánh giá. Excel sẽ điền vào địa chỉ ô như “B2”

Thêm dấu bằng và giá trị mong muốn của bạn trong dấu ngoặc kép. Ví dụ = “Y” .

Trong trường Value_if_true , nhập giá trị bạn muốn nhập vào ô nếu B2 bằng “Y”. Trong ví dụ của chúng tôi, tôi sẽ nhấp vào ô C3.

Trong trường Value_if_false : nhập giá trị ô phải có nếu B2 không có chữ “Y”. Tôi sẽ nhập 0. Tôi có thể để trống, nhưng ô sẽ hiển thị ” FALSE “

Quét hộp thoại để xem liệu giá trị result = value (nhãn 1 bên dưới) có phải là những gì bạn mong đợi hay không. Nếu không, hãy kiểm tra xem có bất kỳ lỗi nào hiển thị ở bên phải của các trường (nhãn 2 bên dưới) hay không.

Sao chép công thức vào các ô khác trong cột của bạn.

Nhưng… nhưng nhưng… nếu…

Bảng tính trên có thể là Phiên bản 1 cho cha mẹ tôi. Một chương trình khuyến khích mới sẽ xuất hiện dựa trên một số cuộc đàm phán phụ huynh / trẻ em và tỷ lệ khu phố. Có lẽ tôi đã chiến đấu để trả tiền cho một phần công việc. Không nghi ngờ gì, cha mẹ tôi sẽ phản đối với một khoản phạt nếu một điều gì đó chưa đầy một nửa.

Excel là linh hoạt khi nói đến các hàm thay thế hàm if trong excel và có thể đánh giá nhiều hơn một “Y” hoặc “N” đơn giản. Ví dụ: nếu chúng ta chuyển đổi Xong trước đây của mình ? cột đến cột % Xong với một số, chúng tôi có thể đáp ứng các yêu cầu mới này.

Công thức mới dựa trên phụ cấp của cột% Done. Nếu số công việc hoàn thành lớn hơn 0,5, số tiền chia theo tỷ lệ được áp dụng cho phụ cấp. Nếu tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ là 0,5 hoặc thấp hơn, số tiền âm được áp dụng cho khoản phụ cấp. Được dịch một cách gọn gàng, một khoản tiền “được hỗ trợ một nửa”.

Hàm if có 3 điều kiện của Excel là một hàm đa năng và hữu dụng. Một khi bạn nhận được hang của nó, bạn sẽ bắt đầu sử dụng nó trong các kịch bản phức tạp hơn. Các ví dụ được trình bày ở đây là nền tảng. Nhưng bạn có thể sử dụng các hàm IF để xử lý các giao dịch như áp dụng thuế bán hàng, phí giao hàng hoặc thậm chí các hàm IF lồng nhau với logic Boolean. Và nếu bạn có con, hãy để chúng xây dựng bảng tính Excel và cung cấp cho chúng một tiền thưởng để sử dụng hàm IF.

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn