Hàm đếm COUNT
Chức năng: Đếm xem có bao nhiêu dữ liệu kiểu số trong phạm vi.
Cú pháp: = COUNT ( Value1, [Value2], [Value3],…..)
Các tham số: Value1, [Value2], [Value3]… là mảng hay dãy dữ liệu, trong đó Value1 là tham số bắt buộc có.
Chức năng: Đếm trong phạm vi có bao nhiêu ô chứa dữ liệu (khác rỗng)
Cú pháp: =COUNTA (Value1, [Value2], [Value3],…)
Các tham số: Value1, [Value2], [Value3] là vùng dữ liệu cần đếm, trong đó Value1 là đối số bắt buộc.
Chức năng: Đếm trong phạm vi có bao nhiêu ô không chứa dữ liệu (rỗng)
Cú pháp: =COUNTBLANK (range)
Các tham số: Range là phạm vi mà từ đó bạn muốn đếm các ô trống.
Chức năng: Đếm phạm trong phạm vi có bao nhiêu ô thỏa mãn điều kiện cần đếm.
Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)
Các tham số:
Chức năng: Đếm trong các phạm vi có bao nhiêu ô thảo mãn các điều kiện cần đếm
Cú pháp: =COUNTIFS (criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…)
Các tham số:
Criteria_range1: Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá điều kiện.
Criteria1: Bắt buộc. Điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô cần đếm.
Criteria_range2, criteria2, …: Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và điều kiện của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.
Chức năng: Tính tổng các số trong một phạm vi ( một nhóm các ô).
Cú pháp: = SUM (number1, [number2],…)
Các tham số:
Chức năng: Tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng điều kiện mà bạn xác định.
Cú pháp: = SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Các tham số:
Chức năng: Cộng tất cả các đối số của nó đáp ứng nhiều điều kiện.
Cú pháp: = SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)
Các tham số:
Sum_range: Phạm vi ô cần tính tổng
Criteria_range1: Phạm vi được kiểm tra
Criteria1: Điều kiện xác định ô nào trong phạm vi được kiểm tra sẽ được cộng vào.
Criteria_range2, criteria2: Các phạm vi bổ sung và các điều kiện. Bạn có thể nhập tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.
Chức năng: Tính tổng sản phẩm của các số tương ứng trong một hoặc nhiều dãy ( nguyên tắc là nhân các con số trong mảng xác định, sau đó trả về tổng của các tích số đó.
Cú pháp: = SUMPRODUCT(array1, [array2], [array3], …)
Các tham số:
Chức năng: Tính trung bình cộng của các đối số.
Cú pháp: =AVERAGE(number1, [number2], …)
Các tham số:
Number1: Số thứ nhất mà bạn muốn tính trung bình (đối số Number1 bắt buộc phải có).
Number2: Các đối số tùy chọn không bắt buộc nằm trong phạm vi từ 2 đến 255 mà bạn muốn tính trung bình.
Hàm IF
Chức năng: So sánh điều kiện mà bạn muốn có đáp ứng đúng yêu cầu không, nếu đúng thì trả về giá trị đúng TRUE, nếu sai thì sẽ trả về giá trị sai FALSE.
Cú pháp: =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Các tham số:
Chức năng: Xác định xem liệu rằng tất cả các điều kiện kiểm tra, so sánh có là đúng hay không (TRUE)
Cú pháp: =AND (logical1,[logical2], …)
Các tham số:
Chức năng: xác định liệu rằng các điều kiện đem ra so sánh, kiểm tra có đúng hay không.
Cú pháp: = OR (logical 1, [logical 2], …)
Các tham số
Hàm DAY
Chức năng: Tách giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể
Cú pháp: =DAY(serial_number)
Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày.
Chức năng: Tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 12.
Cú pháp: =MONTH(serial_number)
Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra tháng.
Chức năng: Trả về giá trị năm.
Cú pháp: =YEAR(serial_number)
Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra năm.
Chức năng: Tùy theo mục đích công việc mà đôi khi chúng ta phải kết hợp các giá trị ngày, tháng, năm từ các ô lại với nhau thành một ngày hoàn chỉnh hoặc tách nó theo giá trị ngày tháng năm và lưu trên các ô riêng biệt.
Cú pháp: = DATE(year, month, day)
Các tham số:
Year: Đối số năm có thể từ một tới 4 con số (0~9999).
– Nếu năm ở khoảng từ 0 đến 1899, Excel sẽ thêm vào giá trị 1900 để tính năm.
– Nếu năm ở trong khoảng 1900 đến 9999, Excel sử dụng gúa trị trong khoảng đó như một năm.
– Nếu năm nhỏ hơn 0 hay lớn hơn 10000, Excel trả về giá trị lỗi #NUM.
Month:
– Nếu tháng lớn hơn 12, thì số tháng lớn hơn đó sẽ được chuyển thành các tháng đầu tiên trong năm tiếp theo.
Day:
– Nếu ngày lớn hơn số ngày trong tháng, thì ngày đó sẽ chuyển thành các ngày đầu trong tháng tiếp theo.
Chức năng: Hàm trả về số thứ tự của ngày trong tuần.
Cú pháp: =WEEKDAY(serial _number; return_type)
Các tham số:
– Return_type =1: Chủ nhật có thứ tự là 1 (Thứ Bảy là 7)
– Return_type =2: Thứ hai có thứ tự là 1 (Chủ Nhật là 7)
– Return_type =3: Thứ Hai có thứ tự là 0 (Chủ Nhật là 6)
Hàm VLOOK
Chức năng: Là hàm tìm kiếm giá trị của đối tượng và trả về kết quả theo hàng dọc.
Cú pháp: = VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [rang_lookup])
Các tham số:
Lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm
Table_array: Bảng giá trị dò, nên để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).
Col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.
Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE (1) là dò tìm gần chính xác, FALSE (0) dò tìm chính xác.
Chức năng: Tìm kiếm giá trị của đối tượng trong phạm vi của ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này.
Cú pháp: =MATCH(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type])
Các tham số:
Chức năng: Là hàm trả về giá trị hoặc tham chiếu của 1 ô trong bảng excel giao nhau giữa dòng và cột.
Cú pháp 1: Hàm INDEX dạng mảng
= INDEX (array, row_num, [column_num])
Các tham số:
=INDEX (Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])
Các tham số:
Reference: Vùng tham chiếu, tham số này bắt buộc phải có.
Row_num: Chỉ số hàng và trả về một tham chiếu, tham số này bắt buộc phải có.
Column_num: Chỉ số cột từ đó trả về một tham chiếu, tham số này có hoặc không.
Area_num: Chọn 1 vùng dữ liệu để tham chiếu từ đó trả về sự giao nhau giữa dòng và cột.
Chức năng: Trả về 1 giá trị trong danh sách các giá trị, giá trị đó được xác định theo đối số thứ tự.
Cú pháp: CHOOSE(index_num, value1, [value2]…)
Các tham số:
Nếu index_num nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số giá trị trong danh sách thì trả về lỗi #Value.
Nếu index_num là phân số, nó bị cắt cụt đến số nguyên thấp nhất trước khi dùng.
Hàm LEFT
Chức năng: Lấy những kí tự bên trái của một chuỗi.
Cú pháp: = LEFT (text, [num_chars])
Các tham số:
Chức năng: Lấy những kí tự bên phải của một chuỗi.
Cú pháp: = RIGHT (text, [num_chars])
Các tham số:
Cú pháp: = MID (text, start_num, num_chars)
Các tham số:
Chức năng: Đếm độ dài của chuỗi văn bản.
Cú pháp: =LEN (text)
Tham số: Text là chuỗi văn bản
Chức năng: Thay thế một hoặc nhiều kí tự trong một chuỗi văn bản với một kí tự khác hoặc một chuỗi các kí tự.
Cú pháp: = REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text)
Các tham số:
Old_text: Văn bản gốc mà bạn muốn thay thế một vài kí tự.
Start_num: Vị trí của kí tự đầu tiên trong văn bản gốc mà bạn muốn thay thế.
Num_chars: Số kí tự mà bạn muốn thay thế.
New_text: Văn bản thay thế
Chức năng: Để xóa khoảng trắng thừa trong chuỗi văn bản.
Cú pháp: = TRIM(text)
Tham số: Text là chuỗi văn bản