Sort Danh Sách Trong Excel / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Danh Sách Các Hàm Cơ Bản Trong Excel

Hàm đếm COUNT

Chức năng: Đếm xem có bao nhiêu dữ liệu kiểu số trong phạm vi.

Cú pháp: = COUNT ( Value1, [Value2], [Value3],…..)

Các tham số: Value1, [Value2], [Value3]… là mảng hay dãy dữ liệu, trong đó Value1 là tham số bắt buộc có.

Chức năng: Đếm trong phạm vi có bao nhiêu ô chứa dữ liệu (khác rỗng)

Cú pháp: =COUNTA (Value1, [Value2], [Value3],…)

Các tham số: Value1, [Value2], [Value3] là vùng dữ liệu cần đếm, trong đó Value1 là đối số bắt buộc.

Chức năng: Đếm trong phạm vi có bao nhiêu ô không chứa dữ liệu (rỗng)

Cú pháp: =COUNTBLANK (range)

Các tham số: Range là phạm vi mà từ đó bạn muốn đếm các ô trống.

Chức năng: Đếm phạm trong phạm vi có bao nhiêu ô thỏa mãn điều kiện cần đếm.

Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)

Các tham số:

Chức năng: Đếm trong các phạm vi có bao nhiêu ô thảo mãn các điều kiện cần đếm

Cú pháp: =COUNTIFS (criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…)

Các tham số:

Criteria_range1: Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá điều kiện.

Criteria1: Bắt buộc. Điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô cần đếm.

Criteria_range2, criteria2, …: Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và điều kiện của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.

Chức năng: Tính tổng các số trong một phạm vi ( một nhóm các ô).

Cú pháp: = SUM (number1, [number2],…)

Các tham số:

Chức năng: Tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng điều kiện mà bạn xác định.

Cú pháp: = SUMIF (range, criteria, [sum_range])

Các tham số:

Chức năng: Cộng tất cả các đối số của nó đáp ứng nhiều điều kiện.

Cú pháp: = SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Các tham số:

Sum_range: Phạm vi ô cần tính tổng

Criteria_range1: Phạm vi được kiểm tra

Criteria1: Điều kiện xác định ô nào trong phạm vi được kiểm tra sẽ được cộng vào.

Criteria_range2, criteria2: Các phạm vi bổ sung và các điều kiện. Bạn có thể nhập tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.

Chức năng: Tính tổng sản phẩm của các số tương ứng trong một hoặc nhiều dãy ( nguyên tắc là nhân các con số trong mảng xác định, sau đó trả về tổng của các tích số đó.

Cú pháp: = SUMPRODUCT(array1, [array2], [array3], …)

Các tham số:

Chức năng: Tính trung bình cộng của các đối số.

Cú pháp: =AVERAGE(number1, [number2], …)

Các tham số:

Number1: Số thứ nhất mà bạn muốn tính trung bình (đối số Number1 bắt buộc phải có).

Number2: Các đối số tùy chọn không bắt buộc nằm trong phạm vi từ 2 đến 255 mà bạn muốn tính trung bình.

Hàm IF

Chức năng: So sánh điều kiện mà bạn muốn có đáp ứng đúng yêu cầu không, nếu đúng thì trả về giá trị đúng TRUE, nếu sai thì sẽ trả về giá trị sai FALSE.

Cú pháp: =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Các tham số:

Chức năng: Xác định xem liệu rằng tất cả các điều kiện kiểm tra, so sánh có là đúng hay không (TRUE)

Cú pháp: =AND (logical1,[logical2], …)

Các tham số:

Chức năng: xác định liệu rằng các điều kiện đem ra so sánh, kiểm tra có đúng hay không.

Cú pháp: = OR (logical 1, [logical 2], …)

Các tham số

Hàm DAY

Chức năng: Tách giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể

Cú pháp: =DAY(serial_number)

Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày.

Chức năng: Tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 12.

Cú pháp: =MONTH(serial_number)

Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra tháng.

Chức năng: Trả về giá trị năm.

Cú pháp: =YEAR(serial_number)

Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra năm.

Chức năng: Tùy theo mục đích công việc mà đôi khi chúng ta phải kết hợp các giá trị ngày, tháng, năm từ các ô lại với nhau thành một ngày hoàn chỉnh hoặc tách nó theo giá trị ngày tháng năm và lưu trên các ô riêng biệt.

Cú pháp: = DATE(year, month, day)

Các tham số:

Year: Đối số năm có thể từ một tới 4 con số (0~9999).

– Nếu năm ở khoảng từ 0 đến 1899, Excel sẽ thêm vào giá trị 1900 để tính năm.

– Nếu năm ở trong khoảng 1900 đến 9999, Excel sử dụng gúa trị trong khoảng đó như một năm.

– Nếu năm nhỏ hơn 0 hay lớn hơn 10000, Excel trả về giá trị lỗi #NUM.

Month:

– Nếu tháng lớn hơn 12, thì số tháng lớn hơn đó sẽ được chuyển thành các tháng đầu tiên trong năm tiếp theo.

Day:

– Nếu ngày lớn hơn số ngày trong tháng, thì ngày đó sẽ chuyển thành các ngày đầu trong tháng tiếp theo.

Chức năng: Hàm trả về số thứ tự của ngày trong tuần.

Cú pháp: =WEEKDAY(serial _number; return_type)

Các tham số:

– Return_type =1: Chủ nhật có thứ tự là 1 (Thứ Bảy là 7)

– Return_type =2: Thứ hai có thứ tự là 1 (Chủ Nhật là 7)

– Return_type =3: Thứ Hai có thứ tự là 0 (Chủ Nhật là 6)

Hàm VLOOK

Chức năng: Là hàm tìm kiếm giá trị của đối tượng và trả về kết quả theo hàng dọc.

Cú pháp: = VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [rang_lookup])

Các tham số:

Lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm

Table_array: Bảng giá trị dò, nên để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

Col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE (1) là dò tìm gần chính xác, FALSE (0) dò tìm chính xác.

Chức năng: Tìm kiếm giá trị của đối tượng trong phạm vi của ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này.

Cú pháp: =MATCH(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type])

Các tham số:

Chức năng: Là hàm trả về giá trị hoặc tham chiếu của 1 ô trong bảng excel giao nhau giữa dòng và cột.

Cú pháp 1: Hàm INDEX dạng mảng

= INDEX (array, row_num, [column_num])

Các tham số:

=INDEX (Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])

Các tham số:

Reference: Vùng tham chiếu, tham số này bắt buộc phải có.

Row_num: Chỉ số hàng và trả về một tham chiếu, tham số này bắt buộc phải có.

Column_num: Chỉ số cột từ đó trả về một tham chiếu, tham số này có hoặc không.

Area_num: Chọn 1 vùng dữ liệu để tham chiếu từ đó trả về sự giao nhau giữa dòng và cột.

Chức năng: Trả về 1 giá trị trong danh sách các giá trị, giá trị đó được xác định theo đối số thứ tự.

Cú pháp: CHOOSE(index_num, value1, [value2]…)

Các tham số:

Nếu index_num nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số giá trị trong danh sách thì trả về lỗi #Value.

Nếu index_num là phân số, nó bị cắt cụt đến số nguyên thấp nhất trước khi dùng.

Hàm LEFT

Chức năng: Lấy những kí tự bên trái của một chuỗi.

Cú pháp: = LEFT (text, [num_chars])

Các tham số:

Chức năng: Lấy những kí tự bên phải của một chuỗi.

Cú pháp: = RIGHT (text, [num_chars])

Các tham số:

Cú pháp: = MID (text, start_num, num_chars)

Các tham số:

Chức năng: Đếm độ dài của chuỗi văn bản.

Cú pháp: =LEN (text)

Tham số: Text là chuỗi văn bản

Chức năng: Thay thế một hoặc nhiều kí tự trong một chuỗi văn bản với một kí tự khác hoặc một chuỗi các kí tự.

Cú pháp: = REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text)

Các tham số:

Old_text: Văn bản gốc mà bạn muốn thay thế một vài kí tự.

Start_num: Vị trí của kí tự đầu tiên trong văn bản gốc mà bạn muốn thay thế.

Num_chars: Số kí tự mà bạn muốn thay thế.

New_text: Văn bản thay thế

Chức năng: Để xóa khoảng trắng thừa trong chuỗi văn bản.

Cú pháp: = TRIM(text)

Tham số: Text là chuỗi văn bản

Sắp Xếp Thứ Tự Trong Danh Sách Slicers Trong Excel

Tính năng Slicers trong Excel mang lại rất nhiều công dụng nhưng cũng có nhiều mặt hạn chế. Sử dụng Slicer trong Excel là một cách tuyệt vời để tăng tính tương tác trong bảng tính Excel.

1. Tính năng Slicers trong Excel

Slicer trong Excel cho phép ta lọc những dữ liệu cần thiết trong danh sách và thay vào đó người dùng chỉ đơn giản ấn chọn một mục để lọc hoặc chỉnh sửa dữ liệu có trước.

Tuy nhiên. Microsoft mới chỉ để các mục này ở dạng chức năng đơn giản, điều này ngăn cản chúng vượt ra khỏi giới hạn. Một trong những hạn chế là cách sắp xếp thứ tự các mục trong Slicer đã được định sẵn.

Khi tạo Slicer trong Excel, bạn thường sẽ để các mục hay sử dụng nhất lên dòng đầu. Điều này là do hầu hết mọi người đều có xu hướng chỉ nhìn lướt qua các mục tương tự như cách họ đọc sách nên sẽ không muốn mất thời gian bằng cách đặt những mục phổ biến ở giữa.

Slicers chỉ cho phép chúng ta sắp xếp các mục theo thứ tự bảng chữ cái (tăng dần hoặc giảm dần). Nhưng không phải lúc nào mục phổ biến nhất của bạn cũng bắt đầu bằng chữ A cho nên điều này đã đặt ra một vấn đề cho người dùng.

2. Ví dụ minh họa khi sử dụng Slicers trong Excel

3. Giải pháp khi sử dụng Slicers trong Excel – Sử dụng Custom List

Sử dụng Custom Lists để sắp xếp thứ tự cụ thể cho các mục Slicers trong Excel theo ý muốn.

Thực tế, tính năng Custom List được người dùng sử dụng mọi lúc. Bạn đã bao giờ nhập một ô với nội dung là “January” và sau đó xuất hiện một danh sách tất cả các tháng còn lại. Sở dĩ điều này xảy ra là do Excel đã tạo trước những danh sách này nên cả danh sách sẽ xuất hiện khi một giá trị nhất định được nhập.

Bây giờ chúng ta đã có một danh sách theo thứ tự mong muốn, việc tiếp theo là thực hiện các bước sau để tạo một Custom List:

Chọn tab File

Ấn Options

Chọn Advanced ở phía bên trái

Kéo thanh dọc xuống dưới cùng

Ấn vào Edit Custom Lists

Xuất hiện hộp thoại, sẽ có nhiều sự lựa chọn để tạo một danh sách: gõ trực tiếp danh sách vào miền văn bản hoặc sử dụng nút Mũi tên để lựa chọn danh sách có sẵn. Trong ví dụ này, danh sách đã được tạo trong trang tính, không cần gõ lại. Vì vậy tiếp tục theo các bước sau:

Chọn Arrow và bôi đen danh sách mà bạn muốn thêm vào trong Custom List

Ấn Import và đợi các giá trị xuất hiện trong hộp List Entries

Ấn OK để xác nhận danh sách mới.

4. Một vài lưu ý khi sử dụng tính năng Slicers trong Excel

Tính năng Custom Lists thuộc phần cài đặt cấp ứng dụng. Điều này có nghĩa là nếu bạn mở một file khác và nhập gía trị thuộc Custom List, Excel sẽ sử dụng danh sách giá trị mới mà không dùng lại giá trị cũ. Vì vậy đừng bối rối khi điều đó xảy ra. Lời khuyên là nên xóa Custom List trừ khi bạn thường xuyên sử dụng chúng.

Sau khi xóa Custom List, nếu muốn sắp xếp lại thứ tự các mục trong tương lai thì chúng sẽ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

Danh Sách Tướng Nữ Lol

Cập nhật vào 31/07

Nội dung bài viết:

Danh sách tướng nữ lolVai trò của các tướng nữ liên minh huyền thoại

Hiện tại trong Liên Minh Huyền Thoại bao gồm 46 vị tướng nữ LoL để nhằm đảm bảo sự cân bằng trong game:

Tướng Arhi, tướng Akali, tướng Annie, tướng Ashe, tướng Caitlyn, tướng Camille, tướng Cassiopeia, tướng Diana, tướng Elise, tướng Evelynn, tướng Fiora,tướng Ilaoi, tướng Irelia, tướng Janna, tướng Jinx, tướng Kai’Sa, tướng Kalista, tướng Karma, tướng Katarina, tướng Kayle, tướng Leblanc, tướng Leona, tướng Lissandra, tướng Lulu, tướng Lux, tướng Miss Fortune, tướng Mogana, tướng Nami, tướng Nidalee, tướng Oriana, tướng Poppy, tướng Quinn, tướng Riven, tướng Sejuani, tướng Shyvana, tướng Sivir, tướng Sona, tướng Soraka, tướng Syndra, tướng Taliyah, tướng Tristana, tướng Vayne, tướng Vi, tướng Xayah, tướng Zoe, tướng Zyra.

Vai trò của tướng nữ trong danh sách tướng LoL

Trong liên minh huyền thoại, mỗi vị tướng đều đảm nhiệm một vai trò riêng trong mỗi trận đấu. Tùy vào chiến lược trận đấu, mà mỗi vị tướng có thể đảm nhiệm nhiều vai trò để đem lại sự mới mẻ cũng như tính hiệu quả của trận đấu, đó là cách chơi liên minh – lol.

Các vị tướng nữ LoL thuộc nhóm Sát Thủ

Sát Thủ là vị trí có lẽ được mọi người yêu thích nhất trong liên minh bởi lượng sát thương khủng và khả năng kết liễu đối thủ nhanh gọn, cùng với độ cơ động và sự biến ảo khiến kẻ thù khó lòng mà chạy thoát.

Vai trò của sát thủ trong một trận đấu là nhắm tới các mục tiêu mỏng manh, quan trọng của đối phương như Xạ Thủ (nguồn sát thương chủ yếu của đội giai đoạn giữa và cuối trận). Với 1 chuỗi kĩ năng chính xác, thì việc khiến các mục tiêu “bốc hơi” trong nháy mắt là điều dễ dàng.

5 vị tướng nữ liên minh thuộc nhóm sát thủ là:

Các vị tướng nữ liên minh thuộc nhóm Đấu Sĩ

Tướng Đấu Sĩ là những vị tướng có cả sát thương lẫn độ chống chịu đủ để đứng ở tuyến trên trong giao tranh. Họ sẽ đảm nhận nhiệm vụ gây sát thương phụ các vị trí quan trọng của đội như Xạ Thủ và Pháp Sư. Tuy khả năng chịu sát thương không bằng với các tướng Chống Chịu, nhưng bù lại những tướng đấu sĩ lại có khả năng ép góc, cũng như lượng sát thương khá dồi dào.

Nhiệm vụ của nhóm tướng này phần lớn là sẽ ép góc hoặc tìm/ kết liễu các mục tiêu quan trọng phía địch.

9 tướng nữ lol thuộc nhóm Đấu Sĩ:

Tướng Camille – Bóng Thép

Các vị tướng nữ liên minh huyền thoại thuộc nhóm Pháp Sư

Một vị trí hết sức quan trọng trong một đội hình đó là Pháp Sư. Loại sát thương gây ra bởi các vị tướng này khó có thể thiếu trong đội hình của một đội – Sát thương phép thuật. Những tướng Pháp Sư thường có giai đoạn đầu trận đấu khá “yếu ớt” so với phần còn lại của toàn đội. Thế nhưng, sức mạnh của họ chỉ bộc lộ hoàn toàn từ những giai đoạn giữa – cuối trận trở đi. Khả năng gây sát thương diện rộng kèm với các khống chế, giúp cho Pháp Sư có thể gây lượng lớn sát thương lên đội đối phương. Ngoài ra họ cũng có thể tiến bất kể kẻ nào lên bàn thờ chỉ trong vòng một nốt nhạc.

Khác với Xạ Thủ, các Pháp Sư có lối chơi rất đa dạng. Có những loại pháp sư cấu rỉa từ xa, nhưng cũng có những pháp sư lao vào giữa đội hình địch để gây sát thương. Và với một đội hình giao tranh tốt, thì không nên thiếu đi lượng sát thương dồi dào này.

13 tướng nữ liên minh thuộc nhóm Pháp Sư:

Các vị tướng nữ lol thuộc nhóm Xạ Thủ

Xạ thủ – một vai trò không thể thiếu của một đội hình chính, là những người có thể gây được lượng lớn sát thương giai đoạn cuối trận đấu. Họ chính là nguồn sát thương chính trong những lúc quyết định của toàn đội.

Những tướng xạ thủ là những tướng khá mỏng trong đội hình, vì thế để có thể gây được nhiều sát thương đồng nghĩa với việc các Xạ Thủ phải biết cách giữ vị trí an toàn trong giao tranh.

11 tướng nữ liên minh thuộc nhóm Xạ Thủ:

Các vị tướng nữ lol thuộc nhóm Hỗ Trợ

Hỗ trợ là một vị trí thầm lặng, ít được người chơi đánh giá cao và sử dụng nhiều nhưng lại là vị trí quan trọng, sử dụng lối tư duy cao, đóng góp phần lớn vào chiến thắng của toàn đội. Các bạn cứ thử tưởng tượng nếu trận đấu của các bạn là một bức tranh, thì vị trí hỗ trợ là khung viền của bức tranh đó. Bức tranh to hay nhỏ, đẹp hay xấu, chắc chắn hay không chắc chắn đều phụ thuộc vào phần khung ảnh.

Nếu một Xạ Thủ muốn trận đấu của mình được tốt nhất có thể thì điều đó phụ thuộc rất nhiều vào vị trí Hỗ Trợ này.

5 tướng nữ thuộc nhóm Hỗ Trợ:

Các vị tướng nữ liên minh thuộc nhóm Đỡ Đòn

Nếu như vị trí hỗ trợ là một người mẹ luôn quan tâm chăm sóc cho những đứa con của mình thì vị trí “đỡ đòn” lại là một người bố luôn tiên phong, đi đầu, gánh chịu tất cả các khó khăn để những đứa con của mình được an toàn.

Các tướng thuộc nhóm này thường là những tướng có chỉ số cơ bản cũng như các kĩ năng gia tăng được lượng chống chịu, có khả năng nhận một lượng lớn sát thương, có các kĩ năng khống chế tốt để ép các mục tiêu quan trọng của địch ra ngoài. Các tướng này thường là những tướng mở đầu các cuộc giao tranh.

3 tướng nữ lol thuộc nhớm Đỡ Đòn:

Như vậy là chúng ta đã vừa tìm hiểu về danh sách tướng nữ lol và vai trò của các vị tướng này. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có cái nhìn sáng suất hơn về vai trò và tướng mình sử dụng trong một trận đấu, để áp dụng cho một trận đấu.

Danh Sách Item Trong Dota 2

Cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm các item quen thuộc ? Đừng lo, Game8 sẽ giúp bạn. . Trong ảnh này, cột đầu tiên là biểu tượng vật phẩm của Dota 2, cột 2 là vật phẩm ấy trong Dota 1, và cột thứ 3 là vật phẩm tương đương trong Heroes of Newerth, một “dota clone” tương đối sát với Dota.

Theo Game Thủ

DotA và những bí mật có thể bạn chưa biết (Phần IV)

1. Pugna có thể tấn công thường vào các unit đang bị cast skill Decrepify khi sở hữu các item như Desolator, Maelstorm và tất nhiên là cả Mjollnir.

2. Batrider sẽ không thể bay qua chướng ngại vật (dốc núi, rừng cây…) bằng skill Firefly nếu bạn đang trong thời gian active Phase Boots. Lời khuyên ở đây là với Batrider thì tuyệt đối không nên lên Phase Boots.

3. Ultimate Black Hole của Engima có tác dụng cả với Fountain.

4. Land Mines vẫn gây damage nếu Phoenix bay lướt qua với skill Icarus Dive.

Tất nhiên, điều này cũng đúng với Remote Mines. Tuy nhiên, nếu đang sở hữu khiên hồi sinh của Roshan thì sau khi chết trong quá trình bay, bạn sẽ được hồi sinh lại ở đúng điểm xuất phát.

5. Ultimate Primar Roar của Rexar có thể tấn công được cả Flying Courier.

6. Bạn có thể làm mất đi Ultimate God”s Strength của Sven với Diffulsal Blade. Như vậy, ngoài tác dụng tiêu diệt Infernal sinh ra từ Ultimate của Warlock thì Diffulsal Blade còn là khắc tinh với Sven.

7. Skill Mana Drain của Lion sẽ tiêu diệt Illusion (bóng) của địch thủ sau 1s.

8. Nếu bạn bấm target mục tiêu skill Dual Breath vào ngay dưới Jakiro thì 2 làn Ice Blast và Fire Wave sẽ phát ra theo 2 hướng ngược nhau.

Theo Bưu Điện Việt Nam

Đánh giá tổng quan về Map DotA 6.73 (Phần I) Có thể nói, đã từ lâu lắm rồi, Ice Frog chưa thực sự tung ra một phiên bản gây shock như 6.73 lần này. Quá nhiều thay đổi ở hero và cả ở item. Trên thực tế, nếu không tính đến 4 hero mới thì có thể thấy,…