Random Cột Trong Excel / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Tạo Random Số Trong Excel Bằng Hàm Random

Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Tầm quan trọng của dữ liệu ngẫu nhiên từ random số

Hiện nay nhu cầu hỏi đáp về kiến thức Excel, các tình huống trong Excel là rất nhiều. Nhưng nếu không có dữ liệu mẫu, không có tình huống cụ thể thì không thể hình dung được vấn đề mà bạn gặp phải là gì. Khi được yêu cầu dữ liệu mẫu, thường Gitiho nhận được câu trả lời: “không thể đưa lên được vì tính bảo mật thông tin”.

Vậy tại sao bạn không tạo 1 bảng dữ liệu ngẫu nhiên theo cách random số để làm mẫu? Như vậy không ảnh hưởng gì tới bảo mật thông tin mà vẫn thể hiện được đúng bản chất của vấn đề bạn đang gặp phải.

Khi bạn cần lấy ví dụ trong bằng Excel, hoặc khi bạn muốn tạo các bài kiểm tra trong Excel, điều bạn quan tâm là cách viết hàm, loại dữ liệu chứ không phải giá trị trong từng ô dữ liệu. Và nếu phải nhập tay từng ô thì rất mất công. Hãy để Excel làm việc đó 1 cách ngẫu nhiên mà vẫn trong phạm vi kiểm soát của chúng ta hàm Random .

Cách sử dụng hàm RAND trong Excel để random số

Hàm RAND được hiểu là RANDOM, có nghĩa là ngẫu nhiên. Tác dụng của hàm RAND là tạo ra một số ngẫu nhiên trong phạm vi từ số 0 tới số 1, tức là một số có phần thập phân nhưng lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.

Cú pháp của hàm RAND: =RAND()

Hàm RAND có đặc điểm:

Kết quả của hàm sẽ luôn tự động thay đổi mỗi khi file Excel nhận được yêu cầu tính toán. Khi file Excel của bạn thiết lập chế độ tính toán là Automatic thì chỉ cần bạn nhập dữ liệu vào 1 ô khác là kết quả hàm RAND sẽ tự thay đổi mà không hề tác động vào ô chứa hàm RAND.

Giá trị của hàm nằm trong khoảng lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.

Số ngẫu nhiên luôn là số lẻ (kết thúc với số cuối cùng là số lẻ).

Một số ứng dụng của hàm RAND:

Muốn lấy random số lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn n, dùng công thức: =RAND() * n

Muốn lấy random số trong bảng chữ cái tiếng Anh. Biết bảng chữ cái tiếng Anh có 26 chữ cái nên đầu tiên các bạn cần lấy một số nguyên ngẫu nhiên giữa 1 và 26 với công thức: =INT(RAND() * 26 + 1)

Muốn trả về một chữ cái nằm trong bảng chữ cái Alphabet. Được biết, theo bảng mã ANSI, những ký tự viết hoa (A tới Z) nằm từ mã ANSI 65 đến mã ANSI 90. Dùng hàm CHAR với công thức: =CHAR(INT(RAND() * 26 + 1) + 64)

Cách sử dụng hàm RANDBETWEEN trong Excel để random số

Hàm RANDBETWEEN được hiểu là Random + Between, nghĩa là tạo random số trong 1 khoảng (từ số… đến số…). Tác dụng của hàm Random này là tạo ra một số ngẫu nhiên trong một phạm vi được chỉ định sẵn trong Excel, có thể là số âm hoặc số dương, nhưng luôn luôn là số nguyên.

Cú pháp của hàm RANDBETWEEN: =RANDBETWEEN(Từ số, Đến số)

Các bạn có thể xem một số ví dụ sau đây:

Đặc điểm của hàm RANDBETWEEN:

Số bắt đầu phải nhỏ hơn số kết thúc, không giới hạn số âm hay số dương, số có phần thập phân hay không.

Kết quả luôn là 1 số nguyên (không có phần thập phân) nhưng có thể là số âm.

Có thể dùng hàm RANDBETWEEN để random số với dữ liệu là dạng Số hoặc dạng Ngày, Giờ. Với dữ liệu thời gian thì không được dùng số âm.

Nguyên tắc tính của hàm RANDBETWEEN:

Giá trị tạo ra bởi RandBetween = (Số cuối – Số đầu) * Số ngẫu nhiên + Số đầu

Ví dụ về ứng dụng của hàm RANDBETWEEN:

Cho bảng dữ liệu A1:C10 trong trang tính Excel, trong đó dữ liệu ở các cột A, B, C sẽ phát sinh một cách ngẫu nhiên từ dòng 2 tới dòng 9 dựa theo nội dung có sẵn trong bảng E2:G7

Trong trường hợp này chúng ta dùng hàm VLOOKUP kết hợp với hàm RANDBETWEEN làm hàm Random như sau:

Họ tên: Sẽ lấy ngẫu nhiên từ 1 đến 6, sau đó dựa trên kết quả random số thu được bạn sẽ tham chiếu bằng hàm VLOOKUP để lấy tên tương ứng theo số thứ tự đó:

=VLOOKUP(RANDBETWEEN(1,6), $E$1:$G$7, 2, 0)

Bộ phận: vì chỉ có 3 bộ phận nên lấy random số từ 1 đến 3, sau đó kết hợp trong hàm VLOOKUP để lấy tên bộ phận tương ứng với số thứ tự thu được:

=VLOOKUP(RANDBETWEEN(1,3), $E$1:$G$7, 3, 0)

Khi đó kết quả thu được là:

Số ngày công: vì không cụ thể giới hạn số ngày công nên bạn có thể lấy ngẫu nhiên theo 1 phạm vi tự chọn, ví dụ từ 10 đến 30 = RANDBETWEEN(10,30)

Tài liệu kèm theo bài viết

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hàm Random Trong Excel Hay Hàm Rand

Hàm RANDOM trong excel hay Hàm RAND trong excel

AD thấy nhiều bạn hỏi cách sử dụng hàm RANDOM trong excel như thế nào. Ad tự hỏi “Có phải hàm RAND không nhỉ?” Lần đầu tiên bị hỏi cũng hơi bối rối vì mình làm excel lâu thế rồi mà chưa biết hàm này. Thế thì sao mà tư vấn được :). Hỏi kỹ lại các bạn ấy mới biết là bạn ấy muốn biết cách sử dụng hàm excel cho giá trị ngẫu nhiên. Thế là từ đó về sau cứ ai hỏi về hàm random là automatic biết mình cần phải tư vấn gì rồi.

1. Hàm RAND trong excel sao lại hay bị nhầm lẫn với Hàm RANDOM trong excel

Xuất phát từ nhu cầu muốn excel cho ra các giá trị ngẫu nhiên, trong tiếng anh “Ngẫu nhiên” được viết là “Random” và có thể là bạn đã nghe đâu đó về hàm RAND. Khi cần sử dụng hàm này đã liên tưởng tới hàm RANDOM thay vì hàm RAND.

Như vậy, bây giờ bạn đã phân biệt được 2 từ trên: 1 từ là tên hàm 1 từ có nghĩa là ngẫu nhiên.

Ta có thể định nghĩa Hàm RAND trong excel như sau:

Hàm RAND là hàm excel dùng để trả về các giá trị ngẫu nhiên trong excel.

Cú pháp hàm RAND được viết như sau:

= RAND ()

Hàm rand không chứa thành tố nào bên trong dấu (). Hàm này sẽ trả về một giá trị bất kỳ nằm trong khoảng từ 0 tới 1.

Lưu ý: Sau mỗi lần nhấn F9, hoặc cập nhật file, tắt file và mở lại file thì hàm Rand đều cho một giá trị khác nhau

3. Một số ví dụ về hàm RAND (Hàm random)

3.1. Lấy một giá trị bất kỳ nhỏ hơn 1 và lớn hơn 0

= Rand ()

3.2. Lấy một giá trị bất kỳ giữa 0 và m

= Rand ()* m

Với m là một số bất kỳ.

Ví dụ như ad muốn số bất kỳ giữa 0 và 30 thì hàm lấy số ngẫu nhiên sẽ được viết như sau:

= Rand()*30

3.3. Lấy một giá trị bất kỳ giữa n và m, cú pháp hàm RAND được viết như sau:

= RAND() * (n – m) + m

Ví dụ, để lấy một số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 15 và nhỏ hơn 150, ta dùng công thức:

= RAND() * (150 – 15) + 15

Hàm RAND thường được sử dụng trong công việc thực tế ở một số job điển hình như sau:

– Thử nghiệm một phép tính với giá trị cho trước là bất kỳ

– Lập một kế hoạch

– Lấy một số bất kỳ

– Lấy một chữ cái bất kỳ trong bảng chữ cái alphabe

Excel Formula: Random List Of Names

At the core, this formula uses the INDEX function to retrieve 10 random names from a named range called “names” which contains 100 names. For example, to retrieve the fifth name from the list, we use INDEX like this:

=

INDEX

(

names

,

5

)

However, the trick in this case is that we don’t want a single name at a known location, we want 10 random names at unknown locations between 1 and 100. This is an excellent use case for the RANDARRAY function, which can create a random set of integers in a given range. Working from the inside out, we use RANDARRAY to get 10 random numbers between 1 and 100 like this:

RANDARRAY

(

10

,

1

,

1

,

COUNTA

(

names

)

The COUNTA function is used to get a dynamic count of names in the list, but we could replace COUNTA with a hardcoded 100 in this case with the same result:

=

INDEX

(

names

,

RANDARRAY

(

10

,

1

,

1

,

100

,

TRUE

))

In either case, RANDARRAY will return 10 numbers in an array that looks like this:

{

64

;

74

;

13

;

74

;

96

;

65

;

5

;

73

;

84

;

85

}

Note: these numbers are random only and do not map directly to the example shown.

This array is returned directly to the INDEX function as the row argument:

=

INDEX

(

names

,

{

64

;

74

;

13

;

74

;

96

;

65

;

5

;

73

;

84

;

85

}

Because we are giving INDEX 10 row numbers, it will 10 results, each corresponding to a name at the given position. The 10 random names are returned in a spill range beginning in cell D5.

Prevent duplicates

One problem with the above formula (depending on your needs) is that RANDARRAY will sometimes generate duplicate numbers. In other words, there is no guarantee that RANDARRAY will return 10 unique numbers.

To ensure 10 different names from the list, you can adapt the formula to randomly sort the full list of names, then retrieve the first 10 names from the list. The formula in F5 uses this approach:

=

INDEX

(

SORTBY

(

names

,

RANDARRAY

(

COUNTA

(

names

))),

SEQUENCE

(

10

))

The approach here is the same as above – we are using INDEX to retrieve 10 values from the list of names. However, in this version of the formula, we are sorting the list of names randomly before handing giving the list to INDEX like this:

SORTBY

(

names

,

RANDARRAY

(

COUNTA

(

names

)))

Here, the SORTBY function is used to sort the list of names randomly with an array values created by the RANDARRAY function, as explained in more detail here.

Finally, we need to retrieve 10 values. Because we already have names in a random order, we can simply request the first 10 with an array created by the SEQUENCE function like this:

SEQUENCE

(

10

)

SEQUENCE builds an array of sequential numbers:

{

1

;

2

;

3

;

4

;

5

;

6

;

7

;

8

;

9

;

10

}

which is returned to the INDEX function as the row argument. INDEX then returns the first 10 names in a spill range like the original formula.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Rand (Random) Trong Excel

Bạn cần lấy một giá trị ngẫu nhiên trong khoảng giá trị nào đó? Để các giá trị không bị trùng lặp và mang tính khách quan khi lấy giá trị bạn nên sử dụng hàm Rand. Hàm RAND sẽ trả về một giá trị ngẫu nhiên. Đó có thể là một số thực ngẫu nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn một số bất kì nào đó hay là một chữ cái thuộc bản Alphabet …Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm RAND trong Excel.

1. Cấu trúc hàm RAND

Cú pháp hàm: =RAND()

Cú pháp hàm RAND không có đối số nào. Giá trị trả về sẽ là các số ngẫu nhiên nằm trong khoảng từ 0 tới 1

Muốn lấy giá trị ngẫu nhiên nằm trong khoảng lớn hơn bằng 0 và nhỏ hơn a, sử dụng công thức: =RAND()*a

Muốn lấy giá trị ngẫu nhiên nằm trong khoảng lớn hơn bằng a và nhỏ hơn b, sử dụng công thức: =RAND()*(b-a)+a

Kết quả của hàm RAND sẽ thay đổi mỗi khi bạn cập nhật hay mở lại bảng tính.

2. Cách sử dụng hàm RAND

Ví dụ: Sử dụng hàm RAND để lấy giá trị ngẫu nhiên theo các yêu cầu như sau:

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 1

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164

Áp dụng cấu trúc hàm bên trên ta có công thức tính cho các trường hợp như sau:

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 1: =RAND()

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100: =RAND()*100

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164: =RAND()*(164-70)+70

Đối với 2 trường hợp cần lấy số nguyên, ta có thể kết hợp hàm RAND với hàm INT để làm tròn kết quả của hàm RAND về số nguyên gần nhất.

Công thức tính trong 2 trường hợp này sẽ như sau:

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100: =INT(RAND()*100)

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164: =INT(RAND()*(164-70)+70)