Phim Tat Zoom Trong Excel / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Hoisinhvienqnam.edu.vn

To Hop Phim Tat Phim Nong Trong Word To Hop Phim Tat Phim Nong Trong Word Doc

T Ổ HỢP PHÍM TẮT (PHÍM NÓNG)

TRONG MICROSOFT WORD

Khi đang soạn thảo trên Microsoft Word, bạn đang gõ phím bằng cả hai tay với 10 ngón, bạn xuất hiện nhu cầu muốn thay đổi Font chữ, cỡ chữ, canh lề … Thật là bất tiện và chậm chạp nếu bạn buông một tay để cầm lấy con chuột để bôi đen rồi chọn và bấm vào một vài biểu tượng trong thanh công cụ hay thanh menu…

Để làm việc đó nhanh chóng, g iải pháp hữu hiệu cho bạn đó là bạn h ã y sử dụng cách bấm các tổ hợp phím nóng sau:

TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN

Backspace (¬) xóa một ký tự phía trước. Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn. Ctrl + Backspace (¬) xóa một từ phía trước. Ctrl + Delete xóa một từ phía sau. D I CHUYỂN Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự Ctrl + Home Về đầu văn bản Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản. Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản Đ ỊN H DẠNG Ctrl + B Định dạng in đậm Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + I Định dạng in nghiêng. Ctrl + U Định dạng gạch chân. Canh lề đoạn văn bản: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản S AO CHEP ĐINH DANG Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép. Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn. M ENU & T OOLBARS . P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Alt, F10 Kích hoạt menu lệnh Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ.

TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN

Tab, Shift + Tab chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trên menu hoặc toolbars. Enter thực hiện lệnh đang chọn trên menu hoặc toolbar. Shift + F10 hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn. Alt + Spacebar hiển thị menu hệ thống của của sổ. Home, End chọn lệnh đầu tiên, hoặc cuối cùng trong menu con. T RONG HÔP THOAI P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ ESC tắt nội dung của danh sách sổ T ẠO CHỈ SỐ TRÊN , CHỈ SỐ DƯỚI . Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3 Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O. L AM VIÊC VƠI BANG BIÊU : P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại Alt + Page up về ô đầu tiên của cột Alt + Page down về ô cuối cùng của cột Mũi tên lên Lên trên một dòng Mũi tên xuống xuống dưới một dòng

TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN

C AC PHIM F: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG F1 trợ giúp F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert – AutoText) F4 lặp lại hành động gần nhất F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit – Goto) F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools – Spellings and Grammars) F8 mở rộng vùng chọn F9 cập nhật cho những trường đang chọn F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh F11 di chuyển đến trường kế tiếp F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File – Save As…) Kết hợp Shift + các phím F: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng Shift + F2 sao chép nhanh văn bản Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thường Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools – Thesaurus). Shift + F8 rút gọn vùng chọn Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản. Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản) Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước. Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File – Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)

TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN

TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN

Alt + F8 chạy một marco. Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường. Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word. Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic. Kết hợp Alt + Shift + các phím F Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước. Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S). Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản. Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh. Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống. Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)

TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN

TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN

Dùng Phím Tắt Khi Sử Dụng Powerpoint Dung Phim Tat Khi Trinh Dien Powerpoint Doc

Dùng phím tắt khi trình diễn PowerPoint

Trả Lời Với Trích Dẫn

Khi trình chiếu các slide PowerPoint để minh họa cho bài giảng hay bài thuyết trình của mình, có thể bạn sẽ cần biết những thủ thuật để không cho ai chỉnh sửa nội dung file của mình, không cho hiển thị màn hình đen khi kết thúc, làm nổi bật một vùng trên màn ảnh mà không dùng đến bút laser, ấn định thời gian trình chiếu mỗi slide…

Ngăn không chochỉnh sửa nội dung tập tin PowerPoint:

Trong những giây phút nghỉ giải lao giữa buổi thuyết trình, nếu bạn cần đi ra ngoài và không muốn ai đó chỉnh sửa gì trong tập tin PowerPoint của mình thì có một phương pháp bảo mật khá đơn giản mà hiệu quả (chỉ áp dụng cho các tập tin PowerPoint). Cách này sẽ làm cho tập tin Powerpoint trình diễn sẽ luôn luôn hiển thị ở dạng Full Screen, và lúc này các thao tác chỉnh sửa copy dữ liệu trên tập tin gốc là hoàn toàn không thể. Thực hiện như sau:

Mở Windows Explorer, truy cập vào thư mục chứa tập tin trình diễn PowerPoint của mình, bấm phải vào nó và chọn Rename. Tiếp đó bạn tiến hành đổi phần mở rộng của tập tin, từ PPT thành PPS. Bạn sẽ thấy biểu tượng của tập tin Powerpoint thay đổi thành một dạng khác. Cứ vừa bấm chuột vào tập tin này thì nó sẽ lập tức trình diễn ở chế độ Full Screen nên không thể chỉnh sửa gì được.

Để có thể chỉnh sửa biên tập lại tập tin Powerpoint (dạng PPS), bạn tiến hành sửa phần mở rộng trở lại là PPT như ban đầu là xong.

Không cho hiển thị màn hình đen khi kết thúc các slide trình diễn:

Thông thường trên PowerPoint, khi kết thúc slide trình diễn cuối cùng sẽ có một màn hình đen, tạo ra một ấn tượng không hoàn hảo lắm với người xem. Bạn có thể vô hiệu hóa sự xuất hiện của màn hình đen này như sau:

Sử dụng công cụ Pen để làm nổi bật một vùng bất kỳ khi trình diễn:

Thông thường khi trình chiếu PowerPoint với máy chiếu (projector), để làm cho học viên chú ý vào một phần nào đó đang hiển thị, người ta thường dùng bút laser để chỉ vào đó. Tuy nhiên nếu không có công cụ này, bạn có thể dùng công cụ Pen mà PowerPoint hỗ trợ sẵn như sau:

Thao tác này chỉ có tác dụng tạm thời trên slide trình diễn và hoàn toàn không ảnh hưởng gì tới tập tin gốc của bạn.

Ấn định thời gian trình diễn cho mỗi slide PowerPoint:

Thủ thuật này sẽ giúp cho bạn chủ động hơn trong việc quản lý thời gian khi thuyết trình với các slide trong PowerPoint. Bạn sẽ đo được thời gian thuyết trình từng slide rất cụ thể để từ đó đề ra phương án tốt nhất cho buổi trình chiếu của mình.

– Trên giao diện biên soạn của PowerPoint, bạn bấm chọn slide đầu tiên.

Xem thử trình diễn khi đang soạn thảo (chỉ dùng từ PowerPoint XP trở lên):

Thủ thuật này sẽ cho phép bạn chạy trình diễn slide ngay khi đang thiết kế nhưng không ở chế độ Full Screen, nó sẽ giúp bạn hình dung dễ hơn mức độ thẫm mỹ của slide và có thể sửa chữa ngay khi cần.

Khi đang ở chế độ soạn thảo Normal , trên thanh công cụ phía dưới bên trái bạn bấm giữ Ctrl rồi bấm chọn nút công cụ trình diễn (nút thứ ba tính từ trái qua). Lúc này sẽ xuất hiện một khung trình diễn nhỏ ở góc trên bên trái của màn hình, trình diễn slide mà bạn đang biên soạn trong khi màn hình soạn thảo vẫn đang nằm ở phía bên dưới . Bạn có thể bấm Alt+Tab để di chuyển qua lại giữa hai cửa sổ này. Ngay khi bạn có sự thay đổi gì trên slide biên soạn phía bên dưới, tất cả thông tin sẽ được lập tức cập nhật trong khung trình diễn phía trên

1, Dễ dàng thay đổi kiểu mẫu thiết kế (template)

Bạn xây dựng một trình diễn từ đầu, nhưng có lẽ thích hợp hơn hết là sử dụng những template sẵn có. Những template này áp dụng các thuộc tính thiết kế và định dạng nhất quán từ slide đầu tới slide cuối cùng. Kích nút Slide Design trên thanh công cụ Formatting để mở ô các thao tác cho Slide Design và bắt đầu tạo các Slide. (Với bản PowerPoint 2007, chọn một mẫu template từ nhóm Design ).

Bạn hoàn toàn không bị bó buộc với template đã chọn bởi vì sau khi đã hoàn thành một file trình chiếu bạn có thể chọn thay thế bằng một thiết kế khác. Hãy yên tâm chọn template mình muốn mà không phải lo sợ nội dung thay đổi.

Bạn cũng có thể thay đổi thiết kế trên từng slide mà không cần loại bỏ template trên trình diễn. Tại ô Slide hoặc Slide Sorter View , lựa chọn kiểu hiển thị “thumbnails” cho slide bạn muốn thay đổi. Tiếp theo, kích vào mũi tên thả xuống bên cạnh thiết kế mong muốn trong danh sách Apply A Design Template và chọn Apply To Selected Slides (Hình A). (PowerPoint 2007 không có các mũi tên thả xuống; hãy kích phải chuột tại thiết kế) PowerPoint sẽ ngay lập tức cập nhật các slide được sửa đổi.

Hình A

2, Tập trung vào trọng tâm

Tránh tập trung quá nhiều văn bản trên một slide. Nếu một slide quá dầy đặc thì chắc chắn sẽ làm xao nhãng người xem. Người xem sẽ mải tập trung đọc thay vì lắng nghe bạn.

Khi bắt tay tạo một bản nháp của trình chiếu, hãy xem xét lại nó với những mục đích sau đây:

Thay thế những câu đầy đủ với các mệnh đề và từ khóa chính

Loại bỏ các dấu chấm câu

Thực hiện những bước trên, bạn có thể giảm bớt một nửa nội dung và trình diễn của bạn sẽ thu hút người xem hơn.

3, Đừng quên kết thúc!

Khi kết thúc việc trình chiếu, chuyện gì sẽ đến tiếp theo? Nếu bạn kích ra ngoài Slide Show View, người xem sẽ liếc trộm được những cảnh đằng sau trình diễn của bạn và có lẽ bạn không muốn điều này. Hãy kết thúc trình biểu diễn bằng một slide hiển thị một lời cám ơn chân thành tới sự quan tâm và theo dõi của người xem.

Tất nhiên, slide kết thúc cũng không nhất thiết phải hiển thị một thông điệp nào đó. Một slide trắng có thể sẽ thích hợp hơn. Bạn có thể thậm chí kết hợp hai slide kết thúc: Hiển thị lời cám ơn ngắn gọn hay một thông điệp riêng trên một slide trắng. Theo cách này thì khi bạn kích ra ngoài slide thông điệp thì tài liệu vẫn được che chắn một cách kín đáo.

Trình diễn chuyên nghiệp luôn có một slide cuối được thiết kế riêng. Slide này sẽ bảo vệ chính bạn và người xem.

4, Tạo mẫu AutoContent cho riêng mình

AutoContent Wizard là một khởi đầu tốt khi bạn không chắc chắn nên chọn trình diễn nào. Đặc tính này tạo ra một trình diễn mới sử dụng các template sẵn có và có thể tùy biến các kết quả.

Có thể bạn chưa biết rằng sẽ thêm các trình diễn đang có nào vào thư viện của AutoContent Wizard. Để thực hiện điều này, bạn thực hiện theo các bước sau đây:

1. Chạy wizard bằng cách chọn New từ trình đơn File .

2. Kích đường dẫn From AutoContent Wizard tại ô thao tác New Presentation .

3. Kích Next trong ô wizard đầu tiên.

4. Chọn loại template có nội dung phù hợp nhất và kích Add (Hình B).

5. Xác định vị trí tập tin trình diễn rồi kích OK .

6. Thoát khỏi wizard.

Hình B

Tại thời điểm này, trình chiếu được thêm vào đã sẵn sàng sử dụng như một mẫu nội dung. Đừng bỏ phí bất kì trình chiếu hay nào. Có lẽ, bạn sẽ phải tùy biến nó, và điều này là điểm chung cho bất kì template nào đã chọn.

AutoContent Wizard không hiển thị trên PowerPoint 2007. Thay vào đó, hãy chọn File từ trình đơn Office và chọn New để bắt đầu.

5, Chuyển trình chiếu sang Word

PowerPoint có thể được in ra nhưng không thể sửa đổi được nhiều các kết quả. Ví dụ, bạn có thể in các thông báo hay thậm chí các slide cá nhân, nhưng PowerPoint chỉ in một bản sao trên một khuôn khổ slide theo yêu cầu. Nếu muốn mở rộng hay định dạng lại thì hãy chuyển trình diễn sang Word để dễ dàng chỉnh sửa hơn. Hãy thực hiện theo các bước sau đây:

1. Chọn Send To từ trình đơn File .

2. Chọn Microsoft Office từ trình đơn kết quả con.

3. Tại hộp thoại Send To Microsoft Office (Hình C), chọn một trong nhiều các tùy chọn chuyển đổi. Tùy chọn Outline Only chỉ chuyển đổi nội dung.

4. Kích OK .

Hình C

Hình D

Việc làm này sẽ tiết kiệm được nhiều KB, thậm chí hơn cả nén tập tin. Nếu vô hiệu hóa các thumbnail, bạn sẽ không thể xem trước tập tin trong hộp thoại Open , nhưng đây dường như là sự cân bằng nhỏ để tiết kiệm KB.

Tùy chọn này rất khó tìm thấy ở PowerPoint 2007. Từ trình đơn Office, chọn Prepare rồi tới Properties .Từ danh sách Document Properties thả xuống, chọn Advanced Properties để tìm thẻ Summary . Bạn sẽ tiết kiệm được không gian tuy không nhiều lắm.

10, Điều khiển con trỏ từ bàn phím

Trong thời gian trình chiếu, PowerPoint sẽ ẩn con trỏ 5 giây sau mỗi lần slide hiển thị, rồi sau đó biến mất. Khi bạn kích để xem slide tiếp theo, con trỏ lại hiện rõ trong 5 giây tiếp theo. Bạn có thể kiểm soát hiển thị con trỏ bằng cách kích biểu tượng ở góc trái màn hình, nhưng hành động này sẽ làm xao lãng trình diễn. Thay vào đó, hãy kiểm soát con trỏ từ bàn phím:

Ngay khi bạn ấn Ctrl+A để hiển thị con trỏ, nó sẽ cố định và không còn 5 giây chờ nữa. Bạn phải sử dụng Ctrl+ H nếu muốn ẩn con t

Zoom In/Out In Excel 2010

Trong Word, Outlook, PowerPoint hay Excel, trên thanh trạng thái, nhấp vào zoom trượt .

Trượt để thiết lập tỷ lệ zoom mà bạn muốn. Nhấp vào – hoặc + nút để phóng to trong từng bước từng bước.

Lưu ý: Trong Outlook, zoom trượt zoom chỉ nội dung trong Reading Pane.

Bạn có thể chọn bao nhiêu của một tài liệu, thuyết trình, hoặc bảng tính bạn xem trên màn hình.

trong Word

Làm một điều trong số sau đây:

Trên Xem tab, trong Phóng nhóm, nhấp Một trang , hai trang , hoặc trang Width .

trong PowerPoint

Làm một điều trong số sau đây:

trong Excel

Làm một điều trong số sau đây:

trong Outlook

Trong zoom hộp thoại, nhập một tỷ lệ phần trăm hoặc chọn bất kỳ các thiết lập khác mà bạn muốn.

trong Word

Để lưu một khung cảnh zoom đặc biệt với tài liệu hoặc mẫu của bạn để nó luôn mở với khung cảnh zoom, bạn phải thực hiện thay đổi trong tài liệu hoặc mẫu đầu tiên. Đó có thể đơn giản như thêm và xóa một ký tự (hoặc một không gian duy nhất).

Mở tài liệu hoặc mẫu mà bạn muốn lưu với một khung cảnh zoom cụ thể.

Chọn các thiết lập mà bạn muốn.

Thêm và xóa một ký tự đơn trong tài liệu hoặc mẫu.

Nhấn Save .

Phím tắt: Ctrl + S

Trong PowerPoint hay Excel

Mở trình bày hoặc bảng tính mà bạn muốn lưu với một khung cảnh zoom cụ thể.

Chọn các thiết lập mà bạn muốn.

Nhấn Save .

Phím tắt: Ctrl + S

Bạn có thể chọn bao nhiêu của một tài liệu, thuyết trình, hoặc bảng tính bạn xem trên màn hình.

trong Word

Làm một điều trong số sau đây:

Trên Xem tab, trong Phóng nhóm, nhấp Một trang , hai trang , hoặc trang Width .

trong PowerPoint

Làm một điều trong số sau đây:

trong Excel

Làm một điều trong số sau đây:

trong Outlook

Trong zoom hộp thoại, nhập một tỷ lệ phần trăm hoặc chọn bất kỳ các thiết lập khác mà bạn muốn.

trong Word

Để lưu một khung cảnh zoom đặc biệt với tài liệu hoặc mẫu để các tài liệu hoặc mẫu luôn mở với khung cảnh zoom, bạn phải thực hiện thay đổi trong tài liệu hoặc mẫu đầu tiên. Thêm và xóa một không gian duy nhất là tất cả những gì là cần thiết để đảm bảo các tài liệu hoặc mẫu được biên tập và các thiết lập được lưu.

Mở tài liệu hoặc mẫu mà bạn muốn lưu với một khung cảnh zoom cụ thể.

Chọn các thiết lập mà bạn muốn.

Thêm và xóa một không gian duy nhất trong tài liệu hoặc mẫu.

Nhấp vào Microsoft Office Button , sau đó nhấn Save .

Trong PowerPoint hay Excel

Mở trình bày hoặc bảng tính mà bạn muốn lưu với một khung cảnh zoom cụ thể.

Chọn các thiết lập mà bạn muốn.

Nhấp vào Microsoft Office Button , sau đó nhấn Save .

Một khi bạn đã thực hiện phóng to ở trên dữ liệu, bạn có thể nhấp vào 100% nút trong zoom phần của dải ruy băng để trở về cửa sổ bình thường có kích thước.

Bạn có cần in từ bảng tính của bạn, nhưng bạn chỉ muốn in một số dữ liệu? Nhấn vào đây để tìm hiểu về những thay đổi mà bạn cần phải thực hiện trên menu Print để bạn chỉ in các tế bào mà bạn đã chọn.

Disclaimer: Hầu hết các trang trên internet bao gồm các liên kết liên kết, trong đó có một số trên trang web này.

Tải 200 Excel Phím tắt

Vượt qua 200 phím tắt Excel cho Windows và Mac trong một PDF tiện dụng.

Hi – Tôi Dave Bruns, và tôi chạy Exceljet với vợ tôi, Lisa. Mục tiêu của chúng tôi là để giúp bạn làm việc nhanh hơn trong Excel. Chúng tôi createshort video, và các ví dụ rõ ràng về công thức, chức năng, bảng tổng hợp, định dạng có điều kiện, và chúng tôi hơn.

Excel Phóng lệnh

Lệnh zoom Excel thay đổi quy mô một bảng tính được xem bằng điện tử. Điều này không thay đổi các đặc điểm cơ bản của bảng tính của bạn, và do đó, một bản in của bảng tính sẽ vẫn như cũ, không phụ thuộc vào mức độ phóng được chọn.

Excel Phóng menu

Excel zoom tùy chọn nằm trong ‘Phóng to’ nhóm trong Xem tab của Ribbon Excel.

Chọn tùy chọn zoom gây các tùy chọn zoom hộp thoại bật lên. Hộp thoại này cung cấp cho bạn tùy chọn để chọn một phóng bộ (ví dụ như 200%, 400%, vv), hoặc chỉ định một độ phóng đại của riêng bạn.

Hộp thoại Zoom cũng cung cấp cho bạn tùy chọn để phóng to để lựa chọn (tức là để điều chỉnh quy mô zoom để phù hợp với các tế bào hiện đang được chọn trong giao diện hiện hành).

Các phím tắt cho một số các tùy chọn này được trình bày trên các dải ruy băng Excel. Ví dụ, bạn có thể trở lại kích thước ban đầu của bảng tính với một nhấp chuột duy nhất của 100% zoom biểu tượng, hoặc bạn có thể zoom vào dãy được chọn hiện tại của các tế bào với một nhấp chuột duy nhất của Phóng to Selection biểu tượng.

Excel Zoom để hiển thị tên Ranges

Nếu bạn phóng to bảng tính Excel của bạn xuống dưới 40%, Excel sẽ tự động hiển thị tất cả các dãy tên của bạn, như thể hiện trong hình trên bên trái.

Điều này có thể hữu ích để giúp bạn theo dõi các phạm vi có tên trong bảng tính của bạn.

Excel Phóng Keyboard Shortcut

Nếu, bất cứ lúc nào, bạn muốn nhanh chóng truy cập vào hộp thoại zoom, bạn có thể sử dụng phím tắt:

Tức là nhấn Alt key và trong khi giữ phím này, nhấn V và sau đó Z .

Excel Zoom trên cuộn Với IntelliMouse

Ngoài ra, nếu bạn có một con chuột với một bánh xe lăn, bạn có thể kích hoạt tùy chọn Excel Z oom trên cuộn với IntelliMouse . Điều này cho phép người dùng phóng to hoặc thu của một bảng tính bằng cách lăn bánh xe trên chuột lên hoặc xuống.

Các Z oom trên cuộn với IntelliMouse tùy chọn được tìm thấy tại các địa điểm sau đây:

Trong phiên bản hiện tại của Excel (2010 và sau):

Chọn tab ‘File’ trên ribbon Excel, và từ này, chọn Tùy chọn ;

Các Z oom trên cuộn với IntelliMouse tùy chọn được tìm thấy trong các chi tiết phần của menu Options.

Trong Excel 2007:

Các Z oom trên cuộn với IntelliMouse tùy chọn được tìm thấy trong các chi tiết phần của menu Options.

Zoom In Excel: Change Your Worksheet Magnification

The zoom feature in Excel changes the scale of a worksheet. When you want to see more or less of a worksheet, use Zoom to increase or decrease the magnification.

The information in this article applies to Excel 2023, Excel 2023, Excel 2013, Excel 2010, and Excel 2007.

Choose Your Zoom Method

There are three different ways to zoom in on a worksheet:

The Zoom slider located on the status bar.

The Zoom tool found on the View tab of the Excel ribbon.

The Zoom on roll with IntelliMouse option.

Use the Zoom Slider

When you want to quickly change the magnification of a worksheet, use the Zoom slider. You’ll find the Zoom slider in the bottom right corner of the Excel window. To use the Zoom slider, drag the slider to the right or to the left.

To zoom in, drag the slider to the right. Everything on the worksheet gets larger and you see less of the worksheet.

To zoom out, drag the slider to the left. Objects in the worksheet get smaller and you see more of the worksheet.

An alternative to using the slider is to select Zoom Out or Zoom In located at either end of the slider. The buttons zoom the worksheet in or out in increments of 10%.

Adjusting the zoom level does not affect the actual size of a worksheet. Printouts of the current sheet remain the same, regardless of the selected zoom level.

Set a Custom Zoom Magnification

Select Zoom to open the Zoom dialog box. The Zoom dialog box contains pre-set magnification options ranging from 25% to 200%, as well as choices for custom magnification and zooming to fit the current selection.

Zoom With Shortcut Keys

Keyboard key combinations that zoom in and out of a worksheet involve using the ALT key. These shortcuts access the zoom options on the View tab of the ribbon using keyboard keys rather than the mouse.

Here are the zoom shortcut keys:

ALT+W+J: Activates the 100% zoom option on the ribbon.

ALT+W+G: Activates Zoom to Selection on the ribbon.

ALT+V+Z: Opens the Zoom dialog box.

ALT+W+Q: Opens the Zoom dialog box.

When you’re working in the Zoom dialog box, press one of the following keyboard shortcuts to change the magnification level:

0+Enter: 200% zoom

1+Enter: 100% zoom

7+Enter: 75% zoom

5+Enter: 50% zoom

2+Enter: 25% zoom

Using these keyboard keys to activate the Custom zoom option requires additional keystrokes in addition to those needed to open the Zoom dialog box.

After typing ALT+W+Q+C, enter numbers such as 33 for a 33% magnification level. Complete the sequence by pressing Enter.

Zoom on Roll With IntelliMouse

If you frequently adjust the zoom level of worksheets, you might want to use the Zoom on roll with IntelliMouse option.

When activated, this option allows you to zoom in or out using the scroll wheel. The option is activated using the Excel Options dialog box.

Select File.

Select Options to open the Excel Options dialog box.

Select Advanced in the left-hand panel of the dialog box.

Select Zoom on roll with IntelliMouse in the right panel to activate this option.

Zoom out to Display Named Ranges

If a worksheet contains one or more named ranges, zoom levels below 40% display these named ranges surrounded by a border. This provides a quick and easy way to check their location in a worksheet.

Hiệu Ứng Zoom Trong Powerpoint 365

Thế giới thủ thuật – Powerpoint chắc chắc là một công cụ không thể thiếu cho các thầy cô, diễn giả, nhân viên văn phòng… Tuy nhiên để có được một Slide đẹp, khoa học ngoài việc trang trí slide bằng các hiệu ứng thì chúng ta cần sử dụng một cách linh hoạt các tính năng trong Powerpoint. Một trong những tính năng giúp bạn thiết kế một slide chuyên nghiệp đó chính là hiệu ứng Zoom trong Powerpoint

Khi bạn tạo hiệu ứng zoom trong PowerPoint, bạn có thể chuyển đến và từ các trang chiếu cụ thể, các phần và phần của bản trình bày theo thứ tự bạn quyết định trong khi bạn đang trình bày.

Tuy nhiên hiệu ứng này chỉ dùng được trên Office 365 và Office 2023

Sử dụng Summary Zoom

Summary zoom giống như một trang đích mà bạn có thể nhìn thấy các phần của slide trình bày cùng một lúc. Khi bạn đang trình bày, bạn có thể sử dụng hiệu ứng zoom trong Powerpoint để chuyển từ vị trí này trong slide của mình sang một nơi nào đó trong bất kỳ thứ tự nào mà bạn muốn.

Chọn Summary Zoom

Hộp thoại Summary Zoom sẽ mở ra. Chọn các Slide mà bạn muốn đưa vào hiệu ứng Summary zoom. Những bản chiếu này trở thành các trang chiếu đầu tiên của các phần trình chiếu tóm tắt của bạn.

Bấm chọn các Slide mà bạn muốn đưa vào hiệu ứng Summary zoom. Sau đó bấm chọn Insert.

Hiệu ứng Summary zoom sẽ tạo ra cho bạn 1 slide mới được chèn vào ngay trước slide đầu tiên mà bạn chọn trong hiệu ứng summary zoom

Slide Zoom

Slide zoom có thể giúp bạn làm cho bản trình bày của mình thêm năng động, cho phép bạn dẫn hướng một cách tự do giữa các Slide theo bất kỳ thứ tự nào mà bạn chọn nhưng không làm gián đoạn bản trình bày của bạn. Slide zoom là một lựa chọn tốt cho bản trình bày ngắn và không có nhiều sections, nhưng bạn có thể sử dụng slide zoom cho nhiều tình huống bản trình bày khác nhau.

Slide zoom giúp bạn đi sâu vào phần thông tin trong trong Slide

Chọn Slide zoom

Hộp thoại slide zoom sẽ mở ra. Chọn các slide mà bạn muốn sử dụng trong hiệu ứng slide zoom

Sau khi bạn đã chọn tất cả các slide bạn muốn sử dụng, hãy chọn Insert. Hiệu ứng slide zoom sẽ được tạo ra.

Section zoom

Section zoom là một dạng nối kết đến một phần đã có trong bản trình bày của bạn. Bạn có thể sử dụng chúng để quay lại các phần mà bạn muốn thực sự nhấn mạnh, hoặc để hightlight một số phần trong bài trình bày.

Chọn Section zoom

Hộp thoại section zoom sẽ mở ra. Chọn các section mà bạn muốn sử dụng hiệu ứng.

Bấm Insert để thực hiện.

Billy Nguyễn