Phím Tắt Mở Sort Trong Excel / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Phím Tắt Ẩn Dòng Trong Excel, Phím Tắt Ẩn Cột Trong Excel

Theo bạn thì chức năng ẩn dòng, cột có cần phím tắt hay không và nếu có thì phím tắt ẩn dòng trong Excel và phím tắt ẩn cột trong Excel là như thế nào ? Một câu hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng lại có rất nhiều người không trả lời được. Không trả lời được là vì bạn sử dụng tính năng này nhiều nhưng là bằng các thao tác chuột chứ không hẳn là sử dụng các phím tắt trong Excel. Đây là điều hoàn toàn sai lầm khi học Excel bởi các phím tắt Excel là thứ quan trọng nhất để giúp bạn học cũng như làm việc với Excel nhanh và hiệu quả hơn.

Phím tắt ẩn dòng, cột trong Excel

Phím tắt ẩn, hiện dòng cột trong Excel

– Để phím tắt ẩn dòng trong Excel chúng ta sử dụng Ctrl + 9 hoặc Ctrl + Shift + 9. Nhấn một lần để ẩn và lần nữa để hiện lại.

– Để phím tắt ẩn cột trong Excel chúng ta sử dụng Ctrl + 0 hoặc Ctrl + Shift + 0. Tương tự nhấn một lần để ẩn cột và nhấn lần nữa để trở về trạng thái cũ.

Lưu ý việc sử dụng phím tắt ẩn dòng trong Excel hay phím tắt ẩn cột trong Excel chỉ có hiệu lực khi chuột bạn đang chỉ vào một hoặc nhiều cột, hàng mà thôi. Nếu chưa chỉ thì các phím tắt trên sẽ không sử dụng được.

Với câu trả lời trên thì chắc hẳn bạn đọc đã biết được phím tắt ẩn dòng trong Excel hay phím tắt ẩn cột trong Excel là như thế nào rồi phải không. Đây chỉ là 1 trong số rất nhiều các vấn đề mà chúng tôi nhận được từ bạn đọc trong thời gian gần đây. có rất nhiều các câu hỏi chỉ xoay quanh các tính năng cơ bản như xuống dòng trong Excel …. Qua đó có thể thấy người dùng Excel vẫn chưa hoàn toàn nắm rõ được quy trình học Excel sao cho đúng nhất. Đó cũng chính là lý do mà chúng ta cần phải trau dồi thêm các kiến thức về Excel, đặc biệt là thông qua các bài viết của chúng tôi nói về Excel, Word, PowerPoint hay các công cụ khác có trong Ofice của Microsoft.

Về cơ bản thì với tất cả người sử dụng Excel việc học thuộc lòng phím tắt là thứ cần phải học đầu tiên. Do đó với 50 phím tắt dùng Ctrl trong Excel sẽ là thứ mà bạn không thể bỏ qua. Phím Ctrl có rất nhiều chức năng trong Excel và vì thế bạn biết được càng nhiều phím tắt dùng Ctrl trong Excel càng tốt.

phim tat an dong trong Excel

, phim tat an cot trong Excel, phim tat trong Excel,

Tổng Hợp Các Phím Tắt Trong Excel

Trước khi Microsoft tung ra phiên bản Office 2016. Excel đang ngày càng được sử dụng rộng rãi. Nhất là càng ở phiên bản mới hơn thì Excel lại càng thay đổi và cải tiến nhiều hơn về giao diện và tính năng phục vụ người dùng. Chính vì vai trò quan trọng như vậy của Excel, hôm nay mình giới thiệu với các bạn bài viết tổng hợp các phím tắt trong Excel.

Bài viết này mình sẽ cung cấp cho các bạn những phím tắt được sử dụng nhiều trong Excel. Mình chủ yếu tổng hợp các phím tắt trong Excel 2007, 2010 và mới hơn. Với những phím tắt hữu dụng này, công việc sẽ thuận tiện hơn, đặc biệt là dân văn phòng, nhân viên kế toán.

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT:

Tổng hợp các phím tắt trong Excel 2007 và Excel 2010

1. Các phím tắt trong Excel dùng để di chuyển giữa các ô trong Sheet

Cơ bản nhất là những phím tắt mà chúng ta sẽ sử dụng để di chuyển giữa các ô trong một bảng tính. Cụ thể:

+ Phím lên, xuống, trái, phải dùng để di chuyển giữa các ô trong cùng một bảng tính.

+ Phím Page Down, Page Up dùng để di chuyển xuống cuối và lên đầu của sheet.

+ Phím Tab để di chuyển sang ô bên phải bảng tính.

+ Tổ hợp phím Shift + Tab dùng để di chuyển sang ô bên trái của bảng tính.

+ Phím Home để di chuyển về ô đầu tiên của một hàng.

+ Tổ hợp phím Ctrl + Home dùng để di chuyển về ô đầu tiên ở góc trên bên trái bảng tính.

+ Tổ hợp phím Ctrl + End dùng để di chuyển xuống ô cuối cùng phía dưới bên phải của bảng tính.

+ Tổ hợp phím Ctrl + F dùng để tìm kiếm nội dung trong bảng tính. Mở ngay mục Find (dùng để tìm kiếm);

+ Tổ hợp phím Ctrl + H dùng để tìm kiếm và thay thế nội dùng trong bảng tính.

+ Tổ hợp phím Ctrl và phím sang phải: dùng để di chuyển ra ô ngoài cùng bên phải hàng đó;

+ Tổ hợp phím Ctrl và phím sang trái dùng để di chuyển ra ô ngoài cùng bên trái hàng đó;

+ Tổ hợp phím Ctrl và phím lên trên, xuống dưới: Tương ứng dùng để di chuyển lên ô trên cùng và dưới cùng cột đó.

2. Các phím tắt dùng để lựa chọn các thành phần trong bảng tính

+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + End để chọn toàn bộ bảng tính từ ô hiện tại sang phải và xuống dưới đến ô cuối ở góc bên phải.

+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + Home để chọn toàn bộ vùng bảng tính đến ô đầu tiên.

+ Tổ hợp phím Shift + Home dùng để chọn vùng đến ô đầu tiên của hàng.

+ Phím Shift cùng với mũi tên lên, xuống, trái, phải để chọn đến ô kế tiếp tương ứng trên, dưới, trái, phải.

+ Tổ hợp phím Ctrl + A dùng để chọn toàn bộ vùng bảng tính có chứa dữ liệu

3. Phím tắt dùng để chỉnh sửa và xử lý dữ liệu

+ Tổ hợp phím Shift + phím mũi tên phải/ mũi tên sang trái để bôi đen kí tự bên phải hoặc bên trái.

+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + mũi tên phải/mũi tên trái để chọn một chữ bên phải hoặc bên trái

+ Tổ hợp phím Ctrl + Z dùng để hoàn tác lại thao tác vừa xong.

+ Tổ hợp phím Ctrl + C rất quen thuộc với mọi người. Dùng để sao chép nội dung của ô dữ liệu.

+ Tổ hợp phím Ctrl + X dùng để cắt nội dung trong ô hoặc vùng bảng tính hiện tại để đặt vào vị trí khác.

+ Tổ hợp phím Ctrl + V để dán nội dung vừa được sao chép hoặc cắt ở trên.

+ Tổ hợp phím Ctrl + Alt+ V dùng để dán nội dung với thuộc tính đặc biệt.

+ Sau khi nhập dữ liệu xong vào một ô thì nhấn Enter để xuống ô phía dưới.

+ Tổ hợp phím Shift + Enter dùng để lên ô trên sau khi nhập xong dữ liệu vào một ô.

+ Nhấn phím Tab để di chuyển sang ô bên phải sau khi nhập xong dữ liệu vào ô hiện tại.

+ Đặt dấu nháy chuột vào một ô, dùng phím BackSpace để xóa dữ liệu bên trái dấu nháy của ô.

+ Với việc chọn một ô dữ liệu, khi nhấn phím BackSpace thì sẽ xóa toàn bộ dữ liệu của vùng chọn đó.

+ Với tổ hợp phím Ctrl + Shift + : dùng để điền thời gian hiện tại vào ô.

+ Bạn muốn sao chép nội dung ô trên đưa xuống ô hiện tại. Chỉ việc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D.

+ Bạn muốn copy nội dung ô bên trái ô hiện tại, chỉ việc nhấn tổ hợp phím Ctrl + R.

+ Tổ hợp phím Ctrl + ‘ cũng để copy nội dung của ô phía trên ô hiện tại.

+ Tổ hợp phím Ctrl + ; dùng để đặt ngày tháng hiện tại vào ô dữ liệu.

+ Chọn một ô bất kỳ, sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + 0 để ẩn cột chứa ô đó.

+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + 0 để hiện cột đang bị ẩn.

+ Ctrl + 5 để gạch ngang chính giữa hoặc bỏ gạch ngang dữ liệu trong ô hoặc cả vùng được chọn.

Với các phím tắt mình đưa ra ở trên chưa phải đã đầy đủ hết tất cả các chức năng trên Excel. Tuy nhiên bạn là người thường xuyên làm việc với ứng dụng văn phòng này cũng sẽ thoải mái sử dụng. Việc nắm được các phím tắt ở đây sẽ phục vụ rất đắc lực cho công việc của các bạn.

Tổng Hợp Phím Tắt Excel Trong Macbook

Phím tắt excel trong macbook

Làm việc với “File”

⌘ N: Tạo sổ làm việc mới

⌘ O: Mở lại bảng tính Excel cũ

⌘ S: Lưu cửa sổ làm việc

⌘ ⇧ S: Lưu thành

⌘ P: In file

⌘ W: Đóng cửa sổ làm việc hiện tại

⌘ Q: Đóng Excel

Làm việc với “Ribbon”

⌘⌥R: Mở rộng hoặc thu gọn Ribbon

Tab: Di chuyển đến điều khiển ruy băng tiếp theo

Space: Kích hoạt hoặc mở điều khiển được chọn

Return: Xác nhận thay đổi kiểm soát

Làm việc với “General”

⌘ , : Tùy chọn mở

⌘ / : Mở trợ giúp

⌘ Z : Hoàn tác hành động cuối cùng

⌘ Y : Làm lại hành động cuối cùng

⌘ C : Sao chép các ô đã chọn

⌘ X : Cắt các ô đã chọn

⌘ V :Dán nội dung từ clipboard

⌃ ⌘ V :Hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt

⌘ F :Hiển thị tìm và thay thế

^ H :Hiển thị tìm và thay thế, thay thế đã chọn

⌘ ⇧ G :Tìm lại phiên làm việc trước

⌘G :Tìm phiên làm việc tiếp theo

Fn⌥F1 :Tạo biểu đồ nhúng

Fn F11 :Tạo biểu đồ trong bảng tính mới

Làm việc với “Tables and Filters”

⌃ T : Chèn bảng

⌘ ⇧ F :Chuyển đổi bộ lọc tự động

⌥ ↓ :Kích hoạt bộ lọc

⇧ Space :Chọn nhiều hàng

⌃ Space :Chọn cột bảng

⌘ A :Chọn bảng

⌥ C :Xóa bộ lọc

⌘ ⇧ T :Chuyển đổi tổng số hàng

Làm việc với “Drag and Drop”

drag :Kéo và cắt

⌥ drag :Kéo và sao chép

⇧ drag :Kéo và chèn

⌥ ⇧ drag :Kéo và chèn bản sao

⌘ drag :Kéo vào bảng tính

⌥ drag :Kéo để sao chép bảng tính

Làm việc với “Navigation”

Fn ⌥ ↓ :Di chuyển một màn hình sang phải

Fn ⌥ ↑ :Di chuyển một màn hình sang trái

Fn ↑ :Di chuyển một màn hình lên

Fn ↓ :Di chuyển một màn hình xuống

⌃ → :Di chuyển đến cạnh phải của vùng dữ liệu

⌃ ← :Di chuyển sang cạnh trái của vùng dữ liệu

⌃ ↑ :Di chuyển đến cạnh trên cùng của vùng dữ liệu

⌃↓ :Di chuyển đến cạnh dưới cùng của vùng dữ liệu

Fn ← :Di chuyển đến đầu hàng

Fn ⌃ → :Di chuyển đến ô cuối cùng trong bảng tính

Fn ⌃ ← :Di chuyển đến ô đầu tiên trong bảng tính

Fn → :Bật chế độ Kết thúc

^ G Return :Quay trở lại siêu liên kết

Làm việc với “Selection”

⇧ Space : Chọn toàn bộ hàng

⌃ Space : Chọn toàn bộ cột

⌘ A : Chọn toàn bộ bảng tính

⌃ ⌥ → : Di chuyển ngay giữa các lựa chọn không liền kề

⌃ ⌥ ← : Di chuyển sang trái giữa các lựa chọn không liền kề

Fn ⇧ F8 : Chuyển đổi thêm vào chế độ lựa chọn

Esc : Hủy lựa chọn

Làm việc với “Active Cell”

⇧ Delete : Chỉ chọn ô đang hoạt động

⌘ Delete : Hiển thị ô đang hoạt động trên bảng tính

⌃ . : Di chuyển ô đang hoạt động theo chiều kim đồng hồ trong vùng chọn

Return : Di chuyển ô đang hoạt động xuống trong vùng chọn

⇧ Return : Di chuyển ô đang hoạt động lên trong vùng chọn

Tab : Di chuyển ô đang hoạt động ngay trong vùng chọn

⇧ Tab : Di chuyển ô đang hoạt động sang trái trong vùng chọn

Làm việc với “Extend Selection”

⇧ → : Mở rộng lựa chọn bởi một ô bên phải

⇧ ← : Mở rộng lựa chọn bởi một ô còn lại

⇧ ↑ : Mở rộng lựa chọn bởi một ô lên

⇧ ↓ : Mở rộng lựa chọn bởi một ô xuống

⌃ ⇧ → : Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng

⌃ ⇧ ← : Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng bên trái

⌃ ⇧ ↑ : Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng lên

⌃ ⇧ ↓ : Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng xuống

Fn ⇧ ↑ : Mở rộng lựa chọn lên một màn hình

Fn ⇧ ↓ : Mở rộng lựa chọn xuống một màn hình

Fn ⇧ ⌘ ↓ : Mở rộng lựa chọn ngay một màn hình

Fn ⇧ ⌘ ↑ : Mở rộng lựa chọn bên trái một màn hình

Fn ⇧ ← : Mở rộng lựa chọn để bắt đầu hàng

Fn ⌃ ⇧ ← : Mở rộng lựa chọn đến ô đầu tiên trong bảng tính

Fn ⌃ ⇧ → : Mở rộng lựa chọn đến ô cuối cùng trong bảng tính

Fn F8 : Chuyển đổi chế độ lựa chọn mở rộng

Làm việc với “Select Special”

⌃ G : Hiển thị hộp thoại ‘Go To’

Fn ⌃ ⇧ O : Chọn các ô có ý kiến

⇧ ⌃ Space : Chọn khu vực hiện tại xung quanh ô hiện hoạt

⌘ A : Chọn khu vực hiện tại

⌃ / : Chọn mảng hiện tại

⌃ : Chọn chênh lệch hàng

⌃ [ : Chọn tiền lệ trực tiếp

⌃ ⇧ { : Chọn tất cả các tiền lệ

⌃ ] : Chọn người phụ thuộc trực tiếp

⌃ ⇧ }: Chọn tất cả người phụ thuộc

⌘ ⇧ Z : Chỉ chọn các ô hiển thị

Làm việc với “Cell edit mode”

⌃ U : Chỉnh sửa ô đang chọn

Fn ⇧ F2 : Chèn hoặc chỉnh sửa nhận xét

Esc : Hủy bỏ mục

⇧ → : Chọn một ký tự đúng

⇧ ← : Chọn một ký tự còn lại

⌃ → : Di chuyển một từ phải

⌃ ← : Di chuyển một từ trái

⌃ ⇧ →: Chọn một từ đúng

⌃ ⇧ ← : Chọn một từ còn lại

Fn ⇧← : Chọn để bắt đầu ô

Fn ⇧→ : Chọn đến cuối ô

⌃ Delete : Xóa đến cuối dòng

Delete : Xóa ký tự bên trái con trỏ

Làm việc với “Entering data”

Return : Nhập và di chuyển xuống

⇧ Return : Nhập và di chuyển lên

Tab : Nhập và di chuyển sang phải

⇧ Tab : Nhập và di chuyển sang trái

⌃ Return : Nhập cùng một dữ liệu vào nhiều ô

⌃ ; : Chèn ngày hiện tại

⌃ ⇧ : : Chèn thời gian hiện tại

⌃ D : Điền từ ô trên

⌃ R : Điền phải từ ô bên trái

⌃ ‘ : Sao chép công thức từ ô trên

⌃ ⇧ ” : Sao chép giá trị từ ô trên

⌘ K : Thêm siêu liên kết

⌥ ↓ : Hiển thị danh sách AutoComplete

Làm việc với “Formatting”

⌘ 1 : Định dạng (hầu hết) mọi thứ

⌃ ⇧ F : Hiển thị các ô định dạng với tab Phông chữ được chọn

⌘ B : Áp dụng hoặc xóa định dạng in đậm

⌘ I : Áp dụng hoặc xóa định dạng in nghiêng

⌘ U : Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới

⌘ ⇧ X : Áp dụng hoặc xóa định dạng gạch ngang

⌘ ⇧ W : Thêm hoặc xóa kiểu phông chữ bóng

⌘ ⇧ D : Thêm hoặc xóa kiểu phông chữ phác thảo

⌘ E : Căn giữa

⌘ L : Căn trái

⌘ R : Căn phải

⌃ ⌥ Tab : Thụt lề

⌃ ⌥ ⇧ Tab : Xóa thụt lề

⌘ ⇧ < : Giảm cỡ chữ một bước

Làm việc với “Number Formatting”

⌃ ⇧ ~ : Áp dụng định dạng chung

⌃ ⇧ $ : Áp dụng định dạng tiền tệ

⌃ ⇧ % : Áp dụng định dạng tỷ lệ phần trăm

⌃ ⇧ ^ : Áp dụng định dạng khoa học

⌃ ⇧ # : Áp dụng định dạng ngày

⌃ ⇧ @ : Áp dụng định dạng thời gian

⌃ ⇧ ! : Áp dụng định dạng số

Làm việc với “Borders”

⌘ ⌥ 0 : Thêm phác thảo đường viền

⌘ ⌥ → : Thêm hoặc xóa đường viền phải

⌘ ⌥ ← : Thêm hoặc xóa đường viền trái

⌘ ⌥ ↑ : Thêm hoặc xóa đường viền trên cùng

⌘ ⌥ ↓ : Thêm hoặc xóa đáy biên giới

⌘ ⌥ _ : Xóa đường viền

Làm việc với “Formulas”

⌘ T : Chuyển đổi tham chiếu tuyệt đối và tương đối

Fn ⇧ F3 : Mở hộp thoại Insert Function Dialog

⌘ ⇧ T : Ô được chọn ô

^ ‘ : Bật và tắt công thức

⌃ ⇧ A : Chèn đối số hàm

⌃ ⇧ Return : Nhập công thức mảng

Fn F9 : Tính toán bảng tính

Fn ⇧ F9 : Tính toán bảng tính hoạt động

Fn F9 : Đánh giá một phần của công thức

⌃ ⇧ U : Mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức

⌃ A : Hộp thoại hiển thị đối số chức năng

Fn ⌃ F3 : Xác định tên

Fn ⌃ ⇧ F3 : Xác định tên bằng nhãn hàng và cột

↓ Tab : Chấp nhận chức năng với tự động hoàn thành

Làm việc với “Grid Operations”

⌃ I : Chèn hàng, chèn cột

⌃ – : Xóa hàng, xóa cột

Fn Delete : Xóa nội dung của các ô đã chọn

⌃ 0 : Ẩn cột

⌃ 9: Ẩn hàng

⌃ ⇧ 9: Bỏ hàng

⌃ ⇧ 0 : Cột không xác định

⌘ ⇧ K : Nhóm hàng hoặc cột

⌘ ⇧ J : Các hàng hoặc cột Ungroup

⌘ ⇧ K : Mở hộp thoại nhóm

⌘ ⇧ J : Mở hộp thoại Ungroup

⌃ 8 : Ẩn hoặc hiển thị biểu tượng phác thảo

⌥ ⌘ + : Phóng to

⌥ ⌘ – : Thu nhỏ

Làm việc với “Pivot Tables”

⌘ A : Chọn toàn bộ bảng trụ

Space : Chuyển đổi hộp kiểm trường bảng trục

⌘ ⇧ K : Nhóm bảng trụ cột

⌘ ⇧ J : Các mục bảng trụ

Ctrl – : Ẩn mục bảng xoay

Fn F11 : Tạo biểu đồ trục trên bảng tính mới

⌘ ⌥ P : Mở trình hướng dẫn bảng xoay

Làm việc với “Workbook”

fn ⇧ F11 : Chèn bảng tính mới

Fn ⌃ ↓ : Chuyển đến bảng tính tiếp theo

Fn ⌃ ↑ : Chuyển đến bảng tính trước

Fn F6 : Di chuyển đến khung tiếp theo

Fn ⇧ F6 : Di chuyển đến khung trước

^ Tab : Chuyển đến sách bài tập tiếp theo

^ ⇧ Tab : Chuyển đến sách bài tập trước

⌘ M : Giảm thiểu cửa sổ sổ làm việc hiện tại

fn ⌃ F10 : Tối đa hóa cửa sổ sổ làm việc hiện tại

Fn ⇧ F14 : Chuyển đổi khóa cuộn

^ ⌘ F : Bật chế độ toàn màn hình

Làm việc với “Dialog boxes”

⇧ Tab :Di chuyển đến kiểm soát trước đó

⌃ Tab : Chuyển sang tab tiếp theo

⌃ ⇧ Tab: Di chuyển đến tab trước

Return : Chấp nhận và áp dụng

Space : Đánh dấu và bỏ chọn hộp

Làm việc với “Other”

Fn F7 : Mở hộp thoại Chính tả

Fn ⇧ F7 : Mở hộp thoại Thesaurus

Fn ⌥ F8 : Mở hộp thoại Macro

Fn ⌥ F11 : Mở trình soạn thảo VBA

⌘ D: Đối tượng trùng lặp

⌘ : Chụp vào lưới

^ 6 : Ẩn hoặc hiển thị các đối tượng

⌘ ⇧ L : Hiển thị hộp thoại Sửa đổi kiểu di động

n ⇧ F10 : Hiển thị menu chuột phải

? : Hiển thị menu điều khiển

Một Số Phím Tắt Trong Excel 2003, 2007

Nếu như ai thường làm việc với excel nhiều, thì những phím tắt này sẽ có tác dụng giảm bớt thời gian cho bạn…

Nhập liệu ENTER Hoàn thành việc nhập liệu cho ô ALT+ENTER Xuống dòng trong ô CTRL+ENTER Lắp đầy vùng ô chọn với giá trị hiện tại SHIFT+ENTER Trở về ô kế trước TAB Đến ô kế tiếp bên phải SHIFT+TAB Trở về ô kế trước bên trái ESC Hủy bỏ việc nhập liệu cho ô 4 cái mũi tên Di chuyển trái, lên, phải, xuống HOME Di chuyển về đầu dòng F4 hoặc Ctrl + Y Lặp lại thao tác CTRL+D Lắp đầy hướng xuống CTRL+R Lắp đầy hướng qua phải CTRL+F3 Định nghĩa tên cho vùng CTRL+K Chèn siêu liên kết CTRL+; Nhập ngày CTRL+SHIFT+: Nhập thời gian ALT+DOWN ARROW Hiển thị danh sách xổ xuống của các giá trị trong cột hiện hành của danh sáchCTRL+Z Hủy lệnh cuối

Nhập ký tự đặc biệt: nhấn phím F2 để vào chế độ chỉnh sửa, nhấp Num Lock trên bàn phím để bật các phím số. ALT+0162 Nhập ký tự ¢ ALT+0163 Nhập ký tự £ ALT+0165 Nhập ký tự ¥ ALT+0128 Nhập ký tự €

Nhập công thức tính toán: = Bắt đầu công thức F2 Vào chế độ hiệu chỉnh BACKSPACE Xóa một ký tự bên trái trong thanh nhập liệu ENTER Hoàn thành nhập liệu cho một ô CTRL+SHIFT+ENTER Kết thúc một hàm dạng dãy số ESC Hủy bỏ nội dung đang nhập trong ô SHIFT+F3 Trong công thức đang nhập để hiển thị thư viện hàm F3 Đưa tên vùng “tự định nghĩa” vào công thức ALT+= Chèn hàm Sum CTRL+SHIFT+” Chép giá trị từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành CTRL+’ Chép công thức từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành CTRL+` Chuyển qua lại chế độ hiển thị giá trị và công thức trong ô F9 Tính toán lại các ô trong tất cả bảng tính trong tập tin SHIFT+F9 Tính toán lại các ô trong bảng tính hiện hành CTRL+ALT+F9 Tính toán lại tất cả bảng tính trong tất cả tập tin đang mở CTRL+ALT+SHIFT+F9 Kiểm tra lại mối quan hệ trong các công thức và tính toán lại các ô trong tất cả các bảng tính của tất cả các tập tin đang mở

Hiệu chỉnh: F2 Vào chế độ hiệu chỉnh ALT+ENTER Xuống dòng trong ô BACKSPACE Xoá ô hoặc xóa ký tự đứng trước khi đang ở chế độ hiệu chỉnh DELETE Xoá ký tự bên phải sau vị trí dấu nhắc hoặc xóa vùng đang chọn. CTRL+DELETE Xóa dòng văn bản F7 Hiển thị hộp kiểm tra lỗi chính tả SHIFT+F2 Hiệu chỉnh ghi chú cho ô ENTER Hoàn thành nhập liệu cho ô và nhảy đến ô bên dưới CTRL+Z Hủy lệnh vừa thực hiện ESC Hủy nội dung đanh nhập CTRL+SHIFT+Z Hủy/ phục hồi lệnh của AutoCorrect vừa thực hiện

Chèn, xóa, sao chép: CTRL+C Chép vùng lựa chọn vào bộ nhớ CTRL+X Cắt vùng lựa chọn vào bộ nhớ CTRL+V Dán nội dung từ bộ nhớ vào DELETE Xóa nội dung vùng chọn CTRL+SHIFT+ + Chèn ô trống

Định dạng dữ liệu: ALT+’ Gọi hộp Style CTRL+1 Gọi hộp Format Cells CTRL+SHIFT+~ Dùng định dạng số tổng quát CTRL+SHIFT+$ Dùng định dạng tiền với 2 số thập phân, số âm trong ngoặc CTRL+SHIFT+% Dùng định dạng % không số lẻ CTRL+SHIFT+^ Dùng định dạng số khoa học với 2 số lẻ CTRL+SHIFT+# Dùng định dạng ngày, tháng và năm (Tiếng Anh) CTRL+SHIFT+@ Dùng định dạng thời gian (AM, PM) CTRL+SHIFT+! Dùng định dạng số với 2 số thập phân, có phân cách hàng nghìn và dấu trừ (-) để biểu diễn số âm. CTRL+B Bật/ tắt in đậm CTRL+I Bật/ tắt in nghiên CTRL+U Bật/ tắt gạch chân CTRL+5 Bật/ tắt gạch ngang ký tự CTRL+9 An các dòng đang chọn CTRL+SHIFT+( Hiện/ ẩn các dòng đang chọn CTRL+0 (zero) An các cột đang chọn CTRL+SHIFT+) Hiện/ ẩn các cột đang chọn CTRL+SHIFT+& Dùng kẽ đưởng viền khung cho các ô đang chọn CTRL+SHIFT+_ Xóa đường viền khung cho các ô đang chọn

Chọn ô, dòng, cột và các đối tượng: CTRL+SPACEBAR Chọn cả cột SHIFT+SPACEBAR Chọn cả dòng CTRL+A Chọn cả worksheet SHIFT+BACKSPACE Trong số các ô đang chọn, chỉ chọn ô hiện hành CTRL + SHIFT + SPACEBAR Chọn tất cả đối tượng trên worksheet CTRL+6 Chuyển qua lại các chế độ ẩn/ hiện/ ký hiệu giữ chỗ cho các đối tượng. SHIFT + phím mũi tên Mở rộng vùng chọn 1 ô CTRL+SHIFT+ phím mũi tên Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/ dòng kể từ ô hiện hành SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về dòng đầu tiên CTRL+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về đầu worksheet CTRL+SHIFT+END Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng SHIFT+PAGE DOWN Mở rộng vùng chọn xuống một màn hình SHIFT+PAGE UP Mở rộng vùng chọn lên một màn hình END+SHIFT+ phím mũi tên Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/ dòng kể từ ô hiện hành END+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng trên worksheet END+SHIFT+ENTER Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng của dòng hiện hành SCROLL LOCK + SHIFT + HOME Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc trên – trái của cửa sổ SCROLL LOCK + SHIFT + END Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc dưới – phải của cửa sổ