Phím Tắt Merge And Center Trong Excel 2010 / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Merge And Center In Microsoft Excel

What is Merge and Centre ?

Merge & Center is a feature in excel that combines multiple cells and centers the contents of the first cell. You can merge columns and rows too. This is used to combine multiple cells into a single cell and create the main headers for Excel dashboards in Microsoft Excel.

There are four options available in Merge and Center:-

2nd Merge Across : This feature works only on the selected rows and combines the multple columns of the row

but the text in the merged cell will be right aligned.

3rd Merge Cells : This feature just combines the selected cells

4th Unmerge Cells : This feature Unmerge the selected cells to their default place

Note: Merge and Centre option takes the text of only one cell which will be upper-left most cell while performing Merge and center.

You have to be careful about your content in the cells which is to be merged. So let’s get this by an example below.

So we will use the F4 key to perform the last function again.

How to Unmerge Cells in Excel

So when you have two or cell merged and you want to unmerge them, use merge and center button.

Select merged Cells

And It’s done. The cells are unmerged.

Now remember that the value that was in the merged cell will be only in the left-upper cell and the other cell will be empty, blank, null, void and black hole as you can see in the below image.

I found some frequently asked questions related to Merge and Center in Excel.

Hope this article about using Merge and Center in Microsoft Excel is explanatory. Find more articles on using more keyboard shortcuts here. If you liked our blogs, share it with your friends on Facebook. And also you can follow us on Twitter and Facebook. We would love to hear from you, do let us know how we can improve, complement or innovate our work and make it better for you. Write us at info@exceltip.com

Related Articles :

How to use the Shortcut To Toggle Between Absolute and Relative References in Excel : F4 shortcut to convert absolute to relative reference and same shortcut use for vice versa in Excel.

How to use Shortcut Keys for Merge and Center in Excel : Use Alt and then follow h, m and c to Merge and centre cells in Excel.

How to Select Entire Column and Row Using Keyboard Shortcuts in Excel : Use Ctrl + Space to select whole column and Shift + Space to select whole row using keyboard shortcut in Excel

Paste Special Shortcut in Mac and Windows : In windows, the keyboard shortcut for paste special is Ctrl + Alt + V. Whereas in Mac, use Ctrl + COMMAND + V key combination to open the paste special dialog in Excel.

How to Insert Row Shortcut in Excel : Use Ctrl + Shift + = to open the Insert dialog box where you can insert row, column or cells in Excel.

50 Excel Shortcuts to Increase Your Productivity : Get faster at your tasks in Excel. These shortcuts will help you increase your work efficiency in Excel.

Popular Articles :

How to use the IF Function in Excel : The IF statement in Excel checks the condition and returns a specific value if the condition is TRUE or returns another specific value if FALSE.

How to use the VLOOKUP Function in Excel : This is one of the most used and popular functions of excel that is used to lookup value from different ranges and sheets.

How to Use SUMIF Function in Excel : This is another dashboard essential function. This helps you sum up values on specific conditions.

How to use the COUNTIF Function in Excel : Count values with conditions using this amazing function. You don’t need to filter your data to count specific values. Countif function is essential to prepare your dashboard.

Phím Tắt Excel, Các Phím Nóng Trong Excel 2003, 2007, 2010, 2013, 2022

Các phím tắt Excel với các phiên bản 2003, 2007, 2010, 2016, 2013 sẽ giúp bạn thực hiện các thao tác trên Excel nhanh chóng và dễ dàng hơn. Tuy nhiên, trước tiên các bạn cần biết và nhớ được các phím tắt Excel này.

Với những người làm việc chuyên nghiệp, sử dụng phím tắt là một nghệ thuật, bạn là nhân viên kế toán hay người thường xuyên phải làm việc với Excel thì sử dụng phím tắt excel chính là việc làm ý nghĩa nhất và nên làm nhất vì nó tiết kiệm rất nhiều thời gian cho bạn, tuy vậy bạn phải cần ghi nhớ tốt để hiệu suất làm việc trên Excel được tốt nhất.

Tổng hợp phím tắt Excel, mọi phiên bản 2003, 2007, 2010, 2016, 2013

Các tổ hợp phím tắt trong Excel 2016, 2007, 2003, 2013, 2010

1. Một số phím tắt Excel hay sử dụng nhất trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007 và 2003

Phím Ctrl + Z: Quay lại bước đã làm trước đó.Ctrl + Y: Chuyển tới bước làm sau cùng.Ctrl + C: Copy nội dung của trong Excel.Ctrl + X: Copy và xóa nội dung của ô được chọn.Ctrl + V: Dán dữ liệu copy vào ô ExcelF2: Chỉnh sửa ô tính đang đặt con trỏ chuộtAlt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô.Enter: Xuống dòngShift + Phím Enter: Di chuyển lên ô phía trên.Tab / Shift + Tab: ChuyểnEsc: Hủy việc sửa trong một ô.Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa toàn bộ dữ liệu trong ô hoặc bảng tính được chọnPhím Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa toàn bộ dữ liệu trong ô hoặc bảng tính được chọnCtrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tạiAlt + H, A, R: Căn dữ liệu sang phải ô.Alt + H , A, C: Căn dữ liệu ra giữa ô.Alt + H , A, I: Căn dữ liệu sang trái ôCtrl + PageDown: Chuyển sang sheet bên tráiCtrl + Phím PagrUp: Chuyển sang sheet bên phải Ctrl + W: Đóng bảng tínhexcel Ctrl + O: Mở bảng tính excel mới Ctrl + S : Lưu bảng tính excel.

Ngoài Excel những phím tắt thông dụng này thường xuất hiện trên nhiều phần mềm khác vì vậy bạn nên cố gắng để ghi nhớ các phím tắt này, nó sẽ hữu ích với bạn rất nhiều.

Mẹo Để nhớ phím tắt Excel tốt nhất

– Bạn cần hạn chế sử dụng chuột và cố gắng dùng bàn phím nhiều nhất có thể, công việc này lúc đầu không quen có thể chậm chút, nhưng về sau sẽ giúp bạn tăng tốc thao tác do bạn đã nhớ và dùng quen phím tắt.

– Ngoài ra để dùng phím tắt thật nhanh thì bạn cần tập gõ 10 ngón, không chỉ tập gõ các phím chữ, tập gõ thêm các phím chức năng, mà không cần nhìn bàn phím.

2. Phím tắt Excel 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 khi làm việc với dữ liệu được chọn: +, Phím tắt lựa chọn các ô trong Excel +, Phím tắt excel quản lý trong các vùng lựa chọn: +, Phím tắt Excel chỉnh sửa bên trong ô: 3. Phím tắt Excel 2016, 2007, 2010, 2013,2003 điều hướng trong bảng tính:

– Nếu bạn dùng laptop hãy sử dụng bàn phím rời, có diện tích lớn, phím nẩy dễ gõ.

+, Các Phím tắt excel định dạng số: +, Các phím tắt excel sử dụng công thức:

F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn. Sau khi bấm F6, bạn sử dụng thêm các phím mũi tênShift + Phím F8: Thêm một dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.Enter / Shift + Enter: Di chuyển ô hiện tại xuống, lênTab / phím Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải, tráiPhím Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.

Shift + mũi tên trái / Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái, bên phải.Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái, bên phải.Phím Shift + Home / Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu, đến cuối của ô.

Các phím Mũi Tên: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.Phím Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.Ctrl + Phím End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.Phím Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).Ctrl + Phím H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).Phím Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.Phím Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.Phím Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.Phím Alt + mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.

Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn trong excel.Ctrl + Shift + 9: Hiển thị hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn trong excelCtrl + Shift + 0 (số 0): Hiển thị cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.Alt + ‘ (dấu nháy đơn) : Hiển thị hộp thoại Style.

Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.Ctrl + phím Shift + @ : Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-phim-tat-trong-excel-910n.aspx Nếu như thường xuyên đăng nhập gmail để gửi thư cho bạn bè, đối tác làm ăn, người dùng cũng nên lưu ý tới các phím tắt trong gmail để đẩy nhanh tiến độ soạn email cũng như gửi email trong gmail của mình.

Các Phím Tắt Trong Excel 2010 Có Thể Bạn Chưa Biết

Các phím tắt trong Excel 2010 giúp chèn và chỉnh sửa dữ liệu

Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.

Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.

Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.

Ctrl + Alt + V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.

Phím tắt Undo/Redo

Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.

Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.

Tổ hợp phím tắt trong Excel để chỉnh sửa bên trong ô

F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô Excel.

Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.

Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.

Tab/Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải/hoặc bên trái.

Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.

Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.

Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn

Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.

Ctrl + R: Copy ô bên trái.

Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + -: Hiển thị menu xóa ô/hàng/cột.

Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô/hàng/cột.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.

F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.

Ctrl + K: Chèn một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.

Những phím tắt trong Excel khác

Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.

Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn.

Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.

Phím tắt Excel để điều hướng trong bảng tính

Bên cạnh những phím tắt chèn và chỉnh sửa dữ liệu, các phím tắt trong Excel được sử dụng để điều hướng bản tính bao gồm:

Phím mũi tên ▽◁▷△: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.

Pgdn/Pgup: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.

Alt + Pgdn/Alt + Pgup: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.

Tab/Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.

Home: ô đầu của một hàng sẽ được di chuyển trong một bảng tính.

Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace và tiến hành mở sẵn mục Tìm kiếm – Find.

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace và mở sẵn mục Thay thế – Replace.

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + G (hoặc F5): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.

Ctrl + ◁/Ctrl + ▷: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.

Alt + ▽: Hiển thị danh sách AutoComplete.

Các phím tắt trong Excel giúp quản lý vùng được chọn

Đối với nhiệm vụ quản lý vùng được chọn, người dùng cần lưu ý những phím tắt quản lý như sau:

F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn. Muốn sử dụng bạn sẽ cần thêm các phím mũi tên mà không cần nhấn giữ phím shift.

Shift + F8: Thêm một dãy các ô để lựa chọn có thể là liền kề hoặc không. Sử dụng các phím mũi tên và -Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.

Enter / phím Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn

Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn.

Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.

Lời kết

Phím Tắt Excel 2022, Phím Nóng Trong Microsoft Excel 2022

Với các nhà markerter, họ luôn luôn sử dụng Excel để tạo ra các bản báo cáo, phân tích dữ liệu hoặc để tạo báo cáo thuyết trình trong các cuộc họp.Việc tạo các bản báo cáo như thế trong Excel tốn khá nhiều thời gian và công sức. Vì vậy, với những phím tắt Excel 2016 sẽ giúp thời gian thao tác trên Excel 2016 được giảm đi đáng kể.

Danh sách phím tắt Excel 2016 Phím tắt Excel điều hướng trong bảng tính

– Phím mũi tên: di chuyển giữa các ô trong bảng tính, lên, xuống, phải, trái tùy ý.

– Page Down / Page Up: di chuyển xuống cuối / lên đầu bảng tính.

– Alt + Page Down / Page Up: di chuyển màn hình sang phải / trái trong bảng tính.

– Tab / Shift + Tab: di chuyển 1 ô sang phải / trái trong bảng tính.

– Ctrl + phím mũi tên: di chuyển đến các ô rìa của vùng chứa dữ liệu.

– Phím Home: di chuyển đến ô đầu tiên của một hàng trong bảng tính.

– Ctrl + Home: di chuyển đến ô đầu tiên của bảng tính.

– Ctrl + End: di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

– Ctrl + G: hiển thị hộp thoại GoTo.

– Ctrl + G, sau đó nhập A50: di chuyển đến dòng 50 trong cột A.

– Ctrl + G, sau đó nhập G1: di chuyển đến dòng 1 trong cột G.

Phím tắt Excel 2016 làm việc với các ô

– Shift + phím mũi tên: chọn nhiều ô trong bảng tính.

– Shift + Page Down / Page Up: mở rộng vùng được chọn xuống cuối / lên đầu bảng tính.

– Ctrl + shift + phím mũi tên: mở rộng vùng lựa chọn sang các ô trống tiếp theo.

– Shift + Home: mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

– Ctrl + A: chọn toàn bộ bảng tính.

– Ctrl + A có dữ liệu gần ô hiện tại: chọn tất cả các ô trong vùng chứa dữ liệu. Kích 2 lần vào đó để chọn toàn bộ mọi thứ.

– Ctrl + Shift + Home: mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

– Ctrl + Shift + End: mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

– Shift + F8: thêm một vùng chọn. Sử dụng phím Shift + F8, di chuyển xung quanh, sử dụng Shift + Arrow Keys để thêm vùng lựa chọn.

– Ctrl + G: Lựa chọn thủ công các hàng/cột thông qua menu GoTo.

A: B chọn cột A đến cột C,

1: 3 chọn hàng từ 1 đến 3,

A1: B3 chọn ô A1 đến B3, …

Phím tắt Excel 2016: chọn cột và hàng

– Shift + Space: chọn tất cả dữ liệu trong hàng.

– Ctrl + Space: chọn toàn dộ dữ liệu trong cột hiện tại.

Phím tắt Excel 2016: thao tác với cột, hàng và ô

– Shift + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một dòng và xóa dòng đó đi.

– Shift + Space, Ctrl + Shift + “+”: chọn một dòng, sau đó chèn thêm một dòng ở phía trên.

– Ctrl + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một hoặc nhiều cột, sau đó xóa cột đó đi.

– Ctrl + Space, sau đó Ctrl + Shift + “+”: chọn một hàng, sau đó chèn thêm một hàng vào phía dưới. Chọn nhiều hàng để thêm các hàng đó vào bảng tính.

– Ctrl + Shift + “+” và các hàng trên clipboard hoặc một hàng đã được chọn: dán Insert – dán các hàng từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có xuống bên dưới.

– Ctrl + Shift + “+” và các cột trên clipboard hoặc một cột đã được chọn: dán Insert – dán các cột từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có sang phía bên phải.

– Ctrl + Shift + “+”: với các ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu chèn ô / hàng / cột.

– Ctrl + “-“: với ác ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu xóa ô / hàng / cột.

Phím tắt trong excel 2016: chỉnh sửa nội dung trong ô

Giả sử bạn đang trong một ô trong bảng tính Excel:

– Phím F2: chỉnh sửa ô. Nhấn Escape để từ chối sửa.

– Phím Home / End: nhảy về đầu / cuối ô.

– Phím mũi tên: điều hướng từng ký tự sang trái / phải hoặc lên / xuống một dòng.

– Ctrl + mũi tên trái / phải: di chuyển một từ sang trái / phải.

– Shift + phím mũi tên: lựa chọn một ký tự bên trái / bên phải (hoặc một dòng phía trên/phía dưới).

– Shift + Home / End: chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

– Ctrl + Shift+ mũi tên trái / mũi tên phải: chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

– Delete / Spacebar: xóa một ký tự bên trái / bên phải trỏ chuột.

– Ctrl + Delete: xóa từ con trỏ đến cuối ô.

– Alt + Enter: xuống một dòng mới trong ô.

– Enter / Shift + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô xuống / lên.

– Tab / Shift + Tab: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô sang phải / trái.

– Ctrl + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và không di chuyển phần đã chọn.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

– Ctrl + “;”: chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ.

– Ctrl + Shift + “;”: chèn thời gian vào vị trí con trỏ.

Phím tắt excel 2016 sao chép ô, cột và hàng

– Ctrl + D: sao chép nội dung ô bên trên.

– Ctrl + D với một hàng được chọn: sao chép nội dung của hàng bên trên.

– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong hàng đầu tiên xuống tất cả các ô trong vùng được chọn.

– Ctrl + R: sao chép ô bên trái.

– Ctrl + R với cột được chọn: sao chép nội dung của cột bên trái.

– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong cột đầu tiên vào tất cả các ô được chọn ở phía bên phải.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức ô bên trên.

Phím tắt Excel 2016 thao tác Undo, Redo và Repeat

Trong Excel 2016, các thao tác redo và repeat dễ bị nhầm lẫn.

– Ctrl + Z: Undo.

– Ctrl + Y: Redo (sau khi undo) hoặc Repeat (khi áp dụng các định dạng).

– Alt + 2: Undo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Undo.

– Alt + 3: Redo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Redo.

– Alt + Enter bên ngoài chế độ chỉnh sửa ô: lặp lại thao tác (repeat) cuối cùng. Chẳng hạn nếu bạn sử dụng phím tắt Ctrl + B để bôi đậm một ô, sau đó di chuyển sang ô khác, sử dụng phím tắt Alt + Enter là giải pháp tuyệt vời để định dạng nhiều ô.

Phím tắt Excel 2016 để thao tác cut, sao chép (copy), dán (paste) và paste special

– Ctrl + X: cắt ô (các ô) trên clipboard.

– Ctrl + C: sao chép (copy) ô (các ô) trên clipboard.

– Ctrl + V: dán các ô vào clipboard.

– Ctrl + “+”: Insert Paste – dán ô và thêm nội dung vào bên dưới hoặc sang phải.

– Ctrl + Alt + V: mở Menu Paste Special.

– Ctrl + Alt + V sau đó nhấn V, Enter: dán Value.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T, Enter: dán Format (các định dạng).

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn E, Enter: dán Paste Transpose.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn W, Enter: dán Column Width.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn U, Enter: dán Value và Number Format.

– Phím F3: dán Define Name vào công thức.

Phím tắt Excel 2016 định dạng ô thông thường

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T và Enter: sao chép một ô bằng cách sử dụng Ctrl + C, sau đó dán định dạng của ô và ô hiện tại thông qua Paste Spacieal.

– Alt + Enter: lặp lại thao tác định dạng ô trước trên ô hiện tại.

– Ctrl + 1: mở hộp thoại Format Cells có lựa chọn cuối cùng đang hoạt động.

– Ctrl + shift + F: mở hộp thoại Format Cells có Tab Font đang hoạt động.

Phím tắt Excel 2016 định dạng font chữ, màu sắc

– Ctrl + B: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

– Ctrl + I: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

– Ctrl + U: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch dưới.

– Ctrl + 5: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

– Alt + H, F, F: truy cập Home, chọn Font Face, nhập tên font chữ được hỗ trợ bởi auto-complete, hoặc sử dụng mũi tên xuống để chọn font chữ.

– Alt + H, F, S: truy cập Home, chọn Font Size, sử dụng phím mũi tên, sau đó nhấn Enter để thay đổi kích thước font chữ.

– Alt + H, F, C, Escape, Enter: chỉ định font màu font chữ hiện tại để lựa chọn màu thông qua Home Font Color. Khi thoát khỏi menu màu sắc font chữ, màu sắc đó vẫn hiển thị trên biểu tượng; chỉ cần nhấn Enter để gán màu sắc hiện tại.

– Alt + H, H, Escape, Enter: đổ màu cho cell đã chọn thông qua Home Highlight Cell. Khi thoát khỏi menu highlight, màu sẽ hiển thị trên biểu tượng, chỉ cần nhấn Enter để gán màu hiện tại.

– Alt + H, H, sau đó nhấn N: Thiết lập No fill color.

Phím tắt Excel 2016 định dạng số

– Ctrl + Shift + ~: áp dụng định dạng số kiểu General.

– Ctrl + Shift + 1: áp dụng định dạng ố thập phân với 2 số sau dấu phẩy.

– Ctrl + Shift + 2: áp dụng định dạng giờ và phút, và hiển thị AM hoặc PM.

– Ctrl + Shift + 3: áp dụng định dạng ngày, tháng và năm.

– Ctrl + Shift + 4: áp dụng định dạng tiền tệ.

– Ctrl + Shift + 5: áp dụng định dạng %.

– Ctrl + Shift + 6: áp dụng định dạng số kiểu Scientific.

Phím tắt Excel 2016 căn lề

– Alt + H, A, L: căn lề trái.

– Alt + H, A, R: căn lề phải .

– Alt + H, A, C: căn giữa ô.

– Alt + H, A, T: căn lề trên.

– Alt + H, A, M: căn lề giữa.

– Alt + H, A, B: căn lề dưới.

Phím tắt Excel 2016 Wrap và Merge

– Alt + H, W: Wrap hoặc Unwrap text (Home – Wrap Text).

– Alt + H, M, M: Merge cells – Merge.

– Alt + H, M, U: Merge – Unmerge.

– Alt + H, M, C: Merge and Center.

– Alt + H, M, A: Merge Across (merge tất cả các cột, không phải các hàng trong vùng lựa chọn).

Phím tắt Excel 2016 Border

Chỉ có 2 phím tắt trực tiếp để áp dụng hoặc xóa hoàn toàn outline. Tuy nhiên cách đơn giản nhất là truy cập menu border, sau đó áp dụng phím tắt trên menu border.

– Alt + T (trên menu border): chuyển đổi border lên trên.

– Alt + B: chuyển đổi border xuống dưới.

– Alt + R: chuyển đổi border sang phải.

– Alt + L: chuyển đổi border sang trái.

– Alt + H: chuyển đổi border theo chiều ngang.

– Alt + V: chuyển đổi border theo chiều dọc.

– Alt + U: chuyển đổi border làm đường chéo trên.

– Alt + D: chuyển đổi border làm đường chéo dưới.

– Ctrl + Shift + &: thêm outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

– Ctrl + Shift + “-“: xóa outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

Phím tắt Excel 2016 Find and Replace

– Ctrl + F: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn tìm kiếm).

– Ctrl + H: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn thay thế).

– Escape: đóng hộp thoại Find and Replace.

– Shift + F4: lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

– Ctrl + Shift + F4: tìm kiếm trước đó.

– Alt + tab hoặc Ctrl + F/H: chuyển đổi giữa hộp thoại Find/ Replace và bảng tính.

– Alt + F: Tìm kiếm trên hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

– Alt + I: tìm kiếm trên tất cả các hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

– * trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng * để tìm kiếm nhiều ký tự.

– ? trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng ? để tìm kiếm bất kỳ một ký tự nào đó. Sử dụng “~” trước ? khi tìm kiếm các ký tự đặc biệt.

~ * tìm kiếm cho *

~ ~ tìm kiếm cho ~

~? tìm kiếm cho ?

Các phím tắt Excel 2016 cơ bản

– =: bắt đầu một công thức.

– Alt + =: chèn công thức AutoSum.

– Ctrl + A với công thức hiện tại: chỉnh sửa công thức trong Bar.

– Ctrl + Shift + U: mở rộng/rút gọn công thức.

– Shift + F3 với ô trống: hiển thị hộp thoại Insert function.

– Shift + F3 với công thức hiện tại: chỉnh sửa đối số của công thức ở vị trí con trỏ.

– Crtl + Shift + Enter với công thức mảng: nhập công thức dưới dạng công thức mảng. Thanh công thức (Formula bar) sẽ hiển thị, ví dụ dưới dạng {= SUM (A1: A3*B1: B3)} đó là tổng của A1 * B2 + A2 * B2 + A3 + B3. Lưu ý rằng mỗi lần chỉnh sửa công thức sẽ yêu cầu Ctrl + Shift + Enter. Một số bàn phím có thể phân biệt giữa phím Shift trái và phải.

– Ctrl + ~: hiện/ẩn tất cả các công thức. Điều này sẽ tự động mở rộng chiều rộng tất cả các cột, và đảo ngược lại khi bạn nhấn phím tắt này một lần nữa.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức ở trên.

– Phím F3: dán tên cho dãy (range name) trong công thức.

– Ctrl + Backspace: khi điều hướng trong quá trình chỉnh sửa công thức, quay trở lại ô đang hoạt động mà vẫn giữ nguyên công thức.

Phím tắt Excel 2016 Trace Dependent và Precendent

– Ctrl + [: chọn các precedent trực tiếp.

– Ctrl + Shift + [: chọn tất cả precedent.

– Ctrl + ]: chọn các dependend trực tiếp.

– Ctrl + Shift + ]: chọn tất cả dependend.

Phím tắt Excel 2016 thực hiện thao tác tính toán thông thường

– Phím F9: tính toán tất cả các sheet trên tất cả bảng tính đang mở.

– Shift + F9: tính toán các bảng tính đang hoạt động.

– Ctrl + Alt + F9: tính toán tất cả sheet trên tất cả bảng tính đang mở, bất kể các sheet này đã thay đổi.

– Ctrl + Alt + Shift + F9: kiểm tra lại các công thức dependent, sau đó tính tất cả các ô trong tất cả các bảng tính đang mở, bao gồm cả các ô không được đánh dấu cũng phải tính toán.

Phím tắt Excel 2016 mở và lưu bảng tính

– Ctrl + O: mở file thông qua hộp thoại Open standard.

– Alt + F, O: mở file thông qua trình quản lý file Excel.

– Alt + F, O + 1 … 9: mở các file gần đây (từ 1 đến 9).

– Alt + F, O, Y 1 … Z: mở các file gần đây (từ 10 trở lên).

– Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.

– Ctrl + S: lưu file với tên hiện tại.

– Phím F12: lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.

– Alt + F, A: lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.

– Alt + F, A, K: lưu các file trên link OneDrive.

– Escape: thoát menu mở/lưu file.

Phím tắt trên Excel 2016 in bảng tính

– Ctrl + P: in bảng tính.

– Alt + F, P: Mở Menu File Print.

– Trên Menu Print, nhấn phím I: chọn máy in.

– Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.

– Phím V trên Menu Print: mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp/lùi lại các trang preview.

– Phím G trên Menu Print: Page setup.

– Nhấn phím N trên Menu Print: thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).

Phím tắt Excel 2016 quản lý Tab Worksheet

– Ctrl + Page Down / Page Up: di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.

Phím tắt Excel 2016 Freeze, Split, và Hide

– Alt + W + F, F: View – Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.

– Alt + W + R: View – Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.

– Alt + W + C: View – Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.

– Ctrl + 9: ẩn các hàng đã chọn.

– Ctrl + Shift + 9: bỏ ẩn các hàng đã ẩn trong vùng lựa chọn.

– Ctrl + O: ẩn các cột đã chọn.

– Shift + F10, sau đó nhấn U: bỏ ẩn các cột đã chọn (phím tắt Ctrl + Shift + O không hoạt động trên Excel 2010, 2013 và 2016).

– Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.

Phím tắt Excel 2016 lọc dữ liệu (Auto filter)

– Ctrl + Shift + L: bật hoặc tắt autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.

– Alt + mũi tên xuống: trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.

– Alt + mũi tên lên: đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.

– Phím Home / End: lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).

– Phím H (trong menu Format Worksheet): thiết lập Row Height.

– Phím A: thiết lập Autofit row height.

– Phím W: thiết lập Column Width.

– Phím I: thiết lập Autofit column width.

– Phím D: thiết lập Default width (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).

Phím tắt Excel 2016 điều hướng giữa nhiều ô được chọn

Giả sử bạn đã chọn ít nhất 2-3 cột và hàng.

– Tab / Shift + Tab: di chuyển ô đang hoạt động sang bên trái / phải trong vùng lựa chọn.

– Enter / Shift + Enter: di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.

– Shift + Backspace: chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.

– Ctrl + Backspace: hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.

– Ctrl + “.”: di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.

– Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).

– Phím mũi tên với lựa chọn đang hoạt động: hủy lựa chọn.

Phím tắt Excel 2016 Comment và Hyperlink

– Ctrl + K: chèn hoặc chỉnh sửa hyperlink (chỉ áp dụng cho ô hoàn chỉnh).

– Shift + F10, sau đó nhấn R: xóa một hoặc nhiều hyperlink.

– Shift + F10, O, O, Enter: mở hyperlink.

Phím tắt Excel 2016 Pivot Table

Sử dụng phím tắt để tạo Pivot Table là không thể, chỉ có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.

– Alt + N, V: chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.

– F10 + R: làm mới Pivot Table.

– Ctrl + “-“: ẩn các mục đã chọn.

– Alt + mũi tên xuống trên Header: bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.

– Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).

– Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.

– Ctrl + Shift + *: chọn toàn bộ Pivot Table.

– Alt + Shift + mũi tên phải: nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

– Alt + Shift + mũi tên trái: bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

– Alt + J, T, X: mở rộng tất cả các khung.

– Alt+ J, T, P: thu gọn tất cả các khung.

– Ctrl + Shift + “+”: chèn công thức pivot / trường tính.

– Alt + F1: tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.

– Phím F1: tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.

Phím tắt Excel 2016 Auto Table và Data Form

– Ctrl + T: tạo Auto Table từ lựa chọn.

– Ctrl + Space: chọn cột của bảng.

– Shift + Space: chọn hàng của bảng.

Phím tắt Excel 2016 Data Form

– Tab / Shift + Tab: di chuyển đến trường tiếp theo /trước đó có thể chỉnh sửa được.

– Enter / Shift + Enter: di chuyển đến trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo / trước đó.

– Page Down / Page Up: di chuyển đến cùng một trường trong 10 bản ghi trước / sau.

– Ctrl + Page Down: di chuyển đến một bản ghi mới.

– Ctrl + Page Up: di chuyển đến bản ghi đầu tiên.

– Phím Home / End: di chuyển đến đầu / cuối một trường.

Phím tắt Excel 2016 Group Row và Column

– Alt + Shift + mũi tên phải: group row hoặc group column.

– Alt + Shift + mũi tên trái: upgroup row hoặc ungroup column.

– Alt + A, H: Data Hide Detail.

– Alt + A, J: Data Show Detail.

– Ctrl + 8: hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.

– Alt + ASCII Code: nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.

Các phím tắt trên Excel 2016 khác

– Ctrl + F1: thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.

– Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.

– Shift + F7: hiển thị hộp thoại thesaurus.

– Phím F7: hiển thị hộp thoại spelling.

– Alt + F, I, E: kích hoạt Editing trong Protected View (File – Info – Enable Editing).

– Alt + F4: đóng Excel.

– Phím F1: Help.

– Alt + ‘: hộp thoại Style.

– Ctrl + F3: xác định tên hoặc hộp thoại.

– Ctrl + Shift + F3: tạo tên từ tên hàng và cột.

– Alt + F1: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.

– Phím F11: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.

– Alt + F11: mở cửa sổ VBA editor.

– Ctrl + F6: cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.

– Alt + F8: hiển thị hộp thoại Macro.