Phím Tắt Lọc Filter Trong Excel / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Phím Tắt Ẩn Dòng Trong Excel, Phím Tắt Ẩn Cột Trong Excel

Theo bạn thì chức năng ẩn dòng, cột có cần phím tắt hay không và nếu có thì phím tắt ẩn dòng trong Excel và phím tắt ẩn cột trong Excel là như thế nào ? Một câu hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng lại có rất nhiều người không trả lời được. Không trả lời được là vì bạn sử dụng tính năng này nhiều nhưng là bằng các thao tác chuột chứ không hẳn là sử dụng các phím tắt trong Excel. Đây là điều hoàn toàn sai lầm khi học Excel bởi các phím tắt Excel là thứ quan trọng nhất để giúp bạn học cũng như làm việc với Excel nhanh và hiệu quả hơn.

Phím tắt ẩn dòng, cột trong Excel

Phím tắt ẩn, hiện dòng cột trong Excel

– Để phím tắt ẩn dòng trong Excel chúng ta sử dụng Ctrl + 9 hoặc Ctrl + Shift + 9. Nhấn một lần để ẩn và lần nữa để hiện lại.

– Để phím tắt ẩn cột trong Excel chúng ta sử dụng Ctrl + 0 hoặc Ctrl + Shift + 0. Tương tự nhấn một lần để ẩn cột và nhấn lần nữa để trở về trạng thái cũ.

Lưu ý việc sử dụng phím tắt ẩn dòng trong Excel hay phím tắt ẩn cột trong Excel chỉ có hiệu lực khi chuột bạn đang chỉ vào một hoặc nhiều cột, hàng mà thôi. Nếu chưa chỉ thì các phím tắt trên sẽ không sử dụng được.

Với câu trả lời trên thì chắc hẳn bạn đọc đã biết được phím tắt ẩn dòng trong Excel hay phím tắt ẩn cột trong Excel là như thế nào rồi phải không. Đây chỉ là 1 trong số rất nhiều các vấn đề mà chúng tôi nhận được từ bạn đọc trong thời gian gần đây. có rất nhiều các câu hỏi chỉ xoay quanh các tính năng cơ bản như xuống dòng trong Excel …. Qua đó có thể thấy người dùng Excel vẫn chưa hoàn toàn nắm rõ được quy trình học Excel sao cho đúng nhất. Đó cũng chính là lý do mà chúng ta cần phải trau dồi thêm các kiến thức về Excel, đặc biệt là thông qua các bài viết của chúng tôi nói về Excel, Word, PowerPoint hay các công cụ khác có trong Ofice của Microsoft.

Về cơ bản thì với tất cả người sử dụng Excel việc học thuộc lòng phím tắt là thứ cần phải học đầu tiên. Do đó với 50 phím tắt dùng Ctrl trong Excel sẽ là thứ mà bạn không thể bỏ qua. Phím Ctrl có rất nhiều chức năng trong Excel và vì thế bạn biết được càng nhiều phím tắt dùng Ctrl trong Excel càng tốt.

phim tat an dong trong Excel

, phim tat an cot trong Excel, phim tat trong Excel,

Phím Tắt Excel 2022, Phím Nóng Trong Microsoft Excel 2022

Với các nhà markerter, họ luôn luôn sử dụng Excel để tạo ra các bản báo cáo, phân tích dữ liệu hoặc để tạo báo cáo thuyết trình trong các cuộc họp.Việc tạo các bản báo cáo như thế trong Excel tốn khá nhiều thời gian và công sức. Vì vậy, với những phím tắt Excel 2016 sẽ giúp thời gian thao tác trên Excel 2016 được giảm đi đáng kể.

Danh sách phím tắt Excel 2016 Phím tắt Excel điều hướng trong bảng tính

– Phím mũi tên: di chuyển giữa các ô trong bảng tính, lên, xuống, phải, trái tùy ý.

– Page Down / Page Up: di chuyển xuống cuối / lên đầu bảng tính.

– Alt + Page Down / Page Up: di chuyển màn hình sang phải / trái trong bảng tính.

– Tab / Shift + Tab: di chuyển 1 ô sang phải / trái trong bảng tính.

– Ctrl + phím mũi tên: di chuyển đến các ô rìa của vùng chứa dữ liệu.

– Phím Home: di chuyển đến ô đầu tiên của một hàng trong bảng tính.

– Ctrl + Home: di chuyển đến ô đầu tiên của bảng tính.

– Ctrl + End: di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

– Ctrl + G: hiển thị hộp thoại GoTo.

– Ctrl + G, sau đó nhập A50: di chuyển đến dòng 50 trong cột A.

– Ctrl + G, sau đó nhập G1: di chuyển đến dòng 1 trong cột G.

Phím tắt Excel 2016 làm việc với các ô

– Shift + phím mũi tên: chọn nhiều ô trong bảng tính.

– Shift + Page Down / Page Up: mở rộng vùng được chọn xuống cuối / lên đầu bảng tính.

– Ctrl + shift + phím mũi tên: mở rộng vùng lựa chọn sang các ô trống tiếp theo.

– Shift + Home: mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

– Ctrl + A: chọn toàn bộ bảng tính.

– Ctrl + A có dữ liệu gần ô hiện tại: chọn tất cả các ô trong vùng chứa dữ liệu. Kích 2 lần vào đó để chọn toàn bộ mọi thứ.

– Ctrl + Shift + Home: mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

– Ctrl + Shift + End: mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

– Shift + F8: thêm một vùng chọn. Sử dụng phím Shift + F8, di chuyển xung quanh, sử dụng Shift + Arrow Keys để thêm vùng lựa chọn.

– Ctrl + G: Lựa chọn thủ công các hàng/cột thông qua menu GoTo.

A: B chọn cột A đến cột C,

1: 3 chọn hàng từ 1 đến 3,

A1: B3 chọn ô A1 đến B3, …

Phím tắt Excel 2016: chọn cột và hàng

– Shift + Space: chọn tất cả dữ liệu trong hàng.

– Ctrl + Space: chọn toàn dộ dữ liệu trong cột hiện tại.

Phím tắt Excel 2016: thao tác với cột, hàng và ô

– Shift + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một dòng và xóa dòng đó đi.

– Shift + Space, Ctrl + Shift + “+”: chọn một dòng, sau đó chèn thêm một dòng ở phía trên.

– Ctrl + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một hoặc nhiều cột, sau đó xóa cột đó đi.

– Ctrl + Space, sau đó Ctrl + Shift + “+”: chọn một hàng, sau đó chèn thêm một hàng vào phía dưới. Chọn nhiều hàng để thêm các hàng đó vào bảng tính.

– Ctrl + Shift + “+” và các hàng trên clipboard hoặc một hàng đã được chọn: dán Insert – dán các hàng từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có xuống bên dưới.

– Ctrl + Shift + “+” và các cột trên clipboard hoặc một cột đã được chọn: dán Insert – dán các cột từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có sang phía bên phải.

– Ctrl + Shift + “+”: với các ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu chèn ô / hàng / cột.

– Ctrl + “-“: với ác ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu xóa ô / hàng / cột.

Phím tắt trong excel 2016: chỉnh sửa nội dung trong ô

Giả sử bạn đang trong một ô trong bảng tính Excel:

– Phím F2: chỉnh sửa ô. Nhấn Escape để từ chối sửa.

– Phím Home / End: nhảy về đầu / cuối ô.

– Phím mũi tên: điều hướng từng ký tự sang trái / phải hoặc lên / xuống một dòng.

– Ctrl + mũi tên trái / phải: di chuyển một từ sang trái / phải.

– Shift + phím mũi tên: lựa chọn một ký tự bên trái / bên phải (hoặc một dòng phía trên/phía dưới).

– Shift + Home / End: chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

– Ctrl + Shift+ mũi tên trái / mũi tên phải: chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

– Delete / Spacebar: xóa một ký tự bên trái / bên phải trỏ chuột.

– Ctrl + Delete: xóa từ con trỏ đến cuối ô.

– Alt + Enter: xuống một dòng mới trong ô.

– Enter / Shift + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô xuống / lên.

– Tab / Shift + Tab: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô sang phải / trái.

– Ctrl + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và không di chuyển phần đã chọn.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

– Ctrl + “;”: chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ.

– Ctrl + Shift + “;”: chèn thời gian vào vị trí con trỏ.

Phím tắt excel 2016 sao chép ô, cột và hàng

– Ctrl + D: sao chép nội dung ô bên trên.

– Ctrl + D với một hàng được chọn: sao chép nội dung của hàng bên trên.

– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong hàng đầu tiên xuống tất cả các ô trong vùng được chọn.

– Ctrl + R: sao chép ô bên trái.

– Ctrl + R với cột được chọn: sao chép nội dung của cột bên trái.

– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong cột đầu tiên vào tất cả các ô được chọn ở phía bên phải.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức ô bên trên.

Phím tắt Excel 2016 thao tác Undo, Redo và Repeat

Trong Excel 2016, các thao tác redo và repeat dễ bị nhầm lẫn.

– Ctrl + Z: Undo.

– Ctrl + Y: Redo (sau khi undo) hoặc Repeat (khi áp dụng các định dạng).

– Alt + 2: Undo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Undo.

– Alt + 3: Redo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Redo.

– Alt + Enter bên ngoài chế độ chỉnh sửa ô: lặp lại thao tác (repeat) cuối cùng. Chẳng hạn nếu bạn sử dụng phím tắt Ctrl + B để bôi đậm một ô, sau đó di chuyển sang ô khác, sử dụng phím tắt Alt + Enter là giải pháp tuyệt vời để định dạng nhiều ô.

Phím tắt Excel 2016 để thao tác cut, sao chép (copy), dán (paste) và paste special

– Ctrl + X: cắt ô (các ô) trên clipboard.

– Ctrl + C: sao chép (copy) ô (các ô) trên clipboard.

– Ctrl + V: dán các ô vào clipboard.

– Ctrl + “+”: Insert Paste – dán ô và thêm nội dung vào bên dưới hoặc sang phải.

– Ctrl + Alt + V: mở Menu Paste Special.

– Ctrl + Alt + V sau đó nhấn V, Enter: dán Value.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T, Enter: dán Format (các định dạng).

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn E, Enter: dán Paste Transpose.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn W, Enter: dán Column Width.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn U, Enter: dán Value và Number Format.

– Phím F3: dán Define Name vào công thức.

Phím tắt Excel 2016 định dạng ô thông thường

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T và Enter: sao chép một ô bằng cách sử dụng Ctrl + C, sau đó dán định dạng của ô và ô hiện tại thông qua Paste Spacieal.

– Alt + Enter: lặp lại thao tác định dạng ô trước trên ô hiện tại.

– Ctrl + 1: mở hộp thoại Format Cells có lựa chọn cuối cùng đang hoạt động.

– Ctrl + shift + F: mở hộp thoại Format Cells có Tab Font đang hoạt động.

Phím tắt Excel 2016 định dạng font chữ, màu sắc

– Ctrl + B: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

– Ctrl + I: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

– Ctrl + U: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch dưới.

– Ctrl + 5: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

– Alt + H, F, F: truy cập Home, chọn Font Face, nhập tên font chữ được hỗ trợ bởi auto-complete, hoặc sử dụng mũi tên xuống để chọn font chữ.

– Alt + H, F, S: truy cập Home, chọn Font Size, sử dụng phím mũi tên, sau đó nhấn Enter để thay đổi kích thước font chữ.

– Alt + H, F, C, Escape, Enter: chỉ định font màu font chữ hiện tại để lựa chọn màu thông qua Home Font Color. Khi thoát khỏi menu màu sắc font chữ, màu sắc đó vẫn hiển thị trên biểu tượng; chỉ cần nhấn Enter để gán màu sắc hiện tại.

– Alt + H, H, Escape, Enter: đổ màu cho cell đã chọn thông qua Home Highlight Cell. Khi thoát khỏi menu highlight, màu sẽ hiển thị trên biểu tượng, chỉ cần nhấn Enter để gán màu hiện tại.

– Alt + H, H, sau đó nhấn N: Thiết lập No fill color.

Phím tắt Excel 2016 định dạng số

– Ctrl + Shift + ~: áp dụng định dạng số kiểu General.

– Ctrl + Shift + 1: áp dụng định dạng ố thập phân với 2 số sau dấu phẩy.

– Ctrl + Shift + 2: áp dụng định dạng giờ và phút, và hiển thị AM hoặc PM.

– Ctrl + Shift + 3: áp dụng định dạng ngày, tháng và năm.

– Ctrl + Shift + 4: áp dụng định dạng tiền tệ.

– Ctrl + Shift + 5: áp dụng định dạng %.

– Ctrl + Shift + 6: áp dụng định dạng số kiểu Scientific.

Phím tắt Excel 2016 căn lề

– Alt + H, A, L: căn lề trái.

– Alt + H, A, R: căn lề phải .

– Alt + H, A, C: căn giữa ô.

– Alt + H, A, T: căn lề trên.

– Alt + H, A, M: căn lề giữa.

– Alt + H, A, B: căn lề dưới.

Phím tắt Excel 2016 Wrap và Merge

– Alt + H, W: Wrap hoặc Unwrap text (Home – Wrap Text).

– Alt + H, M, M: Merge cells – Merge.

– Alt + H, M, U: Merge – Unmerge.

– Alt + H, M, C: Merge and Center.

– Alt + H, M, A: Merge Across (merge tất cả các cột, không phải các hàng trong vùng lựa chọn).

Phím tắt Excel 2016 Border

Chỉ có 2 phím tắt trực tiếp để áp dụng hoặc xóa hoàn toàn outline. Tuy nhiên cách đơn giản nhất là truy cập menu border, sau đó áp dụng phím tắt trên menu border.

– Alt + T (trên menu border): chuyển đổi border lên trên.

– Alt + B: chuyển đổi border xuống dưới.

– Alt + R: chuyển đổi border sang phải.

– Alt + L: chuyển đổi border sang trái.

– Alt + H: chuyển đổi border theo chiều ngang.

– Alt + V: chuyển đổi border theo chiều dọc.

– Alt + U: chuyển đổi border làm đường chéo trên.

– Alt + D: chuyển đổi border làm đường chéo dưới.

– Ctrl + Shift + &: thêm outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

– Ctrl + Shift + “-“: xóa outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

Phím tắt Excel 2016 Find and Replace

– Ctrl + F: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn tìm kiếm).

– Ctrl + H: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn thay thế).

– Escape: đóng hộp thoại Find and Replace.

– Shift + F4: lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

– Ctrl + Shift + F4: tìm kiếm trước đó.

– Alt + tab hoặc Ctrl + F/H: chuyển đổi giữa hộp thoại Find/ Replace và bảng tính.

– Alt + F: Tìm kiếm trên hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

– Alt + I: tìm kiếm trên tất cả các hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

– * trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng * để tìm kiếm nhiều ký tự.

– ? trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng ? để tìm kiếm bất kỳ một ký tự nào đó. Sử dụng “~” trước ? khi tìm kiếm các ký tự đặc biệt.

~ * tìm kiếm cho *

~ ~ tìm kiếm cho ~

~? tìm kiếm cho ?

Các phím tắt Excel 2016 cơ bản

– =: bắt đầu một công thức.

– Alt + =: chèn công thức AutoSum.

– Ctrl + A với công thức hiện tại: chỉnh sửa công thức trong Bar.

– Ctrl + Shift + U: mở rộng/rút gọn công thức.

– Shift + F3 với ô trống: hiển thị hộp thoại Insert function.

– Shift + F3 với công thức hiện tại: chỉnh sửa đối số của công thức ở vị trí con trỏ.

– Crtl + Shift + Enter với công thức mảng: nhập công thức dưới dạng công thức mảng. Thanh công thức (Formula bar) sẽ hiển thị, ví dụ dưới dạng {= SUM (A1: A3*B1: B3)} đó là tổng của A1 * B2 + A2 * B2 + A3 + B3. Lưu ý rằng mỗi lần chỉnh sửa công thức sẽ yêu cầu Ctrl + Shift + Enter. Một số bàn phím có thể phân biệt giữa phím Shift trái và phải.

– Ctrl + ~: hiện/ẩn tất cả các công thức. Điều này sẽ tự động mở rộng chiều rộng tất cả các cột, và đảo ngược lại khi bạn nhấn phím tắt này một lần nữa.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức ở trên.

– Phím F3: dán tên cho dãy (range name) trong công thức.

– Ctrl + Backspace: khi điều hướng trong quá trình chỉnh sửa công thức, quay trở lại ô đang hoạt động mà vẫn giữ nguyên công thức.

Phím tắt Excel 2016 Trace Dependent và Precendent

– Ctrl + [: chọn các precedent trực tiếp.

– Ctrl + Shift + [: chọn tất cả precedent.

– Ctrl + ]: chọn các dependend trực tiếp.

– Ctrl + Shift + ]: chọn tất cả dependend.

Phím tắt Excel 2016 thực hiện thao tác tính toán thông thường

– Phím F9: tính toán tất cả các sheet trên tất cả bảng tính đang mở.

– Shift + F9: tính toán các bảng tính đang hoạt động.

– Ctrl + Alt + F9: tính toán tất cả sheet trên tất cả bảng tính đang mở, bất kể các sheet này đã thay đổi.

– Ctrl + Alt + Shift + F9: kiểm tra lại các công thức dependent, sau đó tính tất cả các ô trong tất cả các bảng tính đang mở, bao gồm cả các ô không được đánh dấu cũng phải tính toán.

Phím tắt Excel 2016 mở và lưu bảng tính

– Ctrl + O: mở file thông qua hộp thoại Open standard.

– Alt + F, O: mở file thông qua trình quản lý file Excel.

– Alt + F, O + 1 … 9: mở các file gần đây (từ 1 đến 9).

– Alt + F, O, Y 1 … Z: mở các file gần đây (từ 10 trở lên).

– Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.

– Ctrl + S: lưu file với tên hiện tại.

– Phím F12: lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.

– Alt + F, A: lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.

– Alt + F, A, K: lưu các file trên link OneDrive.

– Escape: thoát menu mở/lưu file.

Phím tắt trên Excel 2016 in bảng tính

– Ctrl + P: in bảng tính.

– Alt + F, P: Mở Menu File Print.

– Trên Menu Print, nhấn phím I: chọn máy in.

– Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.

– Phím V trên Menu Print: mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp/lùi lại các trang preview.

– Phím G trên Menu Print: Page setup.

– Nhấn phím N trên Menu Print: thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).

Phím tắt Excel 2016 quản lý Tab Worksheet

– Ctrl + Page Down / Page Up: di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.

Phím tắt Excel 2016 Freeze, Split, và Hide

– Alt + W + F, F: View – Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.

– Alt + W + R: View – Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.

– Alt + W + C: View – Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.

– Ctrl + 9: ẩn các hàng đã chọn.

– Ctrl + Shift + 9: bỏ ẩn các hàng đã ẩn trong vùng lựa chọn.

– Ctrl + O: ẩn các cột đã chọn.

– Shift + F10, sau đó nhấn U: bỏ ẩn các cột đã chọn (phím tắt Ctrl + Shift + O không hoạt động trên Excel 2010, 2013 và 2016).

– Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.

Phím tắt Excel 2016 lọc dữ liệu (Auto filter)

– Ctrl + Shift + L: bật hoặc tắt autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.

– Alt + mũi tên xuống: trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.

– Alt + mũi tên lên: đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.

– Phím Home / End: lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).

– Phím H (trong menu Format Worksheet): thiết lập Row Height.

– Phím A: thiết lập Autofit row height.

– Phím W: thiết lập Column Width.

– Phím I: thiết lập Autofit column width.

– Phím D: thiết lập Default width (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).

Phím tắt Excel 2016 điều hướng giữa nhiều ô được chọn

Giả sử bạn đã chọn ít nhất 2-3 cột và hàng.

– Tab / Shift + Tab: di chuyển ô đang hoạt động sang bên trái / phải trong vùng lựa chọn.

– Enter / Shift + Enter: di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.

– Shift + Backspace: chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.

– Ctrl + Backspace: hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.

– Ctrl + “.”: di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.

– Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).

– Phím mũi tên với lựa chọn đang hoạt động: hủy lựa chọn.

Phím tắt Excel 2016 Comment và Hyperlink

– Ctrl + K: chèn hoặc chỉnh sửa hyperlink (chỉ áp dụng cho ô hoàn chỉnh).

– Shift + F10, sau đó nhấn R: xóa một hoặc nhiều hyperlink.

– Shift + F10, O, O, Enter: mở hyperlink.

Phím tắt Excel 2016 Pivot Table

Sử dụng phím tắt để tạo Pivot Table là không thể, chỉ có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.

– Alt + N, V: chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.

– F10 + R: làm mới Pivot Table.

– Ctrl + “-“: ẩn các mục đã chọn.

– Alt + mũi tên xuống trên Header: bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.

– Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).

– Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.

– Ctrl + Shift + *: chọn toàn bộ Pivot Table.

– Alt + Shift + mũi tên phải: nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

– Alt + Shift + mũi tên trái: bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

– Alt + J, T, X: mở rộng tất cả các khung.

– Alt+ J, T, P: thu gọn tất cả các khung.

– Ctrl + Shift + “+”: chèn công thức pivot / trường tính.

– Alt + F1: tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.

– Phím F1: tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.

Phím tắt Excel 2016 Auto Table và Data Form

– Ctrl + T: tạo Auto Table từ lựa chọn.

– Ctrl + Space: chọn cột của bảng.

– Shift + Space: chọn hàng của bảng.

Phím tắt Excel 2016 Data Form

– Tab / Shift + Tab: di chuyển đến trường tiếp theo /trước đó có thể chỉnh sửa được.

– Enter / Shift + Enter: di chuyển đến trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo / trước đó.

– Page Down / Page Up: di chuyển đến cùng một trường trong 10 bản ghi trước / sau.

– Ctrl + Page Down: di chuyển đến một bản ghi mới.

– Ctrl + Page Up: di chuyển đến bản ghi đầu tiên.

– Phím Home / End: di chuyển đến đầu / cuối một trường.

Phím tắt Excel 2016 Group Row và Column

– Alt + Shift + mũi tên phải: group row hoặc group column.

– Alt + Shift + mũi tên trái: upgroup row hoặc ungroup column.

– Alt + A, H: Data Hide Detail.

– Alt + A, J: Data Show Detail.

– Ctrl + 8: hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.

– Alt + ASCII Code: nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.

Các phím tắt trên Excel 2016 khác

– Ctrl + F1: thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.

– Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.

– Shift + F7: hiển thị hộp thoại thesaurus.

– Phím F7: hiển thị hộp thoại spelling.

– Alt + F, I, E: kích hoạt Editing trong Protected View (File – Info – Enable Editing).

– Alt + F4: đóng Excel.

– Phím F1: Help.

– Alt + ‘: hộp thoại Style.

– Ctrl + F3: xác định tên hoặc hộp thoại.

– Ctrl + Shift + F3: tạo tên từ tên hàng và cột.

– Alt + F1: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.

– Phím F11: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.

– Alt + F11: mở cửa sổ VBA editor.

– Ctrl + F6: cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.

– Alt + F8: hiển thị hộp thoại Macro.

Cách Lọc Dữ Liệu Trong Excel Bằng Advanced Filter, Áp Dụng Excel 2022,

Lọc dữ liệu trong Excel bằng Advanced Filter là tính năng tương đối cơ bản với người sử dụng Excel. Mặc dù để hiểu được cách sử dụng Advanced Filter không phải là chuyện ngày một ngày hai có thể làm được, nhưng nếu được luyện tập sử dụng Advanced Filter thường xuyên chắc chắn bạn sẽ thấy được sự tiện ích của công cụ này trong Excel.

Cách lọc dữ liệu trong Excel bằng Advanced Filter

Giả sử chúng ta có 1 bảng ngày lương nhân viên với số ngày công, ngày lương và tổng lương cùng với họ tên của các nhân viên. Điều kiện lọc ở đây là tìm ra những người nào có giới tính là Nam và có ngày công lớn hơn hoặc bằng 26 áp dụng lọc dữ liệu trong Excel bằng Advanced Filter.

– Chừa ít nhất là 3 dòng để nhập điều kiện, tuy nhiên nếu bạn muốn nhập điều kiện ở dưới cũng được tùy vào bạn.

– Các Label (nhãn) bảng dữ liệu chỉ được phép sử dụng một dòng duy nhất.

2. Tạo điều kiện trước khi sử dụng Advanced Filter.

– Để tạo điều kiện lọc bạn chỉ cần tận dụng các khoảng trống phía trên, lưu ý là copy số ngày công lên rồi nhập điều kiện ở dưới. Tương tự như vậy bạn copy phần giới tính rồi nhập điều kiện là Nam ở dưới.

– Trong trường hợp điều kiện của bạn thuộc dạng AND, dữ liệu sắp xếp phải theo hàng ngang như hình dưới. Điều kiện kiện dạng AND nó sẽ xét 2 hay nhiều tiêu chí mà bạn chọn trong bảng lọc.

– Còn nếu dữ liệu cần lọc ở đây có điều kiện dạng OR, dữ liêp sắp xếp phải hàng dọc và Advanced Filter sẽ lọc theo tiêu chí 1 trong 2 cái nếu đáp ứng được.

Bước 2: Ở đây bảng Advanced Filter sẽ hiện ra và trước tiên bạn hãy lựa chọn phần Action trước đã.

– Filter the list, in-place: lọc và trả về kết quả ở chính bảng dữ liệu lọc.

– Copy to another location: lọc và trả về kết quả lọc ở vị trí khác, do bạn chọn.

List Range là nơi chọn dữ liệu cần lọc, để có thể lọc dữ liệu trong Excel bằng Advanced Filter bạn cần khoanh vùng toàn bộ bảng dữ liệu của bạn vào.

Tiếp đến là Criteria range, đây là vùng điều kiện để áp dụng lọc cho Advanced Filter, bạn khoanh vùng toàn bộ điều kiện lọc đã tạo ra ở trên vào.

Cuối cùng là Copy to, vì chúng ta sử dụng Copy to another location nên Copy to chỉ cần trả về 1 ô trống bất kỳ ở dưới.

Bước 3: Sau tất cả các thao tác trên bạn sẽ được như hình dưới, lúc này bạn chỉ cần nhấn vào OK để lọc dữ liệu trong Excel bằng Advanced Filter.

So sánh với bảng ở trên trước khi lọc dữ liệu trong Excel bằng Advanced Filter để xem lại điều kiện lọc của Advanced Filter có cho ra kết quả chính xác hay không.

Hướng Dẫn Cách Lọc Dữ Liệu Sang Sheet Khác Bằng Advanced Filter Trong Excel

1. Giới thiệu về công cụ Advanced Filter

a. Mở công cụ Advenced Filter

Hộp thoại Advanced Filter như sau:

Action/ Filter the list, in-place: Lọc tại chính danh sách gốc

Action/ Copy to another location: Sao chép kết quả lọc được sang vị trí khác

List range: Vùng dữ liệu cần lọc

Criteria range: Vùng điều kiện lọc

Copy to: Nơi đặt kết quả lọc (khi chọn sao chép kết quả sang vị trí khác)

Unique records only: Chỉ lấy các giá trị không trùng nhau (xuất hiện 1 lần)

Như vậy muốn lọc dữ liệu từ sheet này sang sheet khác chúng ta bắt buộc phải chọn Copy to another location khi thực hiện Advanced Filter.

Nơi đặt kết quả lọc (copy to) phải tương ứng với sheet chứa vùng điều kiện (criteria range), tức là trong cùng 1 sheet.

2. Cách thực hiện

Xét ví dụ sau:

Cho bảng dữ liệu tại sheet Data gồm:

Bước 1: Tạo mới 1 sheet, lấy tên là “Report01”

Bước 2: Thiết lập điều kiện như sau

Bước 3: Thực hiện lọc bằng công cụ Advanced Filter như sau

Criteria range: Tại sheet Report01, vùng A1:A2

Copy to: Vị trí đặt kết quả tại Sheet Report01, ô A4

Kết quả thu được tại Report01

3. Cách thiết lập điều kiện trong Advanced Filter

Vùng điều kiện trong Advanced Filter bắt buộc phải tuân theo nguyên tắc sau:

Mối quan hệ giữa các điều kiện được viết như sau:

Mối quan hệ phụ thuộc / Điều kiện dạng Và: Tất cả các điều kiện đều thỏa mãn

Mỗi điều kiện sẽ kèm theo 1 tiêu đề. Nếu trong cùng 1 cột tiêu đề thì lặp lại cột tiêu đề đó.

Các điều kiện được đặt trên cùng 1 hàng

Mối quan hệ bổ sung / Điều kiện dạng Hoặc: Chỉ cần 1 trong những điều kiện được thỏa mãn

Mỗi điều kiện sẽ kém theo 1 tiêu đề. Nếu trong cùng 1 cột tiêu đề thì đặt ở dòng phía dưới trên cùng cột tiêu đề đó

Các điều kiện được đặt so le nhau, không nằm cùng 1 hàng.

Ngoài ra Học Excel Online xin giới thiệu với các bạn Khóa học Excel từ cơ bản tới nâng cao dành cho người đi làm [Đăng ký]. Đây là 1 khóa học rất đầy đủ kiến thức và bổ trợ rất tuyệt vời cho bạn trong việc làm quen với Excel, sử dụng các công cụ, các hàm trong Excel để đáp ứng yêu cầu công việc tổ chức, quản lý dữ liệu và lập báo cáo trên Excel.