Không Có Hàm Filter Trong Excel / Top 9 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Dùng Hàm Advanced Filter Trong Excel

– Phải chừa ít nhất 3 dòng trống trên cùng của bảng dữ liệu.

– Chỉ sử dụng một dòng duy nhất để làm tiêu đề cho bảng dữ liệu của bạn.

– Hủy tất cả các merge trong bảng dữ liệu.

Khi sử dụng Advance Filter thì bạn sẽ cần phải dùng tới một bảng phụ để làm điều kiện so sánh khi lọc dữ liệu từ bảng dữ liệu chính của bạn. Và bảng phụ này bắt buộc phải dùng tiêu đề của cột dữ liệu bạn cần lọc từ bảng chính làm tiêu chí lọc, chính vì vậy cho nên bạn phải copy tiêu đề cột dữ liệu bạn cần lọc trong bảng chính và dán vào dòng tiêu đề điều kiện cần lọc nằm ở bảng phụ. Và Advance Filter chỉ có thể lọc 1 lần với 2 điều kiện cho 1 cột dữ liệu.

Ví dụ: Ta có một bảng dữ liệu như sau:

TẠO BẢNG ĐIỀU KIỆN

Đầu tiên, bạn cần phải tạo một bảng phụ dùng để lọc dữ liệu từ bảng chính.

Bước 2: Dán vào một ô trống bất kỳ. Và đặt điều kiện để lọc cho nó. Trong ví dụ này đặt điều kiện là lọc các mặt hàng có giá lớn hơn 50$.

Như vậy bạn đã có được một bảng phụ để lọc dữ liệu.

SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ADVANCE FILTER

Bước 1: Nhấp chuột trái vào ô bảng dữ liệu chính. Vào Data → chọn Advance Filter.

Bước 2: Trong ô List Range chính là vùng dữ liệu chính bạn muốn lọc. Khi bạn chọn chức năng Advance Filter thì Excel sẽ tự động chọn bảng dữ liệu cho bạn (vùng được bao quanh bởi các đường nhấp nháy).

Bước 3: Trong ô Criteria range, chọn bảng phụ đã tạo.

Bước 4: Trong bảng Advance Filter sẽ có 2 mục chọn là:

– Filter the list, in-place: dùng để lọc dữ liệu và cho ra kết quả ở chính bảng lọc. Các dữ liệu không phù hợp sẽ bị xóa đi.

– Copy to another location: lọc dữ liệu và copy chúng vào một khu vực khác.

Kết quả đạt được sau khi lọc dữ liệu:

Huỳnh Kiên(Tổng hợp)

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Filter Trong Excel Office 365

Cấu trúc hàm Filter (Filter function)

Hàm này có tác dụng lọc dữ liệu đồng thời kết xuất dữ liệu lọc được sang 1 vị trí khác (ô khác, sheet khác, workbook khác).

=FILTER(array,include,[if_empty])

array: vùng dữ liệu cần lọc (không bắt buộc phải có tiêu đề)

include: điều kiện cần lọc là gì, nằm trong cột nào (xác định đồng thời cả 2 yếu tố này)

if_empty: Nếu không có kết quả thì trả về giá trị gì? (không bắt buộc nhập)

Những chú ý về đặc điểm của hàm:

Hàm trả về kết quả là dạng mảng, dựa theo số cột của array và số dòng kết quả thu được

Không phụ thuộc vào tiêu đề của các trường dữ liệu.

Kết quả trả về không kèm theo định dạng của dữ liệu gốc

Không cần sử dụng dạng công thức mảng

Những trường hợp xảy ra lỗi

Trường hợp 1: Không có kết quả lọc theo điều kiện nêu ra

Nếu không có kết quả phù hợp và không quy định tại if_empty, hàm sẽ trả về lỗi #CALC! (không tính toán được)

Trường hợp 2: Có xen lẫn các giá trị khác trong vùng kết quả

Vì kết quả của hàm Filter trả về dạng mảng, nên khi có lẫn các giá trị khác trong vùng này (do người dùng tự nhập vào) thì sẽ báo lỗi #SPILL! (kết quả sẽ tràn lên dữ liệu đã có)

Hàm Filter có gì đặc biệt

Phải nói là rất đặc biệt, rất tuyệt vời. Nếu như bạn đã từng vất vả với công thức mảng, tốn thời gian với Filter, khó chịu với kết quả của Advanced Filter thì khi sử dụng hàm Filter sẽ thấy được sự khác biệt rất lớn.

So với AutoFilter: giảm thời gian thao tác

Nếu như bạn chưa biết các sử dụng Filter hay các tính năng của Filter thì có thể tham khảo bài viết:

Cách lọc dữ liệu trong Excel

Như vậy chúng ta thấy để có thể đưa ra được kết quả cho báo cáo chi tiết, các thao tác thường dùng là:

Áp dụng AutoFilter cho bảng dữ liệu

Lọc dữ liệu theo từng vị trí dòng tiêu đề

Copy kết quả lọc được

Dán phần giá trị (Paste Special / Value) của những giá trị còn lại sau khi lọc vào vị trí cần báo cáo

Rất nhiều thao tác và tốn thời gian phải không nào. Để khắc phục nhược điểm tốn thời gian và nhiều thao tác này, chúng ta có thêm AdvancedFilter, có công thức mảng hỗ trợ. Tuy nhiên những công cụ này vẫn có những nhược điểm.

So với Advanced Filter: tự động hoàn toàn không cần VBA và hơn thế nữa

Advanced Filter là một công cụ khá tốt để trích lọc dữ liệu theo nhiều điều kiện. Lý do nó chỉ “khá tốt” là:

Tiết kiệm thời gian lọc dữ liệu, nhưng không tự động hoàn toàn. Nếu muốn tự động thì phải áp dụng thêm VBA

Không sử dụng công thức nên không tốn tài nguyên, nhưng việc xây dựng vùng điều kiện cũng phức tạp.

Phụ thuộc hoàn toàn vào tiêu đề của bảng dữ liệu. Do đó nó hạn chế nhiều nếu bảng dữ liệu không có tiêu đề sẽ không làm đúng.

Kết quả lọc mang đúng định dạng của dữ liệu gốc. Điều này khiến chúng ta không thể định dạng dữ liệu theo ý muốn.

Các bạn có thể tham khảo một số bài viết sau để thấy tính ứng dụng của Advanced Filter:

Tự động lọc danh sách không trùng với Advanced Filter VBA cực kỳ đơn giản Hướng dẫn cách lập báo cáo chi tiết NXT kho bằng Advanced Filter trong Excel Hướng dẫn cách lọc dữ liệu sang sheet khác bằng Advanced Filter trong Excel

Do đó khi sử dụng hàm Filter, chúng ta sẽ thấy không cần tạo vùng điều kiện, không cần có VBA, kết quả định dạng theo ý muốn.

So với công thức mảng: Đơn giản hơn rất nhiều

Chúng ta từng biết tới việc sử dụng công thức dạng mảng như OFFSET để làm báo cáo chi tiết như với bài sau:

Hướng dẫn cách viết công thức lập báo cáo chi tiết tự động trong Excel

Có thể thấy công thức rất dài và khó. Bởi vì chúng ta phải thực hiện 2 yêu cầu đồng thời trong 1 câu lệnh:

Lọc ra các kết quả đúng

Trích xuất các kết quả ra báo cáo, mà các nội dung phải liền nhau

Với những hàm trước đây, để làm được công việc trên cần dùng nhiều hàm, phân tích logic khá phức tạp. Nhưng nay với hàm Filter, việc này trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Cách Dùng Hàm Filter Để Lọc Dữ Liệu Trong Office 365

Chúng ta chắc hẳn đã đều quen thuộc với cách lọc dữ liệu trong Excel bằng công cụ Advanced Filter. Nhưng với những bảng dữ liệu quá lớn và cần dùng một bảng riêng để tra cứu, thì công cụ này không đạt được hiệu quả tối ưu cho người dùng. Vì vậy, Microsoft đã cho ra đời hàm FILTER, một hàm có tính năng lọc giá trị tối ưu, nhưng đáng tiếc hàm FILTER lại chỉ có trong Office 365, phiên bản cao cấp nhất của Microsoft.

Tìm hiểu ngay khóa học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Hàm FILTER trong Office 365 là gì?

Hàm FILTER là một hàm chỉ có trong Office 365, hàm này có chức năng giúp người dùng lọc dữ liệu cần thiết một cách chính xác và nhanh chóng, kể cả trong những bảng dữ liệu lớn. Đồng thời, hàm FILTER cũng cho phép người dùng lọc cùng lúc các dữ liệu với nhiều giá trị khác nhau. Hàm FILTER rất mạnh trong việc lọc dữ liệu, đây là phương pháp lọc tối ưu đã khắc phục những thiếu sót của các công cụ lọc trong các phiên bản Excel khác không phải Office 365.

Tổng quan về hàm FILTER Cú pháp hàm FILTER

Hàm FILTER có cú pháp như sau:

=FILTER(array,include,[if_empty])

Giải thích công thức hàm FILTER trong Office 365

– array: Là vùng dữ liệu gốc ban đầu.– include: Là vùng dữ liệu mà bạn cần lọc giá trị đúng sai. Dựa trên vùng này mà hàm sẽ lọc ra các kết quả mà bạn cần.– [if_empty]: Là phần kết quả trả về trong trường hợp hàm FILTER không tìm được kết quả nào thỏa mãn điều kiện lọc. Tham số này không bắt buộc, nếu bạn không điền tham số này, hàm sẽ không trả về kết quả nào nếu không có giá trị đúng.

Ứng dụng lọc dữ liệu của hàm FILTER trong Excel Lọc 1 điều kiện với hàm FILTER

Để hiểu rõ hơn cách thức hàm FILTER tính toán và hoạt động, chúng ta sẽ cùng xem một ví dụ sau.

Trong ví dụ trên, chúng ta có một bảng dữ liệu với 3 cột gồm cột tên ( Name), cột điểm ( Mark) và cột nhóm ( Group). Chúng ta sẽ lọc những người ở nhóm màu đỏ ( Red) ra một bảng riêng.

Để lọc được tất cả những người ở nhóm Red, chúng ta sẽ áp dụng vào công thức hàm FILTER như sau:=FILTER(B5:D13,D5:D13=H2,”không tìm thấy”)

Phân tích chi tiết công thức trên

-Tham số array: Ở tham số này chúng ta cần điền vùng dữ liệu nguồn ban đầu, trong bảng ví dụ trên vùng dữ liệu của chúng ta nằm trong khoảng từ ô B5 đến ô D13, gồm tất cả tên, điểm và nhóm của tất cả mọi người. Đây là vùng dữ liệu nguồn mà chúng ta cần lọc ra kết quả.– Tham số include: Ở tham số này chúng ta sẽ điền vùng dữ liệu có giá trị đúng sai. Trong ví dụ trên chúng ta cần lọc ra những người thuộc nhóm Red, vì vậy cột Group sẽ là cột chúng ta cần lọc giá trị, từ ô D5 đến ô D13. Đồng thời chúng ta sẽ điền kết quả cần lọc ra vào tham số này, ở đây kết quả cần lọc là Red. Bạn có thể điền trực tiếp nội dung cần lọc ” Red” vào công thức, nhưng để tránh sự thay đổi số liệu sau này, mình sẽ điền giá trị cần lọc ” Red” ra một ô riêng và điền địa chỉ ô đó vào công thức. Ở đây địa chỉ ô của ” Red” chính là ô H2.– Tham số [if_empty]: Đây là tham số không bắt buộc, bạn có thể bỏ qua. Nhưng ở ví dụ này chúng mình sẽ điền vào tham số này là ” Không tìm thấy“. Như vậy trong trường hợp hàm FILTER trong Office 365 không tìm thấy kết quả nào ở nhóm Red, hàm sẽ hiển thị kết quả ” Không tìm thấy” để báo cho chúng ta biết.

Sau khi đã điền được chi tiết và đúng từng tham số cho công thức của hàm FILTER, chúng ta sẽ có kết quả là bảng dữ liệu bên cạnh, gồm danh sách 3 người đều thuộc nhóm Red.

Lọc nhiều điều kiện với hàm FILTER

Với các trường hợp yêu cầu bạn cần lọc nhiều điều kiện khác nhau, chúng ta vẫn sẽ sử dụng công thức hàm FILTER trong Office 365 như trên.

Nhưng với tham số include, chúng ta sẽ thêm các điều kiện cần lọc vào và ngăn cách mỗi điều kiện bằng dấu sao (*). Ví dụ vẫn trong yêu cầu của bảng trên, chúng ta vẫn cần lọc những người trong nhóm Red, bây giờ mình sẽ thêm 1 điều kiện nữa là những người trong nhóm Red và có điểm lớn hơn 80. Chúng ta sẽ có công thức như sau:

Một số lưu ý khi sử dụng hàm FILTER

Hàm FILTER trong Office 365 là một hàm rất tuyệt vời trong việc lọc dữ liệu, tuy nhiên để sử dụng hàm được chính xác , chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:

1. Hàm FILTER có tính tự động, vì vậy nếu như dữ liệu nguồn bị thay đổi, hàm cũng sẽ thay đổi công thức theo và trả về kết quả mới một cách tự động.

2. Số lượng dòng của dữ liệu nguồn ( array) và số dòng của vùng cần lọc giá trị ( include) phải tương đồng nhau để tránh nhầm lẫn.

3. Nếu bạn sử dụng hàm FILTER để lọc dữ liệu tại một workbook khác thì workbook này cần được mở công khai, nếu không hàm sẽ trả về lỗi #REF!

Kết luận

Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn thế

Tài liệu kèm theo bài viết

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển chúng tôi đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Nếu bạn quan tâm đến các khóa tin học văn phòng của Gitiho, với mong muốn giỏi tin học để tăng năng suất làm việc lên gấp 5 lần, hãy truy cập ngay



Bạn Có Biết Hàm Offset Trong Excel

Trang chủ » Điểm tâm IT » Bạn có biết hàm Offset trong Excel

Hàm trả về tham chiếu của một vùng trong Excel – Trong Excel có rất nhiều hàm có thể giúp bạn giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, trong bài viết trước mình đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm Rank để sắp xếp vị thứ trong Excel một cách đơn giản và nhanh chóng! Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tham chiếu dữ liệu của một vùng trong Excel!

Hàm trả về tham chiếu của một vùng trong Excel

Đầu tiên hãy tìm hiểu cú pháp của hàm: =OFFSET(reference, rows, cols, height, width)

Trong đó:

Offset: Là tên hàm

reference: Là vùng tham chiếu mà muốn làm điểm xuất phát để tạo vùng tham chiếu mới, reference phải chỉ đến một ô hoặc một dãy ô liên tục, nếu không hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!

rows: Là số dòng tính từ vùng xuất phát

cols: Là số cột tính từ vùng xuất phát

height: Là số dòng của vùng tham chiếu cần trả về (phải nhập số dương)

width: Là số cột của vùng tham chiếu cần trả về (phải nhập số dương)

Một số lưu ý

Nếu các dòng và cột tham chiếu ngoài phạm vi trang bảng tính, hàm OFFSET trả về lỗi #REF!.

Nếu height và width không nhập, mặc định nó giống như vùng tham chiếu xuất phát reference.

Một số ví dụ

Trường hợp đầu tiên khi bạn thực hiện công thức (=OFFSET(C9,-3,-4)) tức lại tại vị trí ô C9 bạn lên trên (3 ô) và sang trái (4 ô) câu lệnh sẽ trả về kết quả là (#REP) tức là ngoài phạm vi không lấy được giá trị!

Trường hợp khi bạn thực hiện công thức (=OFFSET(C9,1,2)) tức lại tại vị trí ô C9 bạn đi xuống (1 ô) và sang phải (2 ô) lúc này kết quả sẽ là ô E9, như thế kết quả sẽ chính xác!

Trường hợp kết hợp các công thức khác, giả sử ta muốn tính tổng số lương của nhân viên “Phùng Hữu Thiện” lúc này ta sẽ có công thức (=SUM(OFFSET(C9,2,0,1,3))

)

Lưu ý: Hàm Offset không di chuyển các dữ liệu ban đầu nó chỉ tham chiếu các dữ liệu!

Cuối cùng không có gì hơn nếu bạn cảm thấy bài viết có ích hãy subscribe blog của mình thường xuyên để cập nhật những bài viết mới nhất qua Email – Chân thành cảm ơn!

Xin chào các bạn mình có bán các dịch vụ tăng tương tác mạng xã hôi như: Facebook, Ticktok, instagram, Youtube… giá rẻ, đảm bảo chất lượng. Bạn sẽ được hoàn tiền nếu số lượng tăng không đúng yêu cầu, bạn có thể tham khảo tại chúng tôi !

Bài viết có ích cho bạn?

Average rating / 5. Vote count:

Chia sẻ

Hàm Đếm Có Điều Kiện Trong Excel

Mô tả

Hàm COUNTIF là hàm đếm có điều kiện trong Excel, các bạn có thể đếm dữ liệu dựa trên điều kiện chỉ định sẵn.

Cú pháp

=COUNTIF(range;criteria)

Trong đó range là bắt buộc, là vùng mà các bạn muốn đếm dữ liệu. Nó có thể chứa số, mảng hoặc tham chiếu có chứa số… Các giá trị trống được bỏ qua.

Criteria (bắt buộc), đây là điều kiện để đếm các giá trị trong range, nó có thể là số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc chuỗi văn bản.

Nếu các bạn muốn đếm với nhiều điều kiện thì các bạn sử dụng hàm COUNTIFS. (chèn link http://thuthuatphanmem.vn/ham-countifs-trong-excel/ vào tên COUNTIFS giúp mình)

Lưu ý

Hàm COUNTIF trả về kết quả sai khi bạn sử dụng điều kiện với các chuỗi dài hơn 255 ký tự.

Đối số criteria cần ghi trong dấu ngoặc kép.

Criteria không phân biệt chữ hoa/thường.

Có thể sử dụng ký tự đại diện dấu chấm hỏi (?) và dấu sao (*) trong điều kiện criteria (1 dấu hỏi tương ứng với 1 ký tự, 1 dấu sao tương ứng với một chuỗi ký tự). Nếu các bạn muốn sử dụng dấu chấm hỏi hay dấu sao không phải làm ký tự đại diện thì các bạn cần thêm ký tự ~ phía trước.

Ví dụ

Cho bảng số liệu như sau:

1. Đếm số lượng đơn hàng có tên mặt hàng là Cam.

Để thực hiện yêu cầu này các bạn nhập công thức hàm CountIf như sau:

=COUNTIF(B6:B14;”Cam”)

Kết quả các bạn sẽ thấy có 3 đơn hàng có mặt hàng là Cam.

2. Đếm số lượng đơn hàng có tên mặt hàng không phải là Cam. 4. Đếm số đơn hàng có tên mặt hàng là Cam sử dụng ký tự thay thế *

Thay vì các bạn nhập Cam trong điều kiện hàm CountIf thì các bạn có thể nhập C* để đếm.

=COUNTIF(B6:B14;”C*”)

Kết quả các bạn cũng được 3 đơn hàng:

5. Đếm số lượng đơn hàng có tên mặt hàng khác ô B7 (Cam).

Các bạn có thể sử dụng ký tự “&” trước ô tham chiếu trong điều kiện hàm CountIf như sau: