Không Có Hàm Datedif Trong Excel 2007 / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Tính Số Ngày Trong Excel Bằng Hàm Datedif

Hàm DATEDIF trong Excel thường được dùng để tính toán một khoảng thời gian hoặc chênh lệch giữa hai thời điểm tính theo ngày, tháng và năm. Bạn có thể sử dụng hàm DATEDIF để xác định khoảng thời gian cho dự án sắp tới hoặc cũng có thể dùng nó để cộng trừ và tính số làm việc của các nhân viên trong công ty.

Ghi chú: Những hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Excel 2019, 2016, 2013, 2010, and Excel của Microsoft Office 365.

Công thức hàm DATEDIF

Cú pháp của hàm đề cập đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc và các đối số bên trong. Công thức của hàm DATEDIF là:

=DATEDIF(start_date,end_date,"unit")

Start_date (bắt buộc): Bạn có thể nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian đã chọn hoặc tham chiếu ô đến vị trí của dữ liệu này trong bảng tính.

End_date (bắt buộc): Cũng như ngày bắt đầu, bạn có thể nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian đã chọn hoặc sử dụng tham chiếu ô tương ứng.

Unit (bắt buộc): Đơn vị này cho biết chức năng tìm số ngày (“D”), số tháng (“M”), hoặc số năm (“Y”) giữa hai khoảng thời gian xác định. Bạn phải sử dụng dấu ngoặc kép để bao quanh số liệu này, ví dụ như “D” hay “M”.

Ngoài ra, D, M và Y còn có ba tùy chọn khác mà bạn có thể nhìn thấy như bên dưới:

“YD” dùng để tính toán số ngày giữa hai thời điểm, nhưng bỏ qua đối số Năm (hàng 5).

“YM” dùng để tính toán số tháng giữa hai thời điểm, nhưng bỏ qua đối số Ngày và Năm (hàng 6).

“MD” dùng để tính toán số ngày giữa hai thời điểm, nhưng bỏ qua đối số Tháng và Năm (hàng 7).

Hướng dẫn cách tính số ngày trong Excel với hàm DATEDIF

Công thức bạn cần nhập vào ô B2 là =DATEDIF(A2,A3,”D”).

Bước 1: Bạn nhấn chuột trái vào ô B2, đây là nơi hiển thị số ngày giữa hai khoảng thời gian bạn cần tính toán.

Bước 4: Nhập dấu ( , ) vào trong ô B2 để phân cách hai đối số của hàm.

Bước 5: Nhấp tiếp vào ô A3 để nhập dữ liệu này làm đối số end_date của hàm.

Bước 7: Đối với đối số Unit, bạn nhập chữ D trong dấu ngoặc kép ( “D” ) để tính toán số ngày giữa hai thời điểm.

Bước 8: Nhập dấu Ngoặc đơn để đóng công thức lại.

Bước 9: Nhấn Enter trên bàn phím để hiển thị kết quả.

Bước 10: Số ngày 829 sẽ xuất hiện trong ô B2 của bảng tính.

Bước 11: Khi bạn nhấp chuột vào ô B2, công thức của hàm DATEDIF sẽ được hiển thị trong Thanh công thức nằm ở phía trên của bảng tính. Hoặc bạn có thể nhìn sang cột Công thức ở trên hình để biết cách tính số ngày trong Excel.

Các lỗi thường gặp khi dùng hàm DATEDIF

Nếu bạn không nhập chính xác các đối số của hàm DATEDIF, thì các lỗi sau sẽ xuất hiện:

#VALUE!: Bạn sẽ gặp lỗi này nếu Start_date hoặc End_date không phải là ngày thực tế (trong hình ảnh ví dụ bên dưới, ô A8 chứa dữ liệu văn bản chứ không phải là ngày tháng cụ thể).

#NUM!: Bạn sẽ thấy lỗi này khi biến End_date sớm hơn so với biến Start_date (Dòng 9 bên dưới).

Bạn Có Biết Hàm Offset Trong Excel

Trang chủ » Điểm tâm IT » Bạn có biết hàm Offset trong Excel

Hàm trả về tham chiếu của một vùng trong Excel – Trong Excel có rất nhiều hàm có thể giúp bạn giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, trong bài viết trước mình đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm Rank để sắp xếp vị thứ trong Excel một cách đơn giản và nhanh chóng! Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tham chiếu dữ liệu của một vùng trong Excel!

Hàm trả về tham chiếu của một vùng trong Excel

Đầu tiên hãy tìm hiểu cú pháp của hàm: =OFFSET(reference, rows, cols, height, width)

Trong đó:

Offset: Là tên hàm

reference: Là vùng tham chiếu mà muốn làm điểm xuất phát để tạo vùng tham chiếu mới, reference phải chỉ đến một ô hoặc một dãy ô liên tục, nếu không hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!

rows: Là số dòng tính từ vùng xuất phát

cols: Là số cột tính từ vùng xuất phát

height: Là số dòng của vùng tham chiếu cần trả về (phải nhập số dương)

width: Là số cột của vùng tham chiếu cần trả về (phải nhập số dương)

Một số lưu ý

Nếu các dòng và cột tham chiếu ngoài phạm vi trang bảng tính, hàm OFFSET trả về lỗi #REF!.

Nếu height và width không nhập, mặc định nó giống như vùng tham chiếu xuất phát reference.

Một số ví dụ

Trường hợp đầu tiên khi bạn thực hiện công thức (=OFFSET(C9,-3,-4)) tức lại tại vị trí ô C9 bạn lên trên (3 ô) và sang trái (4 ô) câu lệnh sẽ trả về kết quả là (#REP) tức là ngoài phạm vi không lấy được giá trị!

Trường hợp khi bạn thực hiện công thức (=OFFSET(C9,1,2)) tức lại tại vị trí ô C9 bạn đi xuống (1 ô) và sang phải (2 ô) lúc này kết quả sẽ là ô E9, như thế kết quả sẽ chính xác!

Trường hợp kết hợp các công thức khác, giả sử ta muốn tính tổng số lương của nhân viên “Phùng Hữu Thiện” lúc này ta sẽ có công thức (=SUM(OFFSET(C9,2,0,1,3))

)

Lưu ý: Hàm Offset không di chuyển các dữ liệu ban đầu nó chỉ tham chiếu các dữ liệu!

Cuối cùng không có gì hơn nếu bạn cảm thấy bài viết có ích hãy subscribe blog của mình thường xuyên để cập nhật những bài viết mới nhất qua Email – Chân thành cảm ơn!

Xin chào các bạn mình có bán các dịch vụ tăng tương tác mạng xã hôi như: Facebook, Ticktok, instagram, Youtube… giá rẻ, đảm bảo chất lượng. Bạn sẽ được hoàn tiền nếu số lượng tăng không đúng yêu cầu, bạn có thể tham khảo tại chúng tôi !

Bài viết có ích cho bạn?

Average rating / 5. Vote count:

Chia sẻ

Hàm Tính Toán Thông Dụng Trong Excel 2013, 2010, 2007, 2007, 2003, 201

Bạn là người thường xuyên tiếp xúc với công việc tính toán và sử dụng hàm tính excel. Chắc hẳn sự ra mắt phiên bản Microsoft Office 2013, các bạn cũng đã quen với các hàm lượng giác và toán học trong Excel và nhiều hàm toán học khác nữa

Các hàm thông dụng trong Excel

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ tổng hợp các hàm tính toán thông dụng nhất trong Excel cơ bản để giúp bạn thuận tiện hơn trong công việc tính toán của mình, hàm tính toán chính là những hàm cơ bản trong Excel được nhiều người dùng nhất khi làm việc

Tổng hợp các hàm tính toán thông dụng trong Excel

1. Hàm tím tổng thông thường, hàm tính tổng có điều kiện

Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào. Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:– Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

2. Hàm tính giá trị trung bình trong Excel Average Hàm AVERAGE

Trả về gi trị trung bình của các đối số.Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)

Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ:

Công thức E6=AVERAGE(C6:D6)

Hàm SUMPRODUCT

Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đóCú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

Chú ý Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE

3. Hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong Excel

Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.Cú pháp: MAX-(Number1, Number2…)Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó

Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.Cú pháp: LARGE(Array, k)Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu. k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.Cú pháp: MIN(Number1,Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.Cú pháp: SMALL(Array, k)Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu. k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy

4. Hàm đếm dữ liệu trong Excel

Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãyCú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)

Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Hàm COUNTIF

Hàm này có chức năng đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)

Các tham số:– Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

Tải bản Excel 2013

5. Hàm Logic trong Excel Hàm AND Với cú pháp: AND (Logical1, Logical2, ….)

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

Chú ý – Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ 1: Sử dụng hàm AND để biết các công thức sau đúng hay sai.

Công thức ô A6 là:=AND(A6=”Nguyễn Văn Đạt”, B6=”Nam”), sẽ trả về là TRUE

Với cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)

-Trong đó đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm OR sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng và trả về FALSE (0) nếu các đối số của nó sai.

Có cú pháp: NOT(Logical)

– Với đối số Logical là một giá trị hay một biểu thức logic

– Hàm NOT có chức năng đảo ngược giá trị của đối số. Hàm được sử dụng khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này

6. Hàm toán học trong Excel

Là hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số. Giá trị tuyệt đối của một số là số đó không có dấuCú pháp: ABS(number)

– Đối số number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

Ví dụ: Công thức ô D9 là : =ABS(C9) và ta có ngay kết quả :

Hàm trả về kết quả của một số được nâng theo một lúy thừaVới cú pháp: POWER(number, power)

– Tham số Number: Là một số thực bất kỳ

– Power: Là hàm mũ mà bạn muốn nâng số cơ sở lên theo lũy thừa

Hàm PRODUCT

Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.Cú pháp: PRODUCT(number1, number2…)

– Trong đó tham số: Number1 là số thứ nhất mà bạn muốn nhân Number2 là các số hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn nhân, tối đa là 255 đối số

Chú ý Nếu đối sốmảng hoặc tham chiếu thì chỉ có các số trong mảng hoặc tham chiếu mới được nhân

Ví dụ: Tính tích từng cột trong bảng dữ liệu sau:

Là hàm trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả cùng dấu với ước số

Cú pháp: MOD(number, divisor)

– Các đối số :Number là số bị chia Divisor là số chia

Chú ý Nếu ước số là 0 thì hàm MOD sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0!Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT: MOD(n, d) = n – d*INT(n/d)

Hàm ROUNDUP

Hàm này giúp làm tròn một số tiến tới 0

Cú pháp: ROUDUP(Number, Num_digits)

– Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên. Number_digits: là số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó

Là hàm trả về số được làm tròn lên đến số nguyên chẵn gần nhất

Với cú pháp: EVEN(Number)

-Trong đó tham số number là giá trị cần làm tròn

Chú ý Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Hàm này có chức năng làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất

Cú pháp: ODD(Number)

-Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn

Hàm ROUNDDOWN

Hàm này giúp bạn làm tròn xuống một số

Cú pháp: ROUNDDOWN(number, num_digits)

-Các tham số:

Number là số thực mà bạn muốn làm trònNum_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn tới đó

Hàm Sumif Trong Excel Tính Tổng Có Điều Kiện

Hàm sumif trong excel là một hàm được sử dụng để tính tổng có điều kiện trong excel. Có thể áp dụng hàm sumif trong excel trong các phiên bản Excel 2003, Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013. Bài viết này Hiếu sẽ giới thiệu cụ thể cho các bạn về khái niệm và định nghĩa, cách sử dụng,… Các bạn kế toán cần ghi nhớ để có thể vận dụng và mang lại hiệu qủa cao nhất trong công việc.

1, Định nghĩa, cú pháp và ví dụ về hàm sumif trong excel:

Hàm sumif trong excel là hàm tính tổng có điều kiện được sử dụng khá nhiều trong kế toán. Hàm này giúp tính toán các số liệu một cách chính xác và hiệu quả trong các công việc của bạn.

1.1, Định nghĩa

Hàm sumif trong excel là hàm excel được sử dụng để tính tổng có 01 điều kiện trong excel.

Hàm sumif trong excel thường được dùng trong kế toán để thực hiện các công việc sau:

Tính tổng tiền phụ cấp cho nhân viên.

Tính lương nhân viên theo các điều kiện nào đó.

Kết chuyển các bút toán cuối kỳ.

Lập bảng cân đối phát sinh trong tháng/năm, hay bảng nhập xuất tồn kho,…từ bảng nhập liệu.

1.2, Ví dụ về hàm Sumif

Tính tổng lương theo từng cấp bậc:

Đây là ví dụ về 10 người nhưng áp dụng cho danh sách trên 10.000 người. Không cần công tay mất thời gian và có được độ chính xác cực cao.

1.3, Cú pháp hàm SUMIF trong excel:

=SUMIF(range, criteria, [sum_range]) hay SUMIF( Vùng điều kiện, Điều kiện, Vùng tính tổng)

Giải thích hàm:

=SUMIF(….): Là cú pháp lệnh bắt buộc.

Range (bắt buộc): Là vùng chọn ( cùng điều kiện) có chứa các ô điều kiện. ở ví dụ là cột E5-E10 chứa dánh sách chức vụ từng người.

Criteria (bắt buộc): Là điều kiện, cấp bậc nên có thể ở dạng số, dạng chữ hay ô tham chiếu, biểu thức hoặc hàm xác định sẽ cộng những ô nào. Ví dụ như tính tổng lương cho trưởng phòng thì điều kiện là ” Trưởng phòng”

Sum_range (tùy chọn): Vùng chọn thực tế mà các bạn cần tính tổng. Ở ví dụ này là cột Tổng thực lĩnh G5 đến G14.

Các bước cụ thể sử dụng hàm SUMIF trong Excel:

Bước 1: Xác định rồi chọn vùng chứa các ô điều kiện

Bước 2: Nhập vào hàm điều kiện

Bước 3: Chọn vùng chọn để thỏa mãn điều kiện mà công việc yêu cầu.

Lúc này Hàm sumif sẽ được viết như sau:

1.4, Hàm sumif trong excel có 2 cách viết:

Khi thấy ở trên có 2 cách viết tính tổng lương cho các cấp bậc trong công ty, khác nhau về ĐIỀU KIỆN tính tổng.

Cách 1: Tại điều kiện tính tổng ta sử dụng chuỗi Text. Các chuỗi text trong excel thì ta để trong dấu ” “.

Cách 2: Sử dụng địa chỉ ô thay vì nhập chuỗi Text. Viết địa chỉ chứa giá trị của chuỗi text như trưởng phòng là K11.

Các bạn nên ghi nhớ và sử dụng cách thứ hai vì đơn giản hơn và giúp các bạn tiết kiệm thời gian hơn.

2, Các lưu ý quan trọng khi sử dụng hàm sumif trong excel:

2.1, Thêm dấu $ trong công thức tai vùng điều kiện và vùng tính tổng:

Trong excel chúng ta sử dụng dấu $ để cố định dòng hoặc cố định cột. Nên khi sử dụng chúng ta chỉ cần viết công thức cho ô thứ nhất sau đó copy cho các ô còn lại rất nhanh chóng.

Khi các bạn không sử dụng dấu $ để cố định vùng tính tổng và vùng điều kiện. Thì địa chỉ vùng sẽ bị thay đổi khi copy sang dòng hay các cột khác và sai kết quả.

2.2, Cách tính tổng với điều kiện bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn một giá trị cho trước.

Ví dụ: nếu muốn tính lương với những người có mức lương < 5.000.000. Thì ta sẽ làm như sau:

Sử dụng hàm sumif trong excel để tính tổng các điều kiện lớn hơn, bằng hay nhỏ hơn như sau:

= SUMIF( G5:G14, “<“&5000000,”G5:G14)= 10.800.000

2.3, Dùng hàm sumif trong excel để tính tổng các giá trị khác 1 giá trị nào đó:

Ví dụ: Yêu cầu tính lương của tất cả công ty trừ những người có cấp bậc Trưởng phòng.

Yêu cầu: tính tổng với điều kiện KHÁC Trưởng phòng.

Và viết hàm sumif trong excel để tính tổng như sau:

2.4, Tính tổng nâng cao với dấu (*)

Ví dụ: tính tiền lương của những người mang họ Phạm. Cái này sẽ khó hơn vì có nhiều người mang họ Phạm khác nhau.

Xử lý: Ta kết hợp dấu * ngay sau chữ Phạm tại điều kiện.

Cụ thể:

= SUMIF(D5:D14, “Phạm*”, G5:G14)= 20.500.000

Tương tự như vậy thì chúng ta có thể dùng công thức để tính tiền lương của Nhân viên theo vùng điều kiện là cột Mã nhân viên. Không cần sử dụng cột cấp bậc.

Công thức:

Tổng tiền lương nhân viên thực lĩnh: = SUMIF(C5:C14,”NV*”,G5:G14)

3, Vận dụng hàm sumif trong excel vào thực tế:

Hàm sumif trong excel được sử dụng khá nhiều và mang lại giá trị thực tế cho kế toán, nhân sự,…

Các bạn làm nhân sự yêu cầu phải báo cáo tổng số nhân sự là bao nhiêu? Nhân sự kinh doanh tháng này và tháng trước chênh lệch như thế nào. Hay chi phí các phân xưởng A, B của tháng này là bao nhiêu,…

Lúc này bạn sẽ cần danh sách chi tiết lương toàn công ty. Rồi sau đó dựa vào từng điều kiện phòng hay phân xưởng yêu cầu để tính lương hoặc số lượng nhân sự.

Sử dụng hàm sumif trong excel để tính:

Tổng tiền lương phòng A = Sumif( Cột phòng ban, “phòng A”, cột thực lĩnh)

Tổng lương của phân xưởng B= Sumif ( Cột phân xưởng, “Phân xưởng B”, Cột lương thực lĩnh)

Số lượng nhân sự Công đoạn dệt= Sumif ( Cột công đoạn, ” Dệt”, Cột số lượng nhân sự.

Ứng dụng về tổng hợp báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa:

Trong một kì thì sẽ nhập nhiều hàng hóa và để thống kê số lượng hay doanh thu từng mặt hàng. Các bạn sẽ sử dụng hàm tính tổng có điều kiện.

Sử dụng hàm sumif trong excel như sau:

Tổng số lượng của mặt hàng A= Sumif ( CỘt mã hàng, mã hàng A, cột số lượng)

Tổng doanh thu ngày 15= Sumif ( Cột ngày tháng, ngày 15, cột doanh thu)