Hàm Today Trong Word / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Today Và Hàm Now Trong Excel

Chỉ mất 2 – 3 phút để có được những kiến thức hữu ích

Hãy liên hệ Trường khi cần:

Định nghĩa: Now là hàm trả về ngày hiện tại trong excel. Kết quả trả vềgồm cả giờ, phút, giây.

Cú pháp: =Now()

Ví dụ: Bạn nhập công thức =Now() vào ô bất kỳ trong excel rồi nhấn enter. Bạn sẽ nhận được kết quả là ngày hiện tại

Lưu ý rằng: Bạn chờ thêm 1 vài phút trôi qua và thao tác nhập dữ liệu ở ô bất kỳ thì kết quả ở ô bạn nhập ngayf tháng cũng thay đổi theo. Cụ thể là số phút tăng lên tương ứng.

Hoặc nếu tắt đi và ngày mai mở lên thì giá trị của ô đó sẽ đổi thành ngày mới thay vì ngày hôm qua (lúc ta nhập công thức)

2. HÀM TODAY TRONG EXCEL

Định nghĩa: Today là hàm trả về ngày hiện tại trong excel. Kết quả trả KHÔNG gồm giờ, phút, giây.

Cú pháp: =Today()

Ví dụ: Bạn nhập công thức =Today() vào ô bất kỳ trong excel rồi nhấn enter. Bạn sẽ nhận được kết quả là ngày hiện tại

Lưu ý: Giống như hàm Now, hàm này tự động tính toán lại mỗi khi bật lại file và thời gian trên máy tính thay đổi.

3. TỔNG KẾT VỀ HÀM NOW VÀ HÀM TODAY

Giống nhau: Đều là hàm lấy tự động ngày tháng của máy tính để điền vào ô Excel mà công thức được viết

Khác nhau: Now thì lấy cả giờ phút giây, còn Today thì không.

Các bạn phải nắm được sự khác nhau để về sau còn viết công thức cho đúng.

Bởi lẽ, trên thực tế ở nhiều phần mềm thì ngày tháng gồm cả giờ phút giây.

Nếu các bạn thống kê (Ví dụ dùng Sumif để tính tổng của 1 tháng) mà không biết tới điều ngày sẽ bị thiếu ngày cuối cùng của tháng đó.

3.2. Phím tắt để chèn ngày, giờ hiện tại trong excel

Phím tắt chèn ngày trong excel: Ctrl + ;

Chèn giờ, phút thì dùng phím tắt: Ctrl + Shift + ;

Để chèn cả ngày và giờ phút thì bạn phải nhấn cả 2 tổ hợp phím trên theo trình tự: (1) Ctrl + ; (2) nhấn dấu cách (3) Ctrl + Shift + ;

3.3. Ứng dụng của hàm Now và hàm Today trong THỰC TẾ

Có rất nhiều ứng của 2 hàm này trong excel, nhưng trong phạm vi bài này Trường nêu ra 2 trường hợp phổ biến:

Xác định số ngày tính từ ngày quá khứ tới hiện tại ví dụ tính tuổi.

Ví dụ:

Tôi sinh ngày 20/10/1950

Tính tới hôm nay tôi bao nhiêu tuổi, dùng hàm như sau:

= Year(today()) – 1950

Hoặc = Year(now()) – Year(“1950/10/20”)

Cái này được ứng dụng nhiều hơn rất nhiều.

Ví dụ:

Khi quản lý các khoản thanh toán, ta biết được thời hạn cần thanh toán cụ thể của từng món.

Để hoạt động kinh doanh diễn ra trôi chảy thì phải kiểm soát hàng ngày thời gian còn phải thanh toán/ phải thu tiền hàng.

Bạn dùng hàm TODAY/ hàm NOW để tính toán trong cột số ngày đến hạn thanh toán 1 lần duy nhất.

Ngoài ra, còn có nhiều trường hợp vận dụng trong thực tế khác.

Mỗi khi bạn mở file lên thì Excel đều thể hiện cho bạn số ngày còn lại mới nhất và chính xác hoàn toàn.

Bạn không phải mất công ngồi tính tay lại nữa.

Tham khảo hình sau:

Xin cảm ơn,

Trườngpx – Chuyên gia về File excel, phần mềm excel doanh nghiệp và Đào tạo Excel inhouse

30 Examples Of Slang Words From The Past And Today

Slang is very informal language or specific words used by a particular group of people. You’ll usually hear slang spoken more often than you’ll see it put in writing, though emails and texts often contain many conversational slang words.

Though slang sometimes gets a bad rap for being inappropriate or incorrect, it’s also highly creative and shows that the English language is constantly evolving over time. Let’s dive in to 30 examples of slang words from the 1920s to today.

Examples of Outdated Slang

Some slang words that were once popular are no longer used. For example:

Cat’s pajamas: This term was commonly used by flappers in the 1920s to mean that something was exciting, new, or excellent. Though it doesn’t make much sense, it does use vivid imagery.“That new phonograph is the cat’s pajamas.”

Wallflower: This term describes a shy person. It was used for decades in the 20th century to describe a person – typically a girl – who preferred to stand along the wall instead of participating in a dance.“You’ll have more fun at the dance if you aren’t such a wallflower.”

Don’t have a cow: This term is used to try to calm someone down. It was popularized by the TV show The Simpsons in the 1980s and 90s, and though you might still hear Bart say it in reruns, it’s no longer very common to hear in conversation.“Don’t have a cow, mom! I didn’t eat all the ice cream.”

Examples of Evolving Slang

Some slang words change their meaning over time, usually across generations. This keeps the word in usage but can lead to some miscommunication between older and younger speakers. For example:

Busted: To your grandparents, “busted” probably meant that something was broken. To your parents, it means getting caught doing something wrong. The latest use? As an adjective to mean “ugly.”“No, I won’t go out with your little sister. She’s busted.”

Ride: Originally a verb for the act of being a passenger in a vehicle, this word also evolved into a noun to describe a car. Most recently, “my rides” can mean sneakers.“I got new rides to match my favorite shirt.”

Hip: Originally “hip” or “hep” meant someone very fashionable in the first half of the 20th century. It evolved to mean someone into jazz and beatnik culture in the 1940s and 50s, and changed further still into “hippie” to describe flower children of the 60s. Today it’s changed again to “hipster,” meaning a self-aware, artsy person.“My hip grandfather plays the sax, but my hipster brother just makes homemade pickles.”

Examples of Portmanteau Slang

Some slang terms are created by combining two words into one that has a new meaning. A new word created by combining portions of two existing words is called a portmanteau, and they are very popular as a way to give a new name to a celebrity couple. For example, the actors Brad Pitt and Angelina Jolie were known as “Brangelina” when they were married. Other examples of portmanteaus:

Frenemy: This combination of “friend” and “enemy” describes a person who is a little bit of both, perhaps a friend with whom one experiences regular conflict.“You’d be a lot happier if you stopped hanging out with your frenemy.”

Bromance: This combination of “brother” and “romance” describes an intense friendship between two straight men.“I haven’t seen Michael since he started hanging out with Jeremy. Their bromance is epic.”

Ginormous: This combination of “gigantic” and “enormous” means something very large.“You could find a parking space more easily is your car wasn’t so ginormous.”

Examples of Modern Slang

Slang is changing all the time, but here’s a list of modern slang terms:

BAE: A term of endearment, meaning “before anyone else,” used between romantic partners that can also be used between close friends.“Bae, you’re the best.”

Basic: A put-down describing someone or something that’s very common or a conformist.“Those women are so basic. They’re only drinking pumpkin spice lattes because everyone else is.”

Bye Felicia: A fast way to tell someone to go away. This term comes from the 1995 movie Friday.“I know you’re just copying my style. Bye Felicia.”

Coin: Another way to refer to money.“She’s about to earn some major coin.”

Dying: Something that was so funny, you died laughing.“OMG. This standup is hilarious. I’m dying.”

Epic: If somewhat was “epic,” it was highly enjoyable.“His latest novel was epic.”

Extra: If someone’s “extra,” it means they’re way too dramatic.“Her boyfriend was always putting her down, calling her extra.”

Fierce: Usually attributed to Beyonce, “fierce” signifies a strong, independent person.“I love her to death. She’s so fierce!”

GOAT: Current usage is actually a compliment, as this is now an acronym that stands for “greatest of all time.”“I don’t care what you say, because Tom Brady is the goat.”

Lit: If something is “lit,” it means it’s super cool or “on fire.”“Last night’s party was lit.”

Low key: If someone or something is “low key,” it means it’s being done under the radar or they don’t want anyone to know.“I low key love Imagine Dragons, but don’t tell anyone!”

On point: Outstanding, perfectly executed.“Her accessories are on point. She looks great.”

Read: To “read” someone means you’re calling them out for their bad behavior.“Wow. Stefon read Amy for filth at last night’s dinner.”

Salty: Angry or bitter about something.“Why are you so salty? I said I would share if I win the lottery.”

Savage: Someone who “roasts” people nonstop and doesn’t care what others will say.“Jimmy Kimmel’s monologue on Donald Trump last night was savage.”

Ship: Short for “romantic relationship,” sometimes used as a verb.“Everyone wants to ship Edward and bella, but they say they’re just good friends.

The tea: When someone is dishing “the tea,” they’re gossiping, particularly with the juiciest or most dramatic gossip.“Let’s call Wendy. She always has the tea.”

Thirsty: If someone’s “thirsty,” it means they’re a little too eager or even desperate.“Look at the way she dressed for their second date. She’s way too thirsty.”

Throw shade: To “throw shade” means to insult or say something unkind about someone.“I can’t believe he said that. He just threw some serious shade.”

Woke: Slang for “awakened,” as in being highly aware of social injustices.“If you’re so woke, why didn’t you vote?”

YOLO: An acronym for “you only live once,” encouraging people to seize the day.“Of course you should go on that trip to Dublin! YOLO!

Why Do People Use Slang?

Because slang terms are often only understood by people in a certain group, using slang is, above all, a way to show that you belong. You show that you’re one of the crowd by using terms that others don’t understand, and you can connect with like-minded people who understand just what you mean by using the latest slang terms.

For this reason, slang is often a mark of being “cool,” or at least in the know about something. People who are “in” with a group know the slang, and people who aren’t don’t. Slang is, therefore, a way to use language to separate yourself from others. The best example of this is the way each generation of teens uses new slang to separate themselves from their tragically uncool parents.

Over time, slang terms either die out from lack of use as groups move on to new terminology, or they may become so popular that they are absorbed into the common language. In this case, everyone understands the terms, and they aren’t likely to be considered inappropriate or poor grammar any longer. This is how language grows and evolves over time, as new words are added to the dictionary while old ones fall into disuse and disappear.

Picking Up the Lingo

One of the most exciting aspects of the English language is that it’s constantly evolving. As each generation comes of age, it adds new and creative slang to the culture, so you’re sure to hear something new pretty regularly.

Tài Nguyên Tra Cứu Hàm Và Hook Trong WordPress

Cho nên, ở đây mình sẽ giới thiệu bạn qua các tài nguyên mà có thể giúp bạn tra cứu tất cả các đoạn code trong WordPress (thậm chí là các plugin) một cách dễ dàng nhất nhằm phát triển kỹ năng của mình.

Hookr.io – Website tra cứu code cho WordPress tốt nhất

Và một trong các đặc điểm giúp Hookr trở nên có ích hơn với các lập trình viên đó là nó cũng có toàn bộ các đoạn code trong các plugin và theme phổ biến nhất. Ở thời điểm mình viết bài này thì Hookr đã có hỗ trợ 827 plugins và 62 themes.

Trong khi xem nội dung giải thích một hàm code trong Hookr, bạn có thể tuỳ chỉnh xem nội dung của hàm đó ở từng phiên bản khác nhau và khi rê chuột vào các tham số trong hàm nó sẽ có giải thích rất rõ ràng dễ hiểu.

Nói tóm lại, chúng tôi là một website rất tốt để tra cứu nhanh một code có sẵn nào đó trong WordPress và các plugins/themes có hỗ trợ. Tuy nhiên về mặt chi tiết thì ở Hookr sẽ không giải thích cặn kẽ như chúng tôi nên nếu bạn cần biết thêm thông tin thì vào đó tìm kiếm tiếp.

Zeal – Phần mềm tra cứu code cho Windows & Linux

Nếu bạn vẫn không thích vào chúng tôi để xem hướng dẫn thì tại sao lại không mang toàn bộ nội dung trên đó về máy nhỉ? Và Zeal là một phần mềm hỗ trợ bạn làm việc này. Nhưng không chỉ hỗ trợ xem code WordPress, nó còn hỗ trợ bạn tra cứu thông tin về rất nhiều ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng khác mà bạn có thể nhìn thấy trong bức ảnh trên đấy.

Dash – Ứng dụng tra cứu code cho Mac

Trong khi Zeal chỉ hỗ trợ cho Windows và các hệ điều hành Linux thì nó lại không hỗ trợ cho Mac mặc dù cũng là Linux như nhau. Nhưng không sao, chúng ta đã có một lựa chọn thay thế đó là sử dụng ứng dụng Dash với tính năng tương tự như Zeal và cả hai phần mềm này giống hệt nhau về thư viện code tra cứu. Ứng dụng này cũng hoàn toàn miễn phí nhưng bạn sẽ cần trả thêm một xíu phí để sử dụng các chức năng đặc biệt khác, nhưng mình thấy miễn phí cũng quá đủ rồi.

Lời kết

Thực ra tài nguyên để tra cứu code trong WordPress có rất nhiều mà bạn có thể tìm thêm với từ khoá ” WordPress Cheat Sheets ” nhưng mình nghĩ chỉ với các website và công cụ ở trên thì đã quá đủ cho việc tra cứu code trong WordPress rồi và thật sự mình cũng chỉ sử dụng các tài nguyên đó vì chỉ với một trong 4 tài nguyên ở trên thôi mình còn chưa sử dụng được hết 20% “nội công” của nó nữa.

Hàm Vlookup Trong Excel, Cách Dùng Hàm Vlookup Trong Excel, Hàm Tìm Ki

Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel, cú pháp cũng như các ví dụ sẽ được chúng tôi chia sẻ tất tần tật trong bài viết sau đây. Các bạn cùng tham khảo để sử dụng hàm Vlookup cho đúng.

Cách thực hiện này giúp bạn:– Dùng Vlookup hiệu quả– Biết cách sửa lỗi hàm VLOOKUP– Biết cách kết hợp hàm Vlookup với các hàm khác

Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc, đây có thể nói là hàm excel khá thông dụng và tiện lợi với những người hay sử dụng Excel để thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột chính xác. Trong khuôn khổ thủ thuật , chúng tôi sẽ trình bày tới bạn đọc 2 cách dò tìm cơ bản của hàm này.

Ví dụ hàm Vlookup, bài tập hàm Vlookup trong Excel

cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007

I. Cú pháp hàm Vlookup

Lưu ý cú pháp hàm: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm.

table_array: Bảng giá trị dò, để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).

II. Ví dụ về hàm Vlookup trong Excel 1. Cách dò tìm tương đối:

VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách dưới:

Ví dụ về hàm Vlookup excel

Ta sử dụng công thức ở cột D6 là: =VLOOKUP(C6,$C$16:$D$20,2,1)Kết quả thu được:

Kết quả khi dùng hàm vlookup

Với cách dò tìm tuyệt đối thì bạn sẽ tìm được chi tiết hơn cách dò tìm tương đối.VD: Điền thông tin Quê quán và trình độ của các nhân viên vào bảng căn cứ vào mã nhân viên đã cho tương ứng phía dưới.

Ví dụ dò tìm tuyệt đối khi dùng hàm vlookup

Để điền thông tin quê quán của nhân viên ta dùng công thức Vlookup cho ô E6 như sau: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)A6 là giá trị đem dò tìm$D$12:$F$17 là bảng dò tìm2 : số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò0 : Kiểu dò tìm chính xác

Cách sử dụng dò tuyệt đối với hàm Vlookup

Tương tự để điền vào ô trình độ của nhân viên ta làm như sau:

Với ô F6 có công thức : =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,3,0)

Kết quả dùng hàm Vlookup dò giá trị tuyệt đối

III. Hàm Vlookup kết hợp hàm Hlookup, Left, Right, Match

Ở nội dung trên chúng tôi đã hướng dẫn bạn tìm hiểu cơ bản về hàm Vlookup, để giúp các bạn hiểu hơn và áp dụng thực tế hơn, bây giờ chúng tôi sẽ đưa ra một tình huống bài tập cụ thể như sau. Bài toán này là sự kết hợp giữa hàm Vlookup và các hàm trong Excel như hàm Hlookup, hàm Left, hàm Right và hàm Match.

Yêu cầu cần giải quyết:

Câu 1: Căn cứ vào 2 ký tự bên trái và 2 ký tự bên phải của Mã SP trong Bảng 1, hãy tra trong Bảng 2 đề điền giá trị cho cột Tên Hàng – Tên Hãng Sản xuất (Tính dữ liệu cho cột C5:C10).VD: KD-NĐ Tức là gạo Khang Dân – Nam Định.Câu 2: Hãy điền Đơn Giá cho mỗi mặt hàng đựa vào Mã SP ở Bảng 1 và tra ở Bảng 2. (Tính dữ liệu cho cột D5:D10).Câu 3: Tính thành tiền = Số lượng * Đơn giá

Câu 3: Tính thành tiềnỒ, câu hỏi này thường xuất hiện trong những bài toán tính toán dữ liệu như bảng lương, chi phí, tổng thành tiền, … Khá là dễ rồi phải không các bạn.Công thức tính thành tiền sẽ như sau, Tại ô F5 các bạn nhập E5=+D5*E5

IV. Sửa lỗi #NA hàm Vlookup Lỗi #NA là gì?

Lỗi #NA được trả về trong công thức excel khi không tìm thấy giá trị thích hợp

Khi sử dụng hàm Vlookup, chúng ta gặp lỗi #NA khi không tìm thấy điều kiệm tìm kiếm trong vùng điều kiến, chính xác ở đây là cột đầu tiên trong vùng điều kiện của hàm Vlookup

Cách sửa lỗi #NA trong hàm Vlookup

Trong Excel, hàm Vlookup được sử dụng phổ biến giúp bạn có thể thực hiện hàm tìm kiếm giá trị, trả về phương thức hàng dọc tốt, nhanh chóng. Hiện nay, bạn có thể áp dụng một trong hai cách dò hàm Vlookup.

Với hai cách dò tìm tương đối và tuyệt đối của hàm Vlookup, hàm dò tìm giá trị theo cột bạn dễ dàng thống kê dữ liệu trên bảng tính Excel. Vlookup giúp cho việc thống kê các chi tiết để làm báo cáo lọc ra các danh sách cần thiết, công việc của bạn sẽ chính xác và rút ngắn thời gian hơn. Đây là hàm được dùng khá nhiều trong quá trình thao tác trên bảng tính.

Để học tốt cũng như hiểu rõ hơn về hàm tìm kiếm bạn có thể tham khảo hàm Hlookup trong Excel đã được chúng tôi giới thiệu. Hàm Hllookup giúp bạn tìm kiếm và tham chiếu theo cột, hoặc theo dòng, Khi bạn sử dụng hàm này, nếu thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Bên cạnh hàm tìm kiếm Vlookup trong Excel, bạn có thể tham khảo Hàm COUNTIF trong Excel, Hàm COUNTIF là một hàm đếm khá tiện lợi, với những điều kiện ban đầu, Hàm COUNTIF sẽ cho bạn những kết quả chính xác nhất.

Hàm tính toán cũng có khá nhiều hàm khác nhau trong Excel, và Hàm SUMIF là một trong những hàm được nhiều người sử dụng, Hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện, giúp bạn tính tổng các cột, các hàng riêng lẻ mà không phải tính tổng tất cả các dữ liệu trong file Excel

https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-su-dung-ham-vlookup-trong-excel-633n.aspx Sử dụng Excel không thể không nhắc tới Hàm MID, đây là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ cắt những chuỗi ký tự trong một dãy ký tự cho trước trong bảng tính Excel, hàm cơ bản MID được sử dụng rất nhiều trong các trường hợp cần lấy ra những ký tự đặc biệt nhất trong các chuỗi ký tự dài có thể lên tới hàng trăm ký tự