Hàm Tính Vlookup Trong Excel / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Vlookup Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc (theo cột), nó giúp chúng ta thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh chóng và tiện lợi. Đây là một trong những hàm phổ biến và hữu ích nhất trong Excel, nhưng lại ít người hiểu về nó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng hàm Vlookup một cách thành thạo qua các ví dụ thực tế nhất.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm Vlookup là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm vlookup trong excel.

Lookup_value (bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array (bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num (bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup (tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #N/A.

3. Ví dụ về hàm VLOOKUP trong Excel.

3.1. Các trường hợp sử dụng hàm Vlookup trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel có 2 cách sử dụng. Khi khi lập công thức ta có thể lựa chọn 1 trong 2 bằng cách gán giá trị cho Range_lookup là TRUE (1) hoặc FALSE (0).

Hàm Vlookup để tìm kiếm chính xác (Range_lookup = FALSE). Cách tìm kiếm này được áp dụng trong những trường hợp cần tìm kiếm kết quả khớp chính xác. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ báo lỗi. VD: Tìm kiếm tên, tuổi, quê quán, … với mã nhân viên khớp với mã nhân viên cho trước.

Hàm Vlookup để tìm kiếm tương đối (Range_lookup = TRUE). Cách tìm kiếm này được áp dụng trong những trường hợp tìm kiếm theo khoảng giá trị kết quả khớp tương đối. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value. VD: Xếp loại học lực của học sinh theo điểm tổng kết.

3.2. Ví dụ về hàm Vlookup để tìm kiếm chính xác.

VD: Giả sử, bạn có một bảng dữ liệu nhân viên, lưu trữ mã nhân viên, họ tên, chức vụ. Một bảng khác lưu trữ mã nhân viên, quê quán, trình độ học vấn. Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán, trình độ học vấn cho từng nhân viên thì phải làm như thế nào?

Để điển thông tin quê quán cho nhân viên, tại ô E4, ta nhập công thức dò tìm chính xác như sau: =VLOOKUP(B4,$B$17:$D$26,2,0).

Trong đó:

B4: Là giá trị cần đối chiếu.

$B$17:$D$26: Là bảng dò tìm, địa chỉ của bảng dò tìm phải là địa chỉ tuyệt đối.

2: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những nhân viên còn lại. Quan sát hình để hiểu rõ về công thức hơn.

Ảnh mình hoạ sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm chính xác trong Excel.

Chúng ta cũng thực hiện tương tự như vậy vậy để điền trình độ nhân viên, với công thức ở ô F4 là: =VLOOKUP(B4,$B$17:$D$26,3,0)

Trong đó:

Quan sát hình bên dưới để hiểu cách tìm kiếm và lấy giá trị của hàm Vlookup khi tìm kiếm chính xác.

Tìm kiếm tương đối chỉ có thể áp dụng khi giá trị cần dò tìm trong table_array đã được sắp xếp theo thứ tự (tăng dần hoặc giảm dần hay theo bảng chữ cái). Với những bảng như vậy bạn có thể dùng dò tìm tương đối, khi đó nó tương tự như dùng hàm IF vô hạn vậy.

VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách:

Giờ ta sẽ sử dụng hàm VLOOKUP để nhập xếp loại cho các học sinh. Bạn để ý thấy rằng bảng Quy định xếp loại đã được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (từ yếu đến giỏi) nên trong trường hợp này ta có thể dùng dò tìm tương đối.

Tại ô E4, ta nhập vào công thức là: =VLOOKUP(D4,$B$17:$C$20,2,1)

Trong đó:

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Quan sát hình để hiểu rõ hơn về công thức và cách dò tìm tương đối.

Dễ thấy, khi không do tìm được kết quả nào trùng khớp với giá trị dò tìm thì hàm Vlookup sẽ lấy giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn nó.

4. Những điều cần biết khi sử dùng hàm Vlookup trong Excel.

4.1. Một số lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup trong Excel.

Khi tạo công thức hàm bạn cần cố định Table_array (vùng cần tìm kiếm) bằng cách thêm kí tự $ vào địa chỉ của vùng ( VD: $A$18:$B$21) để khi ta copy công thức xuống các hàng khác thì vùng cần tìm kiếm không bị thay đổi theo.

Hàm Vlookup trong Excel chỉ có thể tìm ở cột ngoài cùng bên trái của vùng ta chọn. Nếu bạn cần tìm ở những vị trí khác, hãy sử dụng công thức Index kết hợp Match.

Hàm Vlookup trong Excel không phân biệt được chữ hoa và thường.

Nếu range_lookup được đặt là TRUE hoặc bỏ trống (kết quả khớp tương đối), các giá trị ở hàng đầu của table_array phải được xếp theo thứ tự tăng dần (A-Z) từ trái sang phải.

Khi dùng hàm Vlookup để tìm kiếm tuyệt đối nhưng vùng cần tìm kiếm lại không chứa giá trị đó thì kết quả trả về sẽ là #N/A!.

4.2. Hướng dẫn sử dụng dấu chấm dấu phẩy.

Bạn có đang gặp vấn đề trong việc dùng dấu chấm “.” dấu dấu chấm phẩy “;” trong việc ngăn cách cách thành phần trong hàm, hay dấu chấm “.” dấu phẩy “,” trong việc phân cách chữ số thập phân?

Trong Excel người ta thường dấu phẩy “,” trong việc ngăn cách thành phần trong hàm và phân cách các hàng nghìn, triệu, tỷ trong số. Dấu chấm “.” để phân cách chữ số thập nhân. Nhưng trong ở một số bản phần mềm Excel khác lại dùng dấu phẩy “,” để phân cách hàng thập phân và dấu chấm “.” để phân cách các nhóm 3 chữ số (các hàng nghìn, triệu, tỷ), còn dấu “;” để phân cách các thành phần trong hàm. Điều này khiến người dùng dễ nhầm lẫn khi dùng dấu chấm và dấu phẩy trong Excel.

Trong Excel có 2 kiểu quy ước:

Quy ước kiểu phương Tây: Dấu chấm “.” là dấu để phân cách chữ số thập phân, còn phân cách các hàng nghìn, triệu, tỷ và các thành phần khi viết hàm là dấy phẩy “,”.

Quy ước của Việt Nam: Dấu phẩy “,” để phân cách hàng thập phân và dấu chấm “.” để phân cách các nhóm 3 chữ số (các hàng nghìn, triệu, tỷ), còn dấu “;” để phân cách các thành phần trong hàm.

Vậy làm thế nào để biết Excel của mình dùng tuần theo quy ước nào, bạn có thể thử cách sau:

Nhập thử một số thập phân tại ô nào đó, nếu Excel không dịch số đó về bên phải thì dấu ngăn cách thập phân là dấu “.” (chấm).

Nếu dấu ngăn cách thập phân là dấu “,” thì dấu ngăn cách phần ngàn là dấu “.” và dấu ngăn cách trong công thức là dấu “;” (chấm phẩy).

Khi Excel của bạn tuần theo quy ước của Việt Nam bạn cần đề ý hơn khi nhập dữ liệu, lập công thức, tra cứu công thức để phù hợp.

Nhưng để tiện sử dụng và tra cứu bạn nên đổi sang quy ước của phương Tây bằng cách:

4.3. Hướng dẫn sử dụng địa chỉ tuyệt đối khi dùng hàm Vlookup trong Excel.

Trong excel có 3 loại địa chỉ:

Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ bị thay đổi tương ứng với mỗi dòng và cột khi chúng ta thực hiện sao chép công thức. (VD: B5 là địa chỉ của hàng 5 cột B).

Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ được cố định lại, không thay đổi khi ta copy công thức. (VD: $A$1- địa chỉ tuyệt đối của 1 ô, $B$17:$C$20 – địa chỉ tuyệt đối của 1 vùng)

Để tạo địa chỉ tuyệt đối, thì bạn nhấn phím F4, lúc này sẽ có dấu đô la ($) ở trước chỉ số cột và dòng.

Tóm lại nếu là địa chỉ tuyệt đối thì bạn thấy có dấu đô la ($) trước chỉ số cột và dòng.

Địa chỉ hỗn hợp: Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ chỉ cố định dòng hoặc cột mà thôi.

Cố định cột: Ví dụ: $A1, thì bạn thấy chỉ số cột được cố định, còn chỉ số dòng không được cố định.

Cố định dòng: Ví dụ: A$1 thì bạn thấy chỉ số cột không được cố định, còn chỉ số dòng cố định.

Khi sử dùng hàm Vlookup trong Excel bạn thường phải tìm kiếm cho cả cột nên việc copy công thức là không tránh khỏi. Lúc này bạn cần lưu ý để địa chỉ của vùng tìm kiếm là địa chỉ tuyệt đối để khi ta copy công thức cho những hàng khác thì vùng tìm kiếm của ta không bị thay đổi.

4.4. Đặt tên cho bảng trong Excel.

Địa chỉ các ô, các bảng, các vùng trong Excel được lưu bằng những kí tự và số rất khó nhớ, điều này gây khó khăn và tồn thời gian cho chúng ta khi phải gọi ra các bảng, các vùng dữ liệu từ nhiều nơi. Để đơn giản hoá việc này chúng ra có thể đặt tên cho các vùng dữ liệu. Khi cần sử dụng đến chúng ta chỉ cần gọi tới vùng đó thông qua tên đã đặt.

Đặt tên cho vùng dữ liệu dữ liệu bằng cách:

B1: Chọn vùng muốn đặt tên, vùng này có thể là 1 ô hoặc 1 vùng tuỳ theo mục đích sử dụng của bạn.

B2: Tại ô địa chỉ của vùng dữ liệu (góc bên trên phía bên tay trái, ngay trên cột A) ta nhập tên cho vùng dữ liệu và Enter.

Sau khi đặt tên cho vùng dữ liệu ta chỉ cần gọi vùng đó ra thông qua tên mà không lo địa chỉ bị sai khi copy công thức từ dòng này sang dòng khác.

Khi sử dụng hàm Vlookup ta có thể đặt tên cho cùng cần tìm kiếm mà không cần quan tâm tới địa chỉ tuyệt đối của nó.

VD: Ở ví dụ bên trên sau khi đã đặt tên cho bảng quy định xếp loại.

Từ công thức: =VLOOKUP(D4,$B$17:$C$20,2,1).

Cả 2 công thức này đều tương đương nhau nhưng với công thức mà vùng tìm kiếm được đặt tên giúp ta dễ dàng copy cho những hàng khác và đơn giản, dễ hình dung.

Video hướng dẫn:

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Hàm VLOOKUP nâng cao trong ExcelHàm VLOOKUP 2 điều kiện trong ExcelHàm VLOOKUP kết hợp hàm IF trong ExcelHàm VLOOKUP ngược và cách dùng hàm VLOOKUP ngược trong Excel

Hàm Vlookup Và Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel

Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm dùng để tra cứu và truy xuất dữ liệu từ một cột cụ thể có trong bảng. Chữ “V” là viết tắt của từ “dọc”, tức là các dữ liệu có trong bảng phải được sắp xếp theo chiều dọc, với dữ liệu theo hàng. Còn đối với các dữ liệu có cấu trúc theo chiều ngang, ta sử dụng hàm HLOOKUP.

2. Chức năng hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP giúp tra cứu một giá trị trong bảng bằng cách khớp với cột đầu tiên Ngoài ra, hàm VLOOKUP giúp trả về giá trị khớp với giá trị từ một bảng sẵn có.

3. Công thức tính của hàm VLOOKUP

=VLOOKUP (giá trị, bảng, col_index, [phạm vi_lookup])

Trong đó: value: Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của bảng bảng: để lấy giá trị col_index: cột trong bảng để lấy giá trị phạm vi_lookup: chế độ khớp dữ liệu. ( TRUE= gần đúng, FALSE=chính xác). VLOOKUP được thiết kế để truy xuất dữ liệu trong một bảng được sắp xếp thành các hàng dọc, trong đó mỗi hàng đại diện cho một bản ghi mới.

4. Ví dụ cách sử dụng hàm VLOOKUP

Cho bảng dữ liệu sau: Hãy tính cột phụ cấp cho các nhân viên

Ví dụ về cách sử dụng hàm vlookup. Hình 1

Mô tả: Bước 1: Sử dụng hàm VLOOKUP, tại ô cần tính nhập công thức: Bước 2: Tại ô cần tính phụ cấp nhập công thức vào ô F3: =VLOOKUP(E3;$A$14:$B$17;2;1) Bước 3: Ấn Enter ta được kết quả là 45000 Tương tự, dùng con trỏ chuột tới ô F3 sao cho đến khi hiện dấu “+”, ta kéo thả chuột tới các ô phía dưới thì được kết quả như hình dưới:

Ví dụ về cách sử dụng của hàm vlookup. HÌnh 2

5. Chú ý khi sử dụng hàm VLOOKUP

+ VLOOKUP không phân biệt chữ hoa với chữ thường + VLOOKUP có hai chế độ hoạt động: Khớp chính xác (FALSE) và khớp gần đúng (TRUE). Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp thường sử dụng VLOOKUP trong chế độ khớp chính xác. + VLOOKUP có thể hợp nhất hai dữ liệu trong bảng khác nhau + VLOOKUP có thể phân loại dữ liệu

Hàm Vlookup Và Hlookup Trong Excel.

Hàm Vlookup và Hlookup trong excel.

Cách sử dụng hàm vlookup trong excel:

Công thức hàm vlookup:

=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

lookup_value: giá trị cần dò tìm

table_array: một vùng để dò tìm lookup_value, cột đầu tiên trong table_array sẽ dùng để dò tìm giá trị lookup_value, table_array có thể cùng sheet hoặc khác sheet với lookup_value, đồng thời table_array có thể cùng file hoặc khác file với lookup_value.

col_index_num: dùng để chỉ định thứ tự cột trong table_array để trả về giá trị tương ứng, nếu tìm thấy, cột đầu tiên được tính là 1

range_lookup: có hay không vẫn được, thông người người ta dùng 3 tham số đầu tiên là đủ. Chú ý: những tham số được để trong dấu ngoặc vuông [] thì có hay không vẫn không sao (có thể bỏ qua). range_lookup có 2 giá trị như bên dưới:

§ TRUE: những giá trị trong cột đầu tiên của table_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

§ FALSE: VLOOKUP sẽ chỉ tìm những giá trị trùng khớp nhau hoàn toàn

Ví dụ: cho 2 vùng số liệu sau: Bạn hãy tìm giá trị cột “năm sinh” ở vùng 2 thông qua vùng 1

Vùng 1:

Vùng 2:

D2= vlookup(A2,VUNG1!A2:C5,3,0)

D3= vlookup(A3,VUNG1!A2:C5,3,0)

D4=vlookup(CA,VUNG1!A2:C5,3,0)

D5=vlookup(A5 ,VUNG1!A2:C5,3,0)

Công thức hàm Hlookup:

HLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

· lookup_value : Giá trị đem dò tìm

· table_array: Bảng giá trị dò (Địa chỉ của Bảng dò phải để ở dạng Địa chỉ Tuyệt đối)

· col_index_num: Số thứ tự của hàng cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

· range_lookup: Phạm vi tìm kiếm : TRUE (1) hoặc FALSE (0)

ví dụ: dựa vào bảng vùng 2 “DANH MUC ĐƠN VỊ” hãy điền tên đơn vị vào vùng 1

Vùng 1:

Vùng 2:

B2 = Hlookup(A2, Vung2! $B$10:$D$11,2,0)

B3= Hlookup(A3, Vung2! $B$10:$D$11,2,0

B4= Hlookup(A4, Vung2! $B$10:$D$11,2,0)

B5= Hlookup(A5, Vung2! $B$10:$D$11,2,0)

nguồn : chúng tôi

Khóa học kế toán ngắn hạn

Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM

Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng Từ Thực tế

Cách Kết Hợp Hàm Sumif Và Vlookup, Dùng Hàm Tìm Kiếm Và Tính Tổng Trong Excel

Chẳng hẳn với những người học Excel đều biết đến 2 hàm là hàm Sumif và Vlookup, một hảm tính tổng giá trị theo điều kiện và một hàm tìm kiếm giá trị trong chuỗi. Nhưng nếu chúng ta sử dụng hàm Sumif kết hợp Vlookup thì sao, bạn đã bao giờ gặp những bài toàn khó mà phải sử dụng đến cả 2 hàm này một lúc. Bài viết sau đây sẽ cho bạn hiểu rõ.

Hàm Sumif và Vlookup được sử dụng rất nhiều trong Excel, sự kết hợp giữa hai hàm này trong Excel là rất phổ biến. Tuy vậy để hiểu rõ được công dụng cũng như việc tại sao phải kết hợp và sử dụng 2 hàm Sumif và hàm Vlookup trong excel này, điểm mạnh và điểm yếu của chúng thì không phải ai cũng biết.

Cách kết hợp hàm Sumif và Vlookup, hàm sumif kết hợp vlookup

Hàm Sumif là gì ?

Hàm Sum là hàm cho phép bạn tính tổng các giá trị trong cột. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn bỏ qua một vài giá trị có trong dãy, lúc này hàm Sumif được sử dụng thay thế cho Sum. Với điều kiện được thêm vào dãy, hàm Sumif cho phép người sử dụng loại bỏ, bỏ qua các giá trị không thảo mãn điều kiện và tính tổng các giá trị thỏa mãn còn lại.

Công thức hàm Sumif: SUMIF(range, Criteria, sum_range)

Range: Là vùng được lựa chọn chứa các ô điều kiện.Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm nàySum_range: Vùng cần tính tổng.

Để biết rõ hơn về hàm SUMIF cũng như các ví dụ cụ thể bạn đọc có thể tham khảo qua bài viết giới thiệu và hàm SumIF mà chúng tôi đã biên soạn.

Hàm Vlookup là gì ?

Khác với Hàm Sum, hàm Vlookup không tính toán bất cứ một dữ liệu nào mà chỉ tìm kiếm dữ liệu đó. Hàm cho phép người sử dụng tra cứu dữ liệu trên một chuối nhất định theo các điều kiện đề ra sao cho kết quả hiển thị thỏa mãn, Thông thường hàm Vlookup trong Excel hay được sử dụng để tra cứu các loại mã số như mã học sinh, mã nhân viên thuận tiện cho việc truy xuất dữ liệu.

Công thức hàm Vlookup: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Lookup_value: Giá trị dùng để dò tìmTable_array: Bảng giá trị dò, để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4)Col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).

Hàm Sumif và Vlookup, cách kết hợp Sumif và Vlookup trong Excel

Việc sử dụng hàm Sumif và Vlookup kết hợp lại với nhau giúp chúng ta có thể truy xuất nhanh mọi dữ liệu đối tượng cần tìm cho ra kết quả chính xác nhất mà khi thay đổi đối tượng sẽ không cần phải gõ lại công thức. Sử dụng kết hợp Sumif và Vlookup là một trong những bài học Excel nâng cao.

Do đó để hiểu kĩ hơn về cách kết hợp 2 hầm Sumif và Vlookup chúng ta sẽ đến với ví dụ cụ thể ngay sau đây. Để hiểu cách sử dụng về hàm Sumif và Vlookup chúng ta có 3 bảng dữ liệu sau.

Ở bảng danh sách trên chúng ta thấy có 3 bảng.

Bảng 1: Bao gồm họ tên, mã nhân viên.Bảng 2: Bao gồm mã nhân viên và doanh số của các nhân viên đó.Bảng 3: Bao gồm họ tên và doanh số (đang để trống không có dữ liệu)

Đề bài yêu cầu xuất kết quả ra bảng số 3 bao gồm họ tên và doanh số của người đó đạt được. Ngoài ra có thể tra cứu được doanh số của những nhân viên khác khi thay đổi họ tên tương ứng.

Bước 1: Ở đề bài này chúng ta sẽ sử dụng hàm Sumif và Vlookup để tính tổng doanh số của nhân viên đó với điều kiện tìm kiếm thỏa mãn các yêu cầu.

Công thức của bài này là : =SUMIF(D:D,VLOOKUP(G7,A7:B13,2,FALSE),E:E)

– SumiF và Vlookup là tên hàm tính tổng và hàm tìm kiếm theo điều kiện.– D:D là vùng được lựa chọn để chứa các ô điều kiện– G7 là giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị dò tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo.– A7:B13 là thứ tự cột cần lấy dự liệu để dò gì cho giá trị G7 ở trên.– Số 2 là thứ tự xuất giá trị, hiển thị lên màn hình tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã NV ở vị trí thứu 2 nên chúng ta đặt là 2.– False là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối.

Bước 3: Kết quả doanh số ra là 7.250.000 tương ứng với tổng doanh số nhân viên đó đạt được, bạn có thể kiểm tra lại bằng cách tính bằng tay.

Bước 4: Để chắc ăn hãy đổi tên ở Bảng 3 cột họ tên sang một nhân viên khác như Lê Tiến Lùi cũng cho một kết quả chính xác.