--- Bài mới hơn ---
Hàm Countif, Có Ví Dụ Và Video Hướng Dẫn, Hàm Đếm Có Điều Điện Trong E
Bạn Muốn In Văn Bản, Dữ Liệu Trong Microsoft Excel. Không Đơn Giản Như Word Hay Pdf Đâu Nhé! Hãy Đọc Bài Sau!
Hàm Datedif, Tính Khoảng Thời Gian Giữa 2 Thời Điểm Trong Excel
Sửa Lỗi Excel Không Nhảy Công Thức Không Tự Động Tính Toán Và Cập Nhật
Lỗi Hàm Sum Bằng 0, Sửa Lỗi Hàm Sum (…) Bằng 0 Trong Excel
Excel cung cấp một số lượng lớn các chức năng để phân tích, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Một trong số những chức năng này được sử dụng bởi nhiều người sử dụng Excel hàng ngày và cũng có một số người chỉ sử dụng những phép toán này trong trường hợp cụ thể.
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ không khám phá từng chức năng trong Microsoft Excel mà chỉ đưa ra cho bạn cái nhìn tổng quan về những chức năng hữu ích trong Excel được sử dụng nhiều nhất.
Chức năng văn bản trong Excel (các chức năng chuỗi)
TEXT(value, format_text) được sử dụng để chuyển đổi một số hoặc một ngày thành một chuỗi kiểm tra ở định dạng được chỉ định, trong đó:
value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản.
Format_text là định dạng mong muốn.
Các công thức sau đây thể hiện hoạt động của chức năng Excel TEXT:
=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).
SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, ) – trả về một số ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.
RIGHT(text,, …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.
NOT(logical) – đảo ngược giá trị đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và ngược lại.
Ví dụ, cả hai công thức sau đây sẽ trả về FALSE:
Hàm IF trong Excel đôi khi được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:
Và đây là một ví dụ về công thức hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:
Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm tra lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.
IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của công thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, công thức trả về giá trị được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu không, kết quả của công thức sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.
IFNA(value, value_if_na) – được giới thiệu trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự như IFERROR, nhưng chỉ xử lý lỗi #N/A.
Các công thức toán học trong Excel
SUM(number1,, …) – trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.
MAX(number1, , …) – trả giá trị trung bình của các đối số.
SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.
LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.
COUNT(value1, , …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.
COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.
COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.
COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, )
Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm.
Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu.
Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu.
Range_lookup – xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua).
Ví dụ: công thức =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị phù hợp từ cột C:
INDEX(array, row_num, ) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.
Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX có thể được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh hoạt hơn cho Vlookup của Excel.
INDIRECT(ref_text, , ) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.
Các hàm tài chính trong Excel
FV(rate, nper ,pmt ,) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.
Hàm ngày tháng trong Excel
Đối với những người sử dụng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.
Trích ra ngày tháng và các thành phần ngày tháng
DAY – trả về ngày trong tháng.
MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định.
YEAR – trả về năm của một ngày nhất định.
EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng.
WEEKDAY – trả về ngày trong tuần.
WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.
DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày.
EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu.
YEARFRAC – trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.
WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.
chúng tôi – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh.
NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định.
chúng tôi – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.
Các hàm thời gian trong Excel
TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.
TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.
NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.
HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.
MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.
SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.
Đếm và tính tổng các ô theo màu sắc (chức năng do người dùng xác định)
GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định.
GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định.
CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định.
CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định.
SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định.
SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định.
WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
Tất nhiên, Microsoft Excel có nhiều hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, tuy nhiên đây là những hàm vô cùng thiết yếu và phục vụ nhiều cho công việc của bạn.
Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
--- Bài cũ hơn ---
Cách Dùng Hàm Len Trong Excel Để Đếm Số Ký Tự Trong Một Ô
Cách Dùng Hàm If Trong Excel, Có Ví Dụ Hướng Dẫn Cụ Thể
Hàm Mod Trong Excel, Hàm Trả Về Số Dư, Ví Dụ Và Cách Dùng
Hàm Today Trong Excel, Hàm Trả Về Ngày Hiện Tại, Ví Dụ Và Cách Dùng
Cách Dùng Phím Chức Năng Trong Microsoft Excel