Hàm Mod Trong Excel Và Ví Dụ / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Mod Trong Excel, Cách Dùng Hàm Mod Có Kèm Ví Dụ

Chủ đề tóm tắt trong bài viết

Hướng dẫn cách dùng hàm MOD trong Excel

Hàm MOD trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả sẽ cùng dấu với ước số (không phụ thuộc vào dấu của số bị chia). Hàm MOD là một trong những hàm Excel cơ bản, nên nó sử dụng được trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2023 trở lên.Bên cạnh đó, trên phiên bản Excel cho máy tính bảng hay trên điện thoại iPhone hoặc android thì bạn vẫn có thể sử dụng hàm này.

Cú pháp: = MOD(number, divisor).

Lưu ý: Tùy theo cài đặt trên máy tính của bạn, mà bạn sử dụng dấu phẩy “,” hay dấu chấm phẩy “;” để ngăn cách.

Trong đó:

Number: Là số bị chia ( số muốn chia để tìm số dư), number là tham số bắt buộc

Divisor: Là số chia, là tham số bắt buộc.

Một số chú ý khi sử dụng hàm MOD

Nếu số chia bằng 0, thì hàm MOD trả về giá trị lỗi #DIV/0!

Hàm MOD trả về kết quả có cùng dấu với số chia , kết quả không quan tâm tới dấu của số bị chia.

Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT:

Hướng dẫn: Tại ô J6, đặt công thức = MOD(H8,I8). Trong đó H8 là số bị chia, I8 là số chia.

Sau đó nhấn enter, chúng ta có kết quả:

Copy công thức xuống các ô còn lại được kết quả

Như các bạn thấy, ở đây thì kết quả số dư mang dấu của số chia.

Đối với trường hợp Divisor=0 thì trả về giá trị lỗi #DIV/0!

Ứng dụng của hàm MOD trong Excel Ứng dụng của hàm MOD trong đánh dấu các hàng

Ví dụ 2: Hãy đánh dấu các hàng thứ hai trong bảng số liệu sau:

Để thực hiện đánh dấu, các bạn làm theo các bước sau.

Bước 1: Vào Conditional Formatting, chọn New rule

Bước 2: Khi bảng New Formatting rule mở ra, các bạn chọn Use a formula to detemine which cells to format

Bước 3: Nhập công thức =MOD(ROW(A1),2)=0 vào ô Edit the rule như hình bên dưới.

Bước 4 : Kích chuột vào ô Format để chọn kiểu chữ, màu chữ, màu nền đánh dấu

Sau đó nhấn OK chúng ta có kết quả, các hàng thứ 2 đã được đánh dấu.

Ứng dụng hàm MOD trong tìm số ngày lẻ

Ví dụ 3: Tính số ngày lẻ dựa vào ngày check in và check out trong bảng sau.

Số ngày lẻ là số ngày trong khoảng thời gian đó không đủ 7 ngày( 1 tuần). Đồng nghĩa với việc là số dư của phép tính

(Thời gian Check out trừ đi thời gian Check in):7

Sử dụng hàm MOD chúng ta có công thức: Tại D2 =MOD(B2-A2,7)

Sao chép công thức ở D2 xuống các ô còn lại có kết quả:

Hàm Mod Trong Excel, Hàm Trả Về Số Dư, Ví Dụ Và Cách Dùng

Word, Excel, PowerPoint ” Học Excel, Mẹo Excel

Hướng dẫn cách dùng hàm MOD trong Excel – Ví dụ minh họa

Cú pháp: MOD (number, divisor)

– Number: bắt buộc. Số bị chia.– Divisor: bắt buộc. Số chia.

Chức năng: Trả về số dư sau khi chia một số cho ước số. Kết quả thu được cùng dấu với ước số (không quan tâm tới dấu của số bị chia).

Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau:

Yêu cầu tính số dư sau khi lấy Number chia cho Divisor. Áp dụng hàm MOD. Ta có công thức cho ô giá trị C6 là: =MOD(A6,B6). Kết quả là:

Sao chép công thức cho các ô còn lại. Để ý kết quả thu được:

– Ở ô kết quả C7. Cho dù số bị chia âm nhưng không ảnh hưởng tới dấu kết quả vì nó lấy theo dấu của số chia.– Ở ô kết quả C8. Số chia âm nên kết quả sẽ âm.– Ở ô kết quả C9. Số chia âm nên dấu của kết quả sẽ âm.

Hàm VALUE trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa Hàm OR trong Excel – Cách sử dụng, ví dụ minh họa Excel – Hàm MINA, Hàm trả về giá trị nhỏ nhất, ví dụ và cách dùng Hàm POWER tính lũy thừa trong Excel Excel – Hàm FDIST, hàm trả về phân bố xác suất, Ví dụ minh họa hàm mod trong excel

, hàm trả về số dư, hàm mod excel 2013,

Following Villagers Mod là một bản mod đơn giản trong Mod Minecraft thu hút dân làng bằng EmeraldMinecraft cho phép người chơi dẫn dụ dân làng đi theo mình bằng một block ngọc lục bảo (Emerald). Với sự hỗ trợ của Following Villagers Mod bạn không cần tốn quá nhiều công sức mà vẫn có thề di chuyển dân làng từ địa điểm này tới địa điểm khác.

Tin Mới

Cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2023

Trong một ô Excel 2023, bạn có thể chia ra thành nhiều ô nhỏ, thông thường chúng ta hay sử dụng đường kẻ thẳng còn đường kẻ chéo rất ít người biết tới. Chính vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2023, tức là chia 1 ô bất kỳ thành hai ô tam giác.

Cách mặc định font chữ trong Excel 2023

Excel 2023 sử dụng font chữ Calibri mặc định trong Windows. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng phông chữ khác hoặc thay đổi kích thước mặc định, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh cài đặt trong màn hình tùy chọn Excel 2023 rất đơn giản.

Cách giao việc trên Google Sheet trực tuyến

Tính năng giao việc trên Google Sheet giúp kết nối, tăng tương tác giữa các thành viên khi làm việc theo nhóm trực tuyến, khi cần giao việc người dùng chỉ cần thao tác ngay trên bảng tính tiết kiệm thời gian thay vì phải sử dụng thêm các phần mềm chat hay quản lý công việc khác.

Chào tháng 12, câu nói, hình ảnh hay về tháng 12

Tháng 12 đến rồi, chúng ta cùng chào tháng 12 – tháng mới cũng là tháng cuối của năm. Tháng 12 đến mang theo nhiều lễ hội, tháng của cúc họa mi,

Hàm Count Trong Excel, Có Ví Dụ Và Video, Hàm Đếm Count, Ví Dụ Và Cách

Cũng giống như hàm SUM, hàm Count là một trong những hàm cơ bản trong Excel và hàm đếm Count được sử dụng trong rất nhiều mục đích với nhiều mục tiêu cho nhiều dạng văn bản khác nhau. Với những người mới học Excel thì sau hàm SUM thì Hàm Count trong Excel chính là đối tượng mà chúng ta cần nghiên cứu tiếp theo.

Hàm Count trong Excel

Cách dùng hàm COUNT trong Excel – Ví dụ minh họa

1. Cú pháp hàm COUNT trong Excel

Cú Pháp Hàm: COUNT(Value1, [value2],….)

– value1: tham số bắt buộc. Giá trị đầu tiên để tham chiếu hoặc vùng chọn để đếm

– value2,…: Hàm COUNT chỉ có thể để đếm tối đa 255 tham số, ô tham chiếu hoặc vùng chọn bổ sung mà bạn muốn đếm số

Ý Nghĩa Hàm COUNT: Dùng để đếm số ô chứa dữ liệu Số trong vùng được chọn.

Mẹo Trong thực tế, người dùng còn dùng các hàm sau:

Hàm Counta: Đếm số ô chứa dữ liệu trong bảng.Hàm Countifs: Hàm thống kê có điều kiệnHàm countblank: Đếm số ô trống trong bảng quy định.

2. Một số lưu ý khi dùng hàm COUNT trong Excel

– Các tham số cần đếm là các số, ngày tháng hay được trình bày ở dạng văn bản của số (ví dụ, số nằm trong dấu trích dẫn như dấu ngoặc kép “1”) sẽ được hàm COUNT đếm.

– Các giá trị lô-gic và các số được trình bày ở dạng văn bản mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các tham số trong hàm COUNT sẽ được đếm.

– Các tham số có thể chứa hoặc tham chiếu đến các kiểu dữ liệu khác nhau nhưng hàm COUNT sẽ chỉ đếm số.

– Nếu bạn muốn đếm các giá trị lô-gic, văn bản hoặc hoặc các giá trị khác không thể chuyển số, bạn nên sử dụng hàm COUNTA

– Nếu bạn muốn đếm các số thỏa mãn một điều kiện cho trước, bạn nên sử dụng hàm COUNTIF hoặc hàm COUNTIFS

3. Tổng hợp các ví dụ hàm COUNT trong Excel

Ví dụ 1: Đếm số Học Sinh đỗ trong đợt thi này, học sinh trượt được ký hiệu là ” tr“.

Để đếm được số học sinh đỗ ta sử dụng công thứcô C15: =COUNT(C6:C14)

Như vậy chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm count trong excel, nhờ đó bạn có thể áp dụng vào việc tính toán và thống kê trên bảng tính Excel. Hàm Count trong excel khá đơn giản giúp bạn thống kê, đếm ô chứa dữ liệu dạng số, bạn cũng có thể kết hợp hàm này với các hàm khác để thực hiện tính toán hiệu quả hơn.

https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-su-dung-ham-count-trong-excel-635n.aspx

Download Các Hàm Trong Excel Và Ví Dụ

Giới thiệu qua 1 số các hàm trong Excel thường sử dụng

Các hàm trong Excel trong tài liệu này được xếp theo chức năng của nó. Ứng với mỗi hàm số bạn có thể được tìm đọc chi tiết tác dụng, phương pháp của nó, kết hợp với những chẳng hạn như dễ hiểu, dễ thực hành.

Các hàm trong Excel – Hàm IF:

Hàm thường sở hữu 3 đối số: điều kiện bạn mong muốn kiểm duyệt, giá trị trả về nếu điều kiện đúng, và giá trị trả về nếu như điều kiện sai

Cú pháp: =if(điều kiện kiểm duyệt, giá trị trả về nếu đúng, thành quả trả về nếu sai)

=IF(A2=B2,B4-A4,””)

Các vấn thường gặp

Cộng toàn bộ các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp:

SUM(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những chuẩn xác đưa vào.

Cú pháp:

SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:

Range: Là dãy mà bạn muốn lựa chọn.

Criteria: các chuẩn xác mà mong muốn tính tổng. chuẩn mực này có khả năng là số, biểu thức hoặc chuỗi.

Sum_range: Là các ô thật sự cần tính tổng.

Nhóm hàm tính giá trị trung bình trong Excel

Trả về gi trị trung bình của các đối số.

Cú pháp:

AVERAGE(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính thành quả trung bình.

Trả về số khổng lồ nhất trong dãy được nhập.

Cú pháp:

MAX(Number1, Number2…)

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp:

MIN(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm thành quả nhỏ nhất ở trong đó.

Group hàm Logic trong Excel

Nhóm hàm Logic trong Excel

Hàm AND được sử dụng cực kì nhiều trong Excel, với hậu quả trả về thành quả TRUE, FALSE. Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu tất cả các đối số là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu một hay nhiều đối số là sai.

Cú pháp: AND (Logical1, Logical2…)

Trong đó: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Lưu ý:

Các đối số phải là thành quả logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

Nếu đối số tham chiếu là thành quả text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

Nếu vùng tham chiếu không có giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ: =AND(A4=”Nữ”,B4=7) vì cả 2 biểu thức đều đúng lên thành quả trả về là TRUE.

Hàm OR: Hàm điều kiện HOẶC

Hàm OR là một hàm logic trong Excel. Trả về thành quả TRUE(1) nếu như bất cứ một đối số nào là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu toàn bộ các đối số là sai.

Cú pháp: OR(Logical1,Logical2…).

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Nếu B1 nhỏ hơn 20 hoặc B3 nhỏ hơn 20 thì hàm trả về giá trị TRUE.

Nếu như B1 lớn hơn 20 và B3 nhỏ hơn 100 thì hàm trả về thành quả FALSE.

Hàm NOT: Hàm điều kiện phủ định

Hàm NOT là hàm thu thập thành quả nghịch đảo của một giá trị mà bạn đã biết kết quả, sử dụng hàm NOT khi muốn phủ định thành quả của đối số.

Cú pháp: NOT(Logical).

Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.

Hàm AVERAGE: Tính thành quả trung bình

Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng của một dãy số, giúp đỡ tính toán nhanh hơn nếu như số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

Cú pháp: AVERAGE(Number1,Number2…).

Các tham số: Number1,Number2… là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ: =AVERAGE(A10:J10). Tính thành quả trung bình các ô từ A10 đến ô J10.

Hàm SUMPRODUCT: Tính tổng của các tích

Hàm SUMPRODUCT thu thập tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng các tích đó.

Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1,Array2,Array3…).

Các tham số:

Array1: Không thể không, đối số mảng trước tiên mà bạn mong muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Array2, Array3…: Tùy chọn, các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Lưu ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều, nếu như không hàm sẽ trả về thành quả lỗi #VALUE.

Lộc Đạt-Tổng hợp

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Mod Trong Excel Thông Qua Ví Dụ

Hàm MOD trong Excel là hàm chia lấy số dư cho ước số và kết quả trả về sẽ cùng dấu với ước số. Về cơ bản thì hàm MOD này không có gì là khó sử dụng cả. Hàm MOD thường được kết hợp với các hàm khác trong Excel để tiện cho việc tính toán. Bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm MOD trong Excel qua ví dụ cụ thể để bạn biết cách sử dụng cũng như nắm rõ được cú pháp của hàm này.

Hướng dẫn cách dùng hàm MOD trong Excel

Hàm MOD là hàm Excel cơ bản nên có thể sử dụng hàm MOD trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2023 trở lên. Ngoài ra, hàm này cũng sử dụng được trên các phiên bản Excel cho Mac, Ipad và trên điện thoại Iphone, Android. Trước khi bắt đầu tìm hiểu về cách dùng hàm MOD thì bạn nên cài đặt Office 2010 hoặc Office 2013 lên máy tính trước để có thể sử dụng Excel và học thực hành theo các bước.

Cú pháp của hàm MOD Các giá trị trong hàm MOD

Number: Là số bị chia (số cần tìm số dư). Đây là giá trị bắt buộc.

Divisor: Là số chia. Đây là giá trị bắt buộc.

Lưu ý khi dùng hàm MOD

Nếu số chia là 0, thì hàm MOD trả về giá trị lỗi #DIV/0!

Kết quả của hàm MOD trả về cùng dấu với số chia (không quan tâm tới dấu của số bị chia).

Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT: MOD(n, d) = n – d*INT(n/d)

Ví dụ về hàm MOD

Yêu cầu: Tính số dư sau khi lấy Number chia cho Divisor

Ở đây chúng ta sẽ áp dụng công thức của hàm MOD để tính toán và ta sẽ có công thức cho ô E4 như sau =MOD(C4,D4). Kết quả thu được như sau:

Copy công thức tương ứng xuống các ô bên dưới chúng ta có kết quả như sau:

Bạn có thể thấy:

Kết quả ô E5: Số chia là 0 nên kết quả trả về lỗi #DIV/0!

Kết quả ô E6: Số bị chia là 0 nên kết quả trả về là 0.

Kết quả ô E7: Số chia mang dấu âm nên kết quả mang dấu âm.

Kết quả ô E8: Số bị chia mang dấu âm không ảnh hưởng đến kết quả.

Kết quả ô E9: Số bị chia và số chia mang dấu âm thì kết quả vẫn mang dấu âm cùng dấu với số chia.