Bao gồm các hàm xử lý chuỗi văn bản như trích lọc, tìm kiếm, thay thế, chuyển đổi chuỗi văn bản trong Excel.
HàmCông dụngHàmCông dụng
Công dụng
Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI có miền giá trị từ 1 – 255 sang ký tự tương ứng
Công thức
= CHAR( number) number là một mã số trong bảng mã ANSI.
Ví dụ
Tham khảo Hàm T
==============Công dụng
Trả về mã số của ký tự đầu tiên trong chuỗi ký tự
Công thức
text là chuỗi ký tự.
Để dễ hiểu hơn, bạn áp dụng các công thức sau vào bất kỳ ô nào trong bảng tính.
Công thức Giải thích= CODE(“ABC”)
Trả về 65, Mã số của ký tự A.
= CODE(“VIETNAM”)
Trả về 86, Mã số của ký tự V.
Công dụng
Chuyển đổi số thành dạng tiền tệ, với số thập phân được chỉ định để làm tròn số đó.
Công thức
= DOLLAR( number,decimals) number là số cần chuyển sang định dạng tiền tệ. decimalslà số số thập phân. Nếu decimals < 0 thì hàm sẽ làm tròn về bên trái số. Mặc định là 2.
Lưu ý!
Điểm khác biệt chính giữa một ô tiền tệ được định dạng bằng lệnh Format – Cells – Numbers từ menu và định dạng một số với hàm DOLLAR là hàm DOLLAR chuyển đổi kết quả của nó sang dạng văn bản ( text) trong khi định dạng với lệnh Cells vẫn là số. Bạn có thể tiếp tục dùng số được định dạng với hàm DOLLAR trong công thức, bởi vì Microsoft Excel đổi số được nhập ở dạng giá trị text sang dạng số khi nó được tính.
Ví dụ
Để thử công thức, bạn có thể copy các giá trị bên trong bảng vào bảng tính và nhập công thức vào.
Công thức Giải thích= DOLLAR(A1)
Trả về $1050.50 – làm tròn với 2 số thập phân
= DOLLAR(A2,0)
Trả về $1050 – làm tròn thành số nguyên.
= DOLLAR(A3,-2)
Trả về $1100 – làm tròn về bên trái 2 số.
Tìm chuỗi find_text bên trong chuỗi within_text, và trả về vị trí bắt đầu của within_text trong find_text.
= FIND( find_text,within_text,start_num) find_text là chuỗi cần tìm.within_text là chuỗi chứa chuỗi cần tìm. start_num: vị trí bắt đầu trong chuỗi within_text để tìm kiếm. Nếu để trống, start_num là 1.
Lưu ý!
Nếu không tìm thấy text_find trong within_text hàm trả về lỗi #VALUE!Nếu start_num (vị trí bắt đầu tìm kiếm) nhỏ hơn 0 hàm trả về lỗi #VALUE! Nếu start_num lớn hơn chiều dài chuỗi cần tìm find_text hàm trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ
Công thức
Giải thích
= FIND(“N”,A1)
Trả về 6 – vị trí xuất hiện N trong Việt Nam
= FIND(A1,A2)
Trả về lỗi #VALUE! do không tìm thấy Việt Nam trong Hà Nội
Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Công thức
= LEFT( text,num_chars) text là chuỗi cần trích ký tựnum_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text..
Lưu ý!
num_chars không phải là số âm
num_charsnếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text.num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
A
B
1
SBD Họ và tênQSA0001
Nguyễn Hoài An
QSA0002
Nguyễn Tấn Anh
2
3
Công thức Giải thích=LEFT(A2,3)
Trả về QSA
QSA là mã trường dự thi của thí sinh
Công dụng
Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ thường.
Công thức
= LOWER( text) text là chuỗi, hoặc tham chiếu đến chuỗi cần chuyển định dạng.
Ví dụ
Để thử công thức, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào bảng tính và nhập công thức vào.
A
B
1
SBD Họ và tênQSA0001
Nguyễn Hoài An
QSA0002
Nguyễn Tấn Anh
2
3
Công thức Giải thích= LOWER(A2)
Trả về qsa0001
= LOWER(B2)
Trả về nguyễn hoài an
Tham khảo Hàm UPPER, Hàm PROPER
Công dụng
Trích một chuỗi con từ một chuỗi text, bắt đầu từ vị trí start_num với số ký tự được chỉ định num_chars
Công thức
= MID( text,start_num,num_chars) text là chuỗi hoặc tham chiếu đến chuỗi.start_num: vị trí bắt đầu trích lọc chuỗi con trong textnum_chars: số ký tự của chuỗi mới cần trích từ chuỗi text
Lưu ý!
start_num: lớn hơn chiều dài chuỗi textthì hàm trả về chuỗi rỗng “” start_num: nhỏ hơn 1 hàm trả về lỗi #VALUE!num_chars: âm MID trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
1
Mã hàng Tên Hàng Đơn vị tínhMC010A
Bàn mica loại A
cái
PL012B
Bàn plastic loại B
cái
2
3
Công thức Giải thích=MID(A2,3,3)
Trả về 010
================
Công dụng
Trích bên phải một chuỗi văn bản một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Công thức
= RIGHT( text, num_chars) text là chuỗi cần trích ký tựnum_chars là ký tự mà bạn cần trích bên phải chuỗi text.
Lưu ý!
num_chars không phải là số âm num_charsnếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text.num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Ví dụ
Để dễ hiễu hơn, bạn hãy copy các giá trị bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
Thay thế một chuỗi cụ thể bên trong chuỗi bằng chuỗi khác. Dùng SUBSTITUTE khi muốn thay thế một chuỗi cụ thể.
= SUBSTITUTE( text,old_text,new_text,instance_num) text: chuỗi văn bản cần thay thế nội dung.old_text: nội dung bên trong chuỗi text cần thay thế.. new_text: chuỗi văn bản mới để thay chuỗi cũ
instance_num: chỉ định thay thế ở lần mà tìm thấy chuỗi old_texttrong chuỗi text. Nếu bỏ qua thì sẽ thay thế tất cả các old_text được tìm thấy trong chuỗi text.
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
1
Mã hàng Số lượngCD001
10
DVD002
20
2
3
Chuyển một giá trị số sang văn bản với kiểu định dạng số được chỉ định.
Công thức
= TEXT( value,format_text)
value giá trị số, hoặc tham chiếu đến giá trị số cần chuyển đổi.
format_text kiểu định dạng bạn muốn chuyển đổi. Có thể tham khảo các kiểu định dạng trong Format – Cells, thẻ Number, trong danh sách Category.
format_text không đựơc có dấu *kết quả của TEXT không được tính toán ở kiểu số nữa.
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
A
B
C
1
Doanh thu tháng 12 Tên hàng Số tiền Ghi chú2
3
4
5
6
Công dụng
Xóa tất cả các ký tự trắng của chuỗi trừ những khoảng trắng đơn dùng để làm khoảng cách bên trong chuỗi.
Công thức
= TRIM( text)text chuỗi cần xóa các ký tự trắng.
Ví dụ
= TRIM(” Microsoft Excel”). Trả về Microsoft Excel sau khi loại bỏ các khoảng trắng đầu chuỗi này.
Đổi chuỗi text đại diện cho một số thành dữ liệu kiểu số
text là chuỗi văn bản đại diện cho một số.
Lưu ý!
text là định dạng số, ngày tháng, hoặc thời gian bất kỳ được Microsoft Excel công nhận. Nếu không phải định dạng trên sẽ trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ
Để thử công thức, bạn có thể copy các giá trị bên trong bảng vào bảng tính và nhập công thức vào.
A
B
1
SBDHọ và tênQSA0100
Nguyễn Tấn Minh
QSA0101
Nguyễn Văn Minh
2
3
= VALUE(RIGHT(A2,4) ). Trả về 100. Kết quả của hàm RIGHT chỉ trả về một chuỗi muốn chuyển nó thành số phải dùng hàm VALUE.
Công dụng
Xóa những ký tự không hiển thị và in được trong Worksheet được đưa từ các ứng dụng khác.
Công thức
= CLEAN( text) text là vùng dữ liệu cần xóa những ký tự không cần thiết.
Công dụng
Dùng để kết nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi
Công thức
= CONCATENATE( text1,text2,…)text1, text2 là các chuỗi văn bản con cần kết nối thành một chuỗi duy nhất.
Lưu ý!
Có thể dùng toán tử & để kết nối các chuỗi thay cho hàm CONCATENATE.
Ví dụ
Để thử công thức, bạn có thể copy các giá trị bên trong bảng vào bảng tính và nhập công thức vào.
Công dụng
So sánh hai chuỗi văn bản. Trả về TRUE nếu cả hai chuỗi giống nhau hoàn toàn, FALSE nếu ngược lại. EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa.
Công thức
= EXACT( text1,text2) text1 là chuỗi văn bản thứ nhất.text2 là chuỗi văn bản thứ hai.
Ví dụ
Để thử công thức, bạn có thể copy các giá trị bên trong bảng vào bảng tính và nhập công thức vào.
Công thức Giải thích= EXACT( A1 , A2)
Trả về TRUE
= EXACT( A2 , B2)
Trả về FALSE
Công dụng
Chuyển đổi một số sang dạng văn bản (text) đồng thời làm tròn nó với số số thập phân được chỉ định.
Công thức
= FIXED( number, decimals,no_commas) number là dữ liệu kiểu cần chuyển đổi
decimals là số số thập phân chỉ định để làm tròn số. Nếu decimals âm thì sẽ làm tròn về bên trái number.
no_commas là cờ hiệu có giá trị (TRUE hoặc FALSE). Nếu TRUE thì kết quả trả về không có dấu phân cách hàng nghìn.
Lưu ý!
Số trong Excel không lớn hơn 15 ký số, nhưng phần thập phân có thể tới 127 ký số.
decimals nếu bỏ qua thì có giá trị mặc định là 2.co_commas nếu bỏ qua thì có giá trị mặc định là FALSE.
Ví dụ
Công thức Giải thích=FIXED(A1,0,TRUE)
Trả về 1025
=FIXED(A2,,)
Trả về 5,005.56
=FIXED(A3,-2)
Trả về 707,800
Công dụng
Tính độ dài (số ký tự) của mỗi chuỗi.
Công thức
= LEN( text) text là nội dung mà bạn cần xác định độ dài.
Ví dụ
Để dễ hiểu, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mớ và nhập công thức vào.
A
B
1
SBD Họ và tênQSA0001
Nguyễn Hoài An
QSA0002
Nguyễn Tấn Anh
2
3
Công thức Giải thích= LEN(A2)
Trả về 7
= LEN(C3)
Trả về 0
Công dụng
Chuyển ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ hoa, và các ký tự còn lại thành chữ thường.
Công thức
= PROPER( text) text là chuỗi văn bản cần chuyển định dạng
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
A
B
1
nguyễn an nhiên
TRẦN NHẬT NAM
2
3
Công thức Giải thích= PROPER(A2)
Trả về Nguyễn An Nhiên
= PROPER(A3)
Trả về Trần Nhật Nam
Tham khảo Hàm LOWER, Hàm UPPER
Công dụng
Thay thế một phần của chuỗi text bằng một chuỗi khác dựa vào số ký tự bạn chỉ định.
Công thức
= REPLACE( old_text,start_num,num_chars,new_text)
old_text: chuỗi cũ cần thay thế
start_num: vị trí bắt đầu thay thế
num_chars: số ký tự của chuỗi cũ bắt đầu từ vị trí start_num sẽ bi6 thay bằng chuỗi mới.
new_text: chuỗi mới dùng để thay thế một phần chuỗi cũ.
Ví dụ
Để dễ hiễu hơn,bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
A
B
1
Địa chỉ web tìm kiếmwww.google.com.vn
www.vinaseek.com
2
3
Công dụng
Lặp lại một chuỗi với số lần do bạn đưa ra.
Công thức
= REPT( text,number_times) text: chuỗi cần lặp lạinumber_times: số lần lặp lại
Lưu ý!
number_times: bằng 0 REPT trả về chuỗi rỗng “” text: không phải là số nguyên sẽ được làm tròn Kết quả REPT không được quá 32.767 ký tự, nếu lớn hơn trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy copy dữ liệu bên trong bảng dưới vào bảng tính mới và nhập công thức vào.
Công thức Giải thích=REPT(A1,5)
Trả về $$$$$
=REPT(A2,4)
Trả về 9999
=REPT(A3,50000)
Trả về #VALUE!
Trả về vị trí đầu tiên của ký tự cần tìm bên trong chuỗi.
Công thức
= SEARCH( find_text,within_text,star_num) find_text: chuỗi cần tìm. Có thể dùng ký tự ? để đại diện một ký tự đơn, dùng * để đại diện một nhóm ký tự. Nếu muốn tìm dấu ? hoặc dấu * thì gõ dấu ~ trước ký tự đó.within_text: chuỗi chứa chuỗi mà bạn muốn tìm.star_num: vị trí bắt đầu tìm kiếm.
Lưu ý!
SEARCH không phân biệt chữ thường, chữ hoa
SEARCH tương tự như FIND nhưng FIND phân biệt chữ thường và chữ hoa khi tìm kiếm
SERACH tìm không có kết quả sẽ trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
1
SBD Họ và tênQSA0010
Nguyễn Minh
QSA0210
Nguyễn Văn Chương
2
3
Trả về chuỗi nếu giá trị được tham chiếu là một chuỗi.
Công thức
value tham chiếu tới giátrị cần kiểm tra.
Lưu ý!
value tham chiếu đến chuỗi text thì T trả về chuỗi, ngược lại trả về chuỗi rỗng “”.
Không dùng hàm T trong công thức của bạn vì Microsoft Excel có khả năng tự chuyển đổi các kiểu dữ liệu phù hợp khi cần thiết. Hàm T được Excel hỗ trợ để tương thích với các ứng dụng bảng tính khác.
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
1
Quốc gia HCV HCB HCĐViệt Nam
120
50
60
Thái Lan
98
60
56
2
3
Công dụng
Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi thành ký tự hoa.
= UPPER( text) text là chuỗi văn bản cần chuyển định dạng
Ví dụ
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào trang bảng tính mới và nhập công thức vào.
= UPPER(“Việt Nam”) Trả về “VIỆT NAM”
Tham khảo Hàm LOWER, Hàm PROPER