--- Bài mới hơn ---
Cách Sửa Lỗi Font Chữ, Fix Lỗi Phông Chữ Trong Word, Excel Bằng Unikey
Cách Sửa Lỗi Font Chữ Trong Word Excel Đảm Bảo Thành Công
Có Thể Bạn Chưa Biết Cách Lọc Dữ Liệu Trùng Nhau Trong Excel!
Cách Lọc Dữ Liệu Trùng Nhau Trên 2 Sheet Excel
Cách Tìm Giá Trị Khớp Trong Excel
HÀM FIND:
Hàm tìm kiếm trong Excel được dùng để trả lại vị trí của một ký tự hay chuỗi phụ trong một chuỗi văn bản.
Cú pháp của hàm tìm kiếm giống như sau:
-
Find_text – ký tự hoặc chuỗi phụ bạn mong muốn tìm.
-
Within_text – chuỗi văn bản được kiếm tìm. Thông thường nó được nhìn thấy giống như một ô tham chiếu, nhưng bạn cũng đủ nội lực gõ chuỗi trực tiếp vào phương thức.
-
Start_num – một đối số tùy lựa chọn dựng lại vị trí của ký tự mà bạn bắt đầu kiếm tìm. Nếu không nhập, Excel sẽ tìm kiếm diễn ra từ ký tự thứ nhất của chuỗi Within_text.
Nếu hàm tìm kiếm không tìm thấy ký tự find_text, Excel sẽ trả về lỗi #VALUE!.
gợi ý, mẹo =FIND(“d”, “find”) trả về 4 vì “d” là ký tự thứ 4 trong từ ” “. công thức =FIND(“a”, “find”) trả về lỗi vì k có “a” trong ” “.
Để sử dụng chuẩn xác mẹo tìm kiếm trong Excel, hãy ghi nhớ những điều không khó khăn sau đây:
- Hàm tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường .
- Hàm tìm kiếm trong Excel không cho phép sử dụng ký tự thay thế .
- Nếu đối số find_text chứa nhiều ký tự, hàm find sẽ trả về vị trí của ký tự trước nhất . gợi ý, cách thức find (“ap”, “happy”) trả về 2 vì “a” là ký tự thứ hai trong từ ” happy”.
- Nếu trong phần within_text chứa nhiều lần xuất hiện của tệp tin find_text, lần xuất hiện trước tiên sẽ được trả về. gợi ý, find (“l”, “hello”) trả về 3, là vị trí của chữ “l” trước nhất trong từ “hello”.
- Nếu find_text là một chuỗi trống “”, phương pháp find Excel trả về ký tự đầu tiên trong chuỗi tìm kiếm.
- Hàm find của Excel trả về #VALUE! nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:
- Find_text không tồn tại trong within_text.
- Start_num chứa nhiều ký tự hơn within_text.
- Start_num là 0 (không) hoặc một số âm.
HÀM search TRONG EXCEL:
search (find_text, within_text, [start_num])
không giống như tìm kiếm, hàm kiếm tìm không phân biệt chữ hoa chữ thường và cho phép dùng các ký tự thay thế.
=SEARCH(“market”, “supermarket”) Trả về 6 vì chuỗi “market ” kể từ ký tự thứ 6 của từ “supermarket”.
=SEARCH(“e”, “Excel”) Trả về 1 vì “e” là ký tự trước nhất trong từ “Excel”, bất kể E hoa.
- không tìm thấy trị giá của đối số find_text.
- Đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text.
- Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0 (không).
SO SÁNH find VỚI SEARCH:
giống như vừa mới đề cập, hàm tìm kiếm và tìm kiếm trong Excel rất giống nhau về cú pháp và phương pháp dùng. không những thế, chúng cũng có một vài sự khác biệt.
- Dấu chấm hỏi (?) thay cho một ký tự, và
- Dấu hoa thị (*) thay cho bất kỳ chuỗi ký tự nào.
Hãy xem nó hoạt động ntn trên dữ liệu thực tế:
tips. Để thực sự tìm một dấu hỏi (?) hoặc dấu sao (*), gõ một dấu ngã (~) trước ký tự tương ứng.
Thủ thuật Excel nâng cao
CÁC ví dụ VỀ bí quyết tìm kiếm VÀ SEARCH:
Trong thực tế, các hàm find và kiếm tìm hiếm có khi được dùng. Thông thường, bạn sẽ sử dụng chúng hòa hợp với các hàm khác giống như MID, LEFT hoặc RIGHT,
gợi ý 1. Tìm một chuỗi trước hoặc theo sau một ký tự nhất định
Giả sử bạn có một cột họ và tên (cột A) và bạn muốn dẫn Tên và Họ sang các cột riêng.
=LEFT(A2, FIND(” “, A2)-1)
hoặc là
=LEFT(A2, SEARCH(” “, A2)-1) =RIGHT(A2,LEN(A2)-FIND(” “,A2))
hoặc là
=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(” “,A2))
ảnh chụp màn ảnh sau minh họa kết quả:
Để trả lại vị trí của lần xuất hiện thứ 3 , bạn nhúng phương pháp trên vào đối số start_num của một hàm find không giống và thêm 2 vào trị giá trả về:
=FIND(CHAR(1),SUBSTITUTE(A2,”-“,CHAR(1),3))
Trong đó “-” là ký tự được đề cập và “3” là lần xuất hiện thứ N mà bạn muốn tìm.
Trong bí quyết trên, hàm SUBSTITUTE sẽ thay thế lần xuất hiện thứ 3 của dấu gạch (“-“) với CHAR (1), là ký tự “Bắt đầu của Tiêu đề” k bắt buộc ký tự trong nền móng ASCII. Thay vì CHAR (1), bạn đủ nội lực dùng bất kỳ ký tự không in được không giống từ 1 đến 31. Và sau đó, hàm find trả về vị trí của ký tự đó trong chuỗi văn bản. thành ra, mẹo chung là như sau:
= tìm kiếm (CHAR (1), SUBSTITUTE ( ô , ký tự , CHAR (1), lần thứ N xảy ra )
Thoạt Nhìn, có vẻ như các công thức trên ít có giá trị thực tiễn, nhưng ví dụ tiếp theo sẽ cho thấy sự có ích của chúng trong việc giải quyết các công việc thực sự.
Hãy nhớ rằng hàm find phân biệt chữ hoa chữ thường. Trong gợi ý của chúng ta, điều này k có sự khác biệt, nhưng nếu bạn đang sử dụng việc với các chữ cái và bạn muốn một chúng k phân biệt chữ hoa chữ thường , hãy sử dụng hàm tìm kiếm thay vì find.
ví dụ 3.Trích xuất N ký tự sau một ký tự nhất định
Nếu group các ký tự trước dấu gạch đầu tiên luôn có cùng độ dài (ví dụ: 2 ký tự), đây sẽ là một việc easy. Bạn đủ nội lực dùng hàm MID để trả lại 3 ký tự từ một chuỗi, bắt đầu từ vị trí 4 (bỏ qua 2 ký tự trước hết và dấu gạch ngang):
=FIND(“-“,A2) =MID(A2, FIND(“-“,A2)+1, 3)
Trong trường hợp này, hàm search hoạt động tốt:
tài liệu hữu ích: chỉ dẫn học Excel cơ bản
Nếu bạn muốn trả về toàn bộ các ký tự giữa 2 lần xuất hiện của một ký tự nào đó (trong gợi ý này là dấu gạch ngang)? Thì đây là câu trả lời:
- Phần đầu tiên (văn bản). Đó là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất, trong ví dụ này là ô A2.
- Phần tử thứ hai (vị trí bắt đầu). Chỉ định vị trí của ký tự trước nhất bạn mong muốn trích xuất. Bạn dùng hàm find để tìm dấu trước nhất trong chuỗi và thêm 1 vào giá trị đó bởi vì bạn mong muốn bắt đầu với ký tự đi sau dấu gạch ngang: tìm kiếm (“-“, A2) +1.
- Phần tử thứ ba (num_chars). Chỉ định số ký tự bạn mong muốn trả về. Trong phương pháp của chúng ta, đây là phần chông gai nhất. Bạn sử dụng hai hàm tìm kiếm (hoặc SEARCH), một sẽ xác định vị trí của dấu gạch đầu tiên: tìm kiếm (“-“, A2). Và hàm thứ hai trả về vị trí của dấu gạch ngang thứ hai: find (“-“, A2, search (“-“, A2) +1). Sau đó, bạn trừ cái trước đến sau, rồi sau đó trừ 1 vì bạn k mong muốn quét cả dấu gạch ngang. kết quả là, bạn sẽ nhận được số ký tự giữa dấu gạch ngang thứ nhất và thứ hai, đó là chính xác những gì chúng ta vừa mới kiếm tìm. cho nên, bạn mang trị giá đó cho đối số num_chars của hàm MID.
Tương tự giống như vậy, bạn đủ nội lực trả lại 3 ký tự sau dấu thứ hai:
=MID(A2, FIND(“-“,A2, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1) +2), 3)
Hoặc, trích xuất all các ký tự giữa dấu gạch ngang thứ hai và thứ ba :
tải kí ngay kiềm hãm học Word Excel cơ bản
ví dụ 4. Tìm văn bản giữa các dấu ngoặc đơn
Giả sử bạn có một số chuỗi văn bản dài trong cột A và bạn mong muốn tìm và trích xuất văn bản nằm trong dấu ngoặc đơn.
=MID(A2,SEARCH(“(“,A2)+1, SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2)-1)
Logic của bí quyết này tương tự với logic mà chúng ta vừa mới bàn tới trong gợi ý trước. Và cũng giống như thế, phần phức tạp nhất là đối số cuối cùng giải thích phương thức có bao nhiêu ký tự được trả lại. Biểu thức trong đối số num_chars khá dài:
- trước tiên, bạn tìm thấy vị trí của dấu đóng ngoặc: SEARCH(“)”,A2)
- Sau đó bạn dựng lại vị trí của mở ngoặc: SEARCH(“(“,A2)
- Và sau đó, bạn tính toán sự không giống biệt giữa các vị trí của dấu đóng và xây dựng ngoặc và trừ 1 từ con số đó, bởi vì bạn không mong muốn có hai dấu ngoặc đơn trong kết quả: SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2))-1
Để có thể áp dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các tool của Excel. Những hàm nâng cao giúp ứng dụng tốt vào công việc giống như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
Nguồn:https://blog.hocexcel.online
--- Bài cũ hơn ---
Sửa Lỗi Excel Không Tìm Được Dữ Liệu Với Ctrl + F
Cách Thay Thế Hàng Loạt Từ Hoặc Cụm Từ Trong Word, Excel..
Hướng Dẫn Lấy Ra Danh Sách Tên Các Sheet Hiện Có Trong Excel
Cách Tìm Hoặc Thay Thế Ngắt Dòng Trong Excel
Dò Tìm Theo Hàng Và Cột Trong Excel