Các Hàm Trong Excel 2010
--- Bài mới hơn ---
Danh Sách Các Hàm Trong Excel 2010
- Các hàm trong excel 2010 để xử lý chuỗi
- Các hàm dò tìm và tham chiếu
- Các hàm Excel Thống kê.
- Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.
- Các hàm toán học.
- Các hàm excel quản lý CSDL.
- Các hàm excel thông tin.
Công thức Cách dùng của các hàm trong excel 2010.
- Các hàm excel xử lý chuỗi
- Hàm và định nghĩa:
1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEFT
- Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên trái của chuỗi.
- Cú pháp: LEFT(Text,)
- Tham số:
- Text: chuỗi.
- Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên phải.
- Ví dụ: RIGHT(“ABCD”,2) à CD
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MID
- Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự ở giữa của chuỗi.
- Cú pháp: MID(Text, start_num, num_chars)
- Ví dụ: MID(“ABCD”,2,1) à B
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEN
- Chức năng: Trả về tổng số độ dài của một chuỗi.
- Cú pháp: LEN(Text)
- Tham số:
- Text: chuỗi muốn đếm số ký tự.
- Ví dụ: LEN(“ABCD”) à 4
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VALUE
- Chức năng: Chuyển một số chuỗi thành số value.
- Cú pháp: VALUE(Text)
- Tham số:
- Text: số kiểu chuỗi.
- Ví dụ: VALUE(“4”) à 4
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TRIM
- Chức năng: Cắt bỏ những khoảng trắng thừa trong một chuỗi.
- Cú pháp: TRIM(Text)
- Tham số:
- Ví dụ: TRIM(” A B C “) à A B C
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LOWER
- Chức năng: Chuyển một chuỗi viết hoa thành viết thường.
- Cú pháp: LOWER(Text)
- Tham số:
- Text: chuỗi muốn chuyển.
- Ví dụ: LOWER(“ABCD”) à abcd
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm UPPER
- Chức năng: Chuyển một chuỗi viết thường thành viết hoa.
- Cú pháp: UPPER(Text)
- Tham số:
- Text: chuỗi muốn chuyển.
- Ví dụ: UPPER(“abcd”) à ABCD
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm PROPER
- Chức năng: Chuyễn những chữ cái đầu của từ trong một chuỗi thành viết hoa.
- Cú pháp: PROPER(Text)
- Tham số:
- Text: chuỗi muốn chuyển.
- Ví dụ: PROPER(“nguyen van an”) à Nguyen Van An
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm FIND
- Chức năng: Trả về số vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Cú pháp: FIND(Find_text, within_text, )
- Ví dụ: SEARCH(“e”,”MS Excel”,1) à 4
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm REPLACE
- Chức năng: Thay thế một chuỗi bắt đầu bằng số thứ tự ký tự truyền vào.
- Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
- Tham số:
- Old_text: Chuỗi cũ.
- Start_num: Bắt đầu thay thế từ ký tự thứ mấy.
- Num_chars: Số ký tự cần thay thế.
- New_text: Chuỗi mới thay thế.
- Ví dụ: REPLACE(“2009″,3,2,”10”) à 2010
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUBSTITUTE
- Chức năng: Tìm kiếm và thay thế một chuỗi cũ thành chuỗi mới.
- Cú pháp: SUBSTITUTE(Text, old_text, new_text, ”) à 123,000 VNĐ
1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010:
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VLOOKUP
- Chức năng: Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.
- Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, )
- Tham số:
- Lookup_value: Giá trị dò.
- Table_array: Bảng dò (dạng cột).
- Row_index_num: Dòng cần tìm .
- Range_lookup: Kiểu dò (True-False).
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MATCH
- Chức năng: Trả về vị trí của một giá trị dòng (hoăc cột) trong một dãy giá trị.
- Cú pháp: MATCH(lookup_value, lookup_array, )
- Các hàm excel Luận lý:
1. Cú pháp và cách sử dụng các hàm trong Excel
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IF
- Chức năng: Trả về một giá trị nếu điều kiện có giá trị TRUE, và một giá trị khác nếu điều kiện có giá trị FALSE.
- Cú pháp: IF(logical_text, )
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AND
- Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu có một hay nhiều đối số là sai.
- Cú pháp: AND(logical1, , …)
- Tham số:
- Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOT
- Chức năng: Kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.
- Cú pháp: NOT(logical)
- Tham số:
- Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IFERROR
- Chức năng: Trả về một giá trị đã xác định nếu công thức có lỗi, hoặc trả về kết quả của công thức nếu công thức đó không có lỗi. Thường dùng IFERROR() để bẫy lỗi trong các công thức.
- Cú pháp: IFERROR(value, value_if_error)
- Tham số:
- Value: Là một biểu thức hoặc một công thức cần kiểm tra có lỗi hay không.
- Value_if_error: Giá trị trả về nếuvalue gây ra lỗi, là các loại lỗi sau đây: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hoặc #NULL!.
Hàm và định nghĩa các hàm Thống kê
=AVERAGEIF(B25:B36,”Sắt Phi 6″,E25:E36) à 15833.33333
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AVERAGEIFS
- Công dụng: Tính trung bình cộng của các giá trị trong danh sách theo nhiều điều kiện
- Cú pháp: AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)
- Tham số:
- average_range là vùng tính trung bình;
- criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
- criteria1: giá trị điều điện thứ nhất
- criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai
- criteria2: giá trị điều điện thứ hai
- Ví dụ: Tính trung bình Đơn Giá cùa Tên Hàng là Sắt Phi 6 thuộc khu vực TNB
=AVERAGEIFS(E25:E36,B25:B36,”Sắt Phi 6″,C25:C36,”TNB”) à 18500
=SUMIF(B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,F25:F36) là 2169540000
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUMIFS
- Công dụng: Tính tổng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
- Cú pháp: SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)
- Tham số
- sum_range là vùng tính tổng;
- criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
- criteria1: giá trị điều điện thứ nhất
- criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai
- criteria2: giá trị điều điện thứ hai
- Ví dụ:Tính tổng giá trị thành tiền của Ciment Hà Tiên bán ở khu vực Miền Trung
=SUMIFS(F25:F36,B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,C25:C36,”M.TRUNG”) à 510240000
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIF
- Công dụng: Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
- Cú pháp: COUNTIF(range, criteria)
- Tham số:
- range: vùng xét điều kiện
- criteria: giá trị điều kiện
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIFS
- Công dụng: Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước
- Cú pháp: COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …) :
- Tham số:
- Range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
- Criteria1: giá trị điều kiện thứ nhất
- Range2: vùng xét điều kiện thứ hai
- Criteria2: giá trị điều kiện thứ hai
- Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.
Hàm và định nghĩa các hàm thời gian
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TODAY
- Công dụng: trả về ngày hiện tại trong máy tính
- Cú pháp: Today ()
- Tham số: không có tham số.
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOW
- Công dụng: trả về ngày và giờ hiện tại trong máy tính
- Cú pháp: NOW()
- Tham số: không có tham số
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATE
- Công dụng: nhập vào ngày tháng năm theo đúng định dạng của máy tính
- Cú pháp: DATE(year, month, day)
- Tham số:
- Year: nhập vào số năm
- Month: nhập vào số tháng
- Day: nhập vào số ngày
- Ví dụ: DATE(2016,9,10) à 10/9/2016
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DAY
- Công dụng: trả về ngày trong tháng (1-31)
- Cú pháp: DAY(serial_number)
- Tham số:
- serial_number: giá trị là ngày tháng năm
- Ví dụ: DAY(DATE(2016,9,10) à 10; DAY(42623) à 10
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MONTH
- Công dụng: trả về tháng trong năm (1-12)
- Cú pháp: MONTH(serial_number)
- Tham số:
- serial_number: giá trị là ngày tháng năm
- Ví dụ: MONTH(DATE(2016,9,10) à 9; MONTH(42623) à 9
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm YEAR
- Công dụng: trả về năm
- Cú pháp: DAY(serial_number)
Tham số:
- serial_number: giá trị là ngày tháng năm
- Ví dụ: YEAR(DATE(2016,9,10) à 2022; YEAR(42623) à 2022
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATEVALUE
- Công dụng: chuyển ngày thành số
- Cú pháp: DATEVALUE(day_text)
- Tham số:
- day_text: Chuỗi ngày tháng năm
- Ví dụ: =DATEVALUE(“10/9/2016”) à 42623
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EDATE
- Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng
- Cú pháp: EDATE(start_day, months)
- Tham số:
- start_day: ngày bắt đẩu
- months: số tháng cộng vào thêm
- Ví dụ: =EDATE(DATE(2016,8,10),3) à 10/11/2016
=EDATE(DATE(2016,8,10),-3) à 10/5/2016
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EOMONTH
- Công dụng: trả về ngày tháng năm của ngày cuối tháng sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng
- Cú pháp: EOMONTH(start_day, months)
- Tham số:
- start_day: ngày bắt đẩu
- months: số tháng cộng vào thêm
- Ví dụ: =EOMONTH(DATE(2016,8,10),3) à 31/11/2016
=EOMONTH(DATE(2016,8,10),-3) à 31/5/2016
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIME
- Công dụng: nhập vào giờ phút giây theo đúng định dạng của máy tính
- Cú pháp: Time(hour, minute, second)
- Tham số:
- Hour: nhập vào giờ
- Minute: nhập vào phút
- Second: nhập vào giây
- Ví dụ: =TIME(6,15,15) à 6:15:15 AM
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HOUR
- Công dụng: trả về giờ (0 – 23)
- Cú pháp: HOUR(serial_number)
- Tham số:
- serial_number: giá trị là giờ phút giây
- Ví dụ: =HOUR(TIME(6,15,15)) à 6; =HOUR(0.25) à 6
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MINUTE
- Công dụng: trả về số phút (0- 59)
- Cú pháp: MINUTE(serial_number)
- Tham số:
- serial_number: giá trị là giờ phút giây
- Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15; =MINUTE(0.3) à 12
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SECOND
- Công dụng: trả về số giây (0- 59)
- Cú pháp SECOND(serial_number)
- Tham số:
- serial_number: giá trị là giờ phút giây
- Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15 ; =SECOND(0.305) à 12
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIMEVALUE
- Công dụng: chuyển giờ thành số (0 – 0.999988426)
- Cú pháp: TIMEVALUE(time_text)
- Tham số:
- time_text: chuỗi giờ phút giây
- Ví dụ: =TIMEVALUE(“12:7:12”) à505
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKDAY
- Công dụng: trả về 1 con số đại diện cho 1 ngày trong tuần (1-7) theo định dạng
- Cú pháp: WEEKDAY(serial_number, : định dạng quy định của thứ
- Ví dụ: =WEEKDAY(DATE(2016,9,10),1) à 7
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKNUM
- Công dụng: trả về số tuần trong năm
- Cú pháp: WEEKNUM(serial_number, : định dạng quy định ngày đầu tuần là thứ mấy
- Ví dụ: =WEEKNUM(DATE(2016,9,10),1) à 37
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY
- Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần (không tính thứ 7 và cn) vào ngày bắt đầu
- Cú pháp: WORKDAY(start_day, days,: ngày lễ
- Ví dụ: =WORKDAY(B17,B18,B19:B20) à 22/05/2015
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY.INTL
- Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần vào ngày bắt đầu nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần
- Cú pháp: WORKDAY.INTL(start_day, days, )
- Tham số:
- start_day: ngày bắt đầu
- days: số ngày hoàn thành
- : ngày lễ
- Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( )
- Tham số:
- start_day: ngày bắt đầu
- end_day: ngày kết thúc
- ,: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần
- = 11)
=NETWORKDAYS.INTL(B27,B28,11,B29:B30) à 62
Hàm và định nghĩa các hàm toán học
=DEGREES(ATAN2(-1,1-)) à -1350
Làm tròn lấy 1 chữ số thập phân =ROUND(123.456,1) à 123.5
Number: số thực muốn lấy phần nguyên
- Ví dụ: =INT(123.456) à 123
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EVEN
- Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên chẵn gần nhất
- Cú pháp: EVEN(number)
- Tham số:
Number: là giá trị cần làm tròn.
- Ví dụ: =EVEN(123) à 124 ; =EVEN(124) à124
- Các hàm trong Excel 2010 – ODD
- Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên lẻ gần nhất
- Cú pháp: ODD(number)
- Tham số:
- Number: là giá trị cần làm tròn.
- Ví dụ: =ODD(122) à 123 ; =ODD(123) à 123
- Các hàm trong Excel 2010 – RAND
- Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1
- Cú pháp: RAND()
- Tham số: không có tham số
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RANDBETWEEN
- Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn
- Cú pháp: RANDBETWEEN(bottom,top)
- Tham số:
- Bottom: giá trị nhỏ nhất
- Top: giá trị lớn nhất
- Ví dụ: = RANDBETWEEN(1,100) à ngẫu nhiên 1 số từ 1 đến 100
- Các hàm excel quản lý CSDL.
- Hàm và định nghĩa các hàm quản lý CSDL.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DPRODUCT
- Công dụng: Trả về tích của một tập giá trị từ bảng dữ liệu với điều kiện xác định.
- Cú Pháp: DPRODUCT (database,field,criteria)
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
- Ví dụ: B22=DPRODUCT(A1:E12,B1,B14:B15) à 74798500000
- Các hàm excel thông tin.
- Cú pháp và Cách sử dụng các hàm thông tin
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NA
- Công dụng: Trả về giá trị lỗi #N/A dùng trong những trường hợp không lường trước được.
- Cú Pháp: NA()
- Các tham số: không có tham số nào.
- Ví dụ: B3 = NA() à #N/A
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISERR
- Công dụng: Kiểm tra giá trị có lỗi hay không (các lỗi : #VALUE!, #REF!, #NUM!, #DIV/0, #NULL!, #NAME? ; trừ lỗi #N/A). Nếu giá trị lỗi thì kết quả trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE
- Cú Pháp: ISERR(Value)
- Các tham số: Value: giá trị kiểm tra lỗi.
- Ví dụ: B1 = 123abc , B2 = #REF!, B3 = #N/A
B4 = ISERR(B1) à FALSE
C4 = ISERR(B2) à TRUE
D4 = ISERR(B3) à FALSE
B5 = ISERROR(B1) à FALSE
C5 = ISERROR(B2) à TRUE
D5 = ISERROR(B3) à TRUE
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISEVEN
- Công dụng: Kiểm tra số chẵn hay không. Nếu là số chẵn trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE. Nếu là số thập phân thì bỏ qua phần thập phân chỉ xét phần nguyên.
- Cú Pháp: ISEVEN(number)
- Các tham số: number : số sẽ kiểm tra.
- Ví dụ: C1 = 123, D1 = 122
B6 = ISEVEN(C1) à FALSE
C6 = ISEVEN(D1) à TRUE
B7 = ISEVEN(C1) à TRUE
C7 = ISEVEN(D1) à FALSE
B8 = ISNUMBER(B1) à FALSE
C8 = ISNUMBER(C1) à TRUE
B9 = ISTEXT(B1) à TRUE
C9 = ISTEXT (C1) à FALSE
B10 = ISNA(B1) à FALSE
C10 = ISNA(B2) à FALSE
D10 = ISNA(B3) à TRUE
- Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISBLANK
- Công dụng: Kiểm tra giá trị trong ô là trống (rỗng) hay không. Trả về TRUE nếu là ô trống, ngược trả về FALSE.
- Cú Pháp: ISBLANK(Value)
- Các tham số:
Value: giá trị cần kiểm tra
- Ví dụ: B1 = 123abc , B3 = NA() à(B3 = #N/A)
=ISBLANK(B1) à FALSE
=ISBLANK(B3) à TRUE
--- Bài cũ hơn ---