Hàm Choose Trong Excel / Top 15 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Choose Và Cách Dùng Hàm Choose Trong Excel

– Nếu như chỉ nhìn thoáng qua tên hàm thì các bạn cũng đã thấy hàm có tên tiếng việt là lựa chọn, đúng như cái tên của hàm diễn tả, hàm được tạo ra trong excel để trả về giá trị từ danh sách dựa trên vị trí đã chỉ định. – Cú pháp của hàm choose cũng khá đơn giản:=CHOOSE(index_num, value1, [value2]…) Trong công thức của hàm bên trên: Index_num là bắt buộc đây là vị trí sẽ được trả về. Value1, value2 là các giá trị từ kết quả trả về.

Cách sử dụng hàm Choose trong excel Cách sử dụng hàm Choose cơ bản nhất

Cách sử dụng cơ bản hàm choose trong Excel

Ngay khi nhập xong hàm bạn sẽ nhận được giá trị mà hàm đã tìm kiếm trên bảng tính và trả về giá trị đúng của dữ liệu bạn cần tìm. Đấy là chức năng cơ bản của hàm và trong thực tế làm việc với người excel người dùng thường kết hợp hàm để trả thực hiện công việc nâng cao hơn.

Hàm Choose kết hợp với hàm Sum

Sử dụng hàm choose kết hợp hàm sum(1)

Tính tổng tiền thu được từ bảng trên theo công thức hàm kết hợp thu được kết quả là 10500000.

Sử dụng hàm choose kết hợp hàm sum(2)

Hàm Choose kết hợp với hàm Countif

Hàm choose cũng rất hay thường được sử dụng để kết hợp với hàm Countif – là môt hàm dùng để đếm với điều kiện nhất định. Hai hàm này kết hợp để giải quyết công việc như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu:

Tham khảo khóa học “Chinh phục Excel công sở”

Điểm đặc biệt của khóa học là bảo hành trọn đời. Bạn có thể học Excel văn phòng bất cứ đâu, mọi lúc, mọi nơi khi điện thoại hoặc máy tính có kết nối Internet. Khóa học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản tới nâng cao giúp bạn có thể thành thạo Excel trong thời gian ngắn nhất.

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

Hàm Choose Trong Excel – Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Về Hàm Choose

5

/

5

(

4

bình chọn

)

Hướng dẫn cách sử dụng hàm Choose trong Excel

Cú pháp: =CHOOSE(index_num, value1, [value2], …)

Giải thích các giá trị:

index_num: Vị trí của giá trị trả về (Chọn đối số giá trị). Giá trị index_num phải là số từ 1 đến 254, công thức hoặc tham chiếu đến ô chứa số từ 1 đến 254. Đây là giá trị bắt buộc.

Nếu index_num là (1) hàm CHOOSE trả về value1, nếu index_num là (2) CHOOSE trả về value2, v.v.v…

Nếu index_num nhỏ hơn (1) hoặc lớn hơn số của giá trị cuối cùng trong danh sách hàm CHOOSE trả về giá trị lỗi #VALUE!

Nếu index_num là phân số, nó bị cắt cụt đến số nguyên thấp nhất trước khi được dùng

value1, value2,…: Đây là các đối số có thể là số, tham chiếu ô, tên xác định, công thức, hàm hay văn bản. Giá trị value1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn.

Ví dụ về cách dùng hàm CHOOSE

Ví dụ 1:

=CHOOSE(1,NguyenHung.Net,1800,500,1991) kết quả trả về sẽ là NguyenHung.Net

=CHOOSE(3,NguyenHung.Net,1800,5000,1991) kết quả trả về sẽ là 500

Như vậy bạn đã hiểu cách dùng hàm CHOOSE thế nào rồi đúng không. Nó có thể trả về giá trị là chuỗi văn bản hoặc là số.

Ví dụ 2:

Trong bảng tính Excel trên ta có công thức ô G13 là: =SUM(CHOOSE(2,C5:C12,G5:G12,H5:H12))

Nhìn có vẻ phức tạp đấy nhưng thực chất khi tách rời ra chúng ta thấy hàm CHOOSE đã chọn ra vùng tính tổng là (G5:G12). Cuối cùng hàm SUM chỉ còn lại là =SUM(G5:G12). Còn chi tiết về cách dùng hàm SUM như nào bạn xem bài viết: Hướng dẫn cách dùng hàm SUM qua ví dụ

Hàm Choose Trong Excel Dùng Để Làm Gì?

Hàm Choose trong Excel dùng để làm gì?

Cấu trúc và chức năng trong Excel là gì? Cách sử dụng của hàm Choose trong Excel như thế nào? Đối với bạn, rất có thể đây là lần đầu tiên bạn biết tới hàm Choose, bài viết này sẽ giải quyết những câu hỏi trên.

CHOOSE(index_num, value1,[value2],…)

Index_num: Vị trí của giá trị trả về (Xác định chọn đối số giá trị nào. Index_num phải là số từ 1 đến 254 hoặc công thức hay tham chiếu đến ô chứa số từ 1 đến 254.Value1, value2, … Value 1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn. Các đối số giá trị từ 1 đến 254 mà từ đó CHOOSE chọn giá trị hay hành động để thực hiện dựa trên index_num. Các đối số có thể là số, tham chiếu ô, tên xác định, công thức, hàm hay văn bản.

Nếu index_num là 1, hàm CHOOSE trả về value1; nếu nó là 2, hàm CHOOSE trả về value2; v.v..

Nếu index_num nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số của giá trị cuối cùng trong danh sách, hàm CHOOSE trả về giá trị lỗi #VALUE! .

Nếu index_num là phân số, nó bị cắt cụt đến số nguyên thấp nhất trước khi được dùng.

2. Chức năng của hàm Choose trong Excel

Hàm Choose sử dụng index_num để trả về một giá trị từ danh sách các đối số.

CHOOSE(1, “HocTinVanPhong.Net”,300,2014) = chúng tôi

Value1: “HocTinVanPhong.Net”; Value2: 300; Value3: 2013

Hàm Choose sẽ lựa chọn giá trị có index_num = 1. Như vậy giá trị có vị trí 1 trong ví dụ này chính là chuỗi “HocTinVanPhong.Net”

CHOOSE(2, “HocTinVanPhong.Net”,300,2014) =300

CHOOSE(3, “HocTinVanPhong.Net”,300,2014) =2014

Ví dụ 2: Sự kết hợp giữa hàm Sum và hàm Choose trong Excel

Ta thấy ô kết quả B13 có công thức

Nhìn công thức thì ta thấy có vẻ phức tạp, nhưng thật ra lại rất đơn giản.

Đầu tiên hàm Choose sẽ chọn ra vùng tính tổng, chính là vùng có vị trí thứ 2 (tức là từ C5:C11) sau đó nhiệm vụ của hàm Sum là tính tổng cho vùng mà hàm Choose đã chọn.

Vùng này chính là Tổng Lương tháng của Nhân viên.

Ví dụ 3: Sự kết hợp giữa hàm Countif và hàm Choose

Ta có: B13 = COUNTIF( CHOOSE(3,B5:B11,C5:C11,D5:D11),”PTC”)

Hàm Choose sẽ thực hiện trước, Choose sẽ chọn ra vùng điều kiện cho hàm Countif.

Choose sẽ chọn vùng có vị trí index_num = 3 trong số 3 vùng:

value1 = B5:B11; value2= C5:C11; value3 = D5:D11.

Ta có: CHOOSE(3,B5:B11,C5:C11,D5:D11) = D5:D11

Sau đó nhiệm vụ của hàm Countif là tìm ra những ô thuộc vùng D5:D11 thỏa mãn điều kiện là “PTC” (Phòng tổ chức).

Nói cách khác: COUNTIF( CHOOSE(3,B5:B11,C5:C11,D5:D11),”PTC”) = COUNTIF(D5:D11,”PTC”) = 2

#quantriexcel #kynangmoi

Hàm Choose Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Choose Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm Choose

Hàm Choose sẽ trả về một giá trị trong các giá trị value đầu vào dựa vào chỉ số index_num mà bạn đã chỉ định. Các bạn có thể hiểu hàm CHOOSE giúp tìm kiếm 1 giá trị trong một chuỗi giá trị, hàm này được sử dụng khá nhiều khi kết hợp với các hàm khác.

Cú pháp hàm Choose

=CHOOSE(index_num;value1;[value2];…)

Trong đó:

Index_num là đối số bắt buộc, đây là chỉ số mà bạn chỉ định chọn giá trị trả về trong danh sách đối số.

Value1 là đối số bắt buộc, đây là giá trị hoặc tham chiếu đến giá trị đầu tiên trong danh sách giá trị của hàm CHOOSE.

Value2… là đối số tùy chọn, đây là các giá trị tiếp theo trong danh sách giá trị của hàm CHOOSE. Excel hỗ trợ tối đa 254 value, các value có thể là số, tham chiếu ô, tên xác định, công thức, hàm hay văn bản.

Lưu ý

Nếu index_num là 1, thì hàm CHOOSE sẽ trả về giá trị value1; tương tự nếu index_num là 2 thì hàm CHOOSE sẽ trả về giá trị value2…

Nếu chỉ số index_num < 1 hoặc index_num lớn hơn chỉ số của giá trị cuối cùng trong danh sách đối số thì hàm CHOOSE sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!.

Nếu chỉ số index_num là phân số (số thập phân) thì nó sẽ được lấy số nguyên thấp nhất để sử dụng.

Các đối số value1, value2… của hàm CHOOSE có thể là tham chiếu phạm vi cũng như giá trị đơn lẻ.

Ví dụ hàm Choose

Ví dụ 1: Sử dụng hàm Choose trả về giá trị Value 2.

Giả sử các bạn có bảng số liệu như sau:

1. Tính tổng số tiền đã bán được.

Các bạn nhập hàm

=SUM(CHOOSE(2;D6:D14;E6:E14))

Theo hàm trên thì hàm CHOOSE sẽ trả về dữ liệu trong cột E6:E14, sau đó hàm SUM sẽ tính tổng các giá trị trong cột E6:E14.

=SUM(CHOOSE(2;D6:D14;E6:E14))

các bạn sẽ được hàm

Các bạn chỉ cần sao chép công thức hàm khi đã cố định các phạm vi dữ liệu.

Các Hàm Nâng Cao Trong Excel, Hàm Vlookup, Dcounta, Dget, Choose … C

Các hàm trong excel là công cụ để người dùng có thể thực hiện các phép tính, xử lý dữ liệu trong các bảng. Mỗi hàm excel có một chức năng khác nhau, thực hiện các chức năng xử lý dữ liệu khác nhau. Taimienphi sẽ hướng dẫn các bạn một số hàm nâng cao trong excel như Hàm Vlookup, Hàm DCOUNTA, Hàm DGET, Hàm Choose… để có thể phục vụ tốt cho công việc của mình

Excel là chương trình bảng tính được cung cấp bởi Microsoft trong bộ phần mềm Office. Người dùng sẽ nhập dữ liệu lên Excel theo dạng bảng, sử dụng các hàm để tính toán cũng như xử lý dữ liệu. Mỗi hàm sẽ có những chức năng riêng, theo đó có những hàm nâng cao để xử lý những dữ liệu phức tạp hơn. Taimienphi sẽ giới thiệu với các bạn một số hàm nâng cao trong Excel cùng ví dụ cụ thể.

Hàm VLOOKUP

Hàm Vlookup là một trong những hàm nâng cao thông dụng nhất trong excel với nhiều ứng dụng, Hàm VLookup được sử dụng nhiều nhất trong việc tìm và tra cứu dữ liệu trong một bảng tính.

Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

lookup_value: Giá trị dùng để tìm

table_array: Bảng giá trị để dò, sử dụng giá trị tuyệt đối bằng dấu $

col_index: Thứ tự các cột cần lấy dữ liệu trong bảng giá trị dò

range_lookup: Phạm vi tìm kiếm

Để xem tổng hợp các ví dụ khác nhau về các chức năng cơ bản của hàm VLOOKUP, các bạn tham khảo cách sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel

Hàm Choose là một trong những hàm nâng cao trong excel có chức năng trả về 1 giá trị trong danh sách các đối số. Hàm Choose có thể sử dụng trên tất cả các phiên bản Excel 2023, 2013, 2010, 2007, 2003

Cú pháp : CHOOSE(index_num, value1, [value2], …)

Index_num : Vị trí của giá trị trả về

Value : Các giá trị trong danh sách, tối đa 255 giá trị.

Ví dụ : Tìm số điểm của bạn đứng thứ 2 trong danh sách các bạn có điểm toán

Kết quả trả về là 5 – là giá trị của vị trí thứ 2 trong danh sách các ô được chọn

Hàm DCOUNTA

Hàm DCOUNTA có chức năng đếm các ô không trống trong danh sách hoặc trong bảng với điều kiện xác định

DCOUNTA là hàm nâng cao trong excel thường được sử dụng để đếm các ô không trống trong danh sách hoặc trong bảng với điều kiện xác định

Cú pháp : DCOUNTA(database, field, criteria)

Database : Phạm vi dữ liệu bao gồm cột, ô, danh sách, cơ sở dữ liệu

Field : Chỉ rõ cột trong hàm, tiêu đề cột

Criteria : Pham vi ô chứa điều kiện.

Ví dụ : Đếm số học sinh đạt Xếp loại giỏi trong bảng điểm, cột Xếp loại

Hàm DGET là một trong những hàm Excel nâng cao được sử dụng nhiều trong quá trình thao tác với Excel, hàmd DGET cho phép người dùng trích một giá trị từ cơ sở dữ liệu

Cú pháp DGET(database, field, criteria)

Database : Phạm vi dữ liệu bao gồm cột, ô, danh sách, cơ sở dữ liệu

Field : Chỉ rõ cột trong hàm, tiêu đề cột

Criteria : Pham vi ô chứa điều kiện

Lưu ý: Lỗi #VALUE: Không có giá trị thỏa mãn điều kiện

Lỗi #NUM: Có quá nhiều bản ghi phù hợp điều kiện

Ví dụ: Lấy giá trị trong bảng với điều kiện tổng điểm 12

Kết quả trả về là 12 – là giá trị trong bảng thỏa mãn điều kiện điểm 12 trong cột Tổng điểm

Hàm DSUM là hàm excel nâng cao có chức năng tính tổng 1 trường hay 1 cột trong CSDL với điều kiện cho trước

Cú pháp DSUM(database, field, criteria)

Database : Phạm vi dữ liệu bao gồm cột, ô, danh sách, cơ sở dữ liệu

Field : Chỉ rõ cột trong hàm, tiêu đề cột

Criteria : Pham vi ô chứa điều kiện

Ví dụ: Tính tổng điểm của các bạn có giới tính Nam

Kết quả trả về là 108 – là tổng điểm của các bạn có giới tính Nam trong cột tổng điểm

INDEX là một hàm nâng cao trong Excel có khả năng trả về mảng trong excel, lấy kết quả về theo dạng mảng là giao giữa giá trị của ô và dòng.

Hàm INDEX có 2 dạng là dạng mảng và dạng tham chiếu

INDEX dạng mảng: (Array,Row_num,[Column_num])

INDEX dạng tham chiếu: INDEX(Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])

Reference: Vùng tham chiếu

Array: Phạm vi ô hoặc mảng

Row_num: Chọn hàng trong mảng mà từ đó nhập về một giá trị

Column_num: Chọn cột trong mảng mà từ đó nhập về một giá trị

Area_num: Số vùng của ô sẽ trả về giá trị