Hàm Average Trong Excel Nghĩa Là Gì / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Average Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm Average

Trong Excel hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng của một dãy số nào đó trong bảng tính giúp hỗ trợ người dùng tính toán nhanh chóng hơn trong những dãy số dài.

Cú pháp của hàm AVERAGE đó là: =AVERAGE(number1,[number2],…).

Number 1:là đối số thứ nhất có thể là số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó trong bảng tính chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.

Number2: là các số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình. Tối đa sẽ là 256 số, tùy chọn.

Lưu ý: Một số ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rộng thì những giá trị này sẽ bị bỏ qua. Trừ giá trị 0 được được nhập trực tiếp vào danh sách đối số đó. Nếu đối số là dạng văn bản hay các giá trị không thể chuyển đổi thành dạng số thì sẽ bị báo lỗi.

Cách sử dụng hàm AVERAGE trong Excel

Để sử dụng được hàm AVERAGE ta sẽ sử dụng cú pháp của hàm đã cho ở trên:

=AVERAGE(number1,[number2],…).

Number 1:là đối số thứ nhất có thể là số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó trong bảng tính chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.

Number2: là các số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình.

Ví dụ: Cho bảng điểm của danh sách một số học sinh cần tính điểm trung bình cộng các môn học của từng học sinh. Hãy tính điểm trung bình của học sinh qua các môn học.

Theo như cú pháp để tính của hàm AVERAGE trong Excel ta sẽ nhập công thức vào ô G6: =AVERAGE(D6,E6,F2)

Sau đó nhấn Enter là kết quả trung bình các môn học sẽ được hiện ra.

Nếu bạn muốn tính tiếp trung bình cộng của các dãy số tiếp theo thì chỉ cần đưa con trỏ chuột vào ô kết quả vừa thu được và bấm trái chuột đồng thời kéo xuống các ô phía dưới. Lúc này hệ thống sẽ tự động sao chép công thức và hiển thị kết quả vào các ô đó. Như vậy chỉ cần thực hiện công thức tính tại một ô mà ta đã có thể thu được kết quả trung bình của toàn bộ học sinh.

Và đây là kết quả:

Những lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGE

Những lỗi phổ biến khi người dùng sử dụng hàm AVERAGE đó là:

#p/0!

Đây là lỗi xảy ra khi các giá trị được tính trung bình không phải là dạng số

#VALUE!

Lỗi này thường xảy ra nếu bất kỳ đối số nào được cung cấp trực tiếp mà hàm AVERAGE không thể diễn giải được các giá trị đó là giá trị số.

Cách khắc phục các lỗi trong khi sử dụng hàm AVERAGE

Còn để khắc phục lỗi #VALUE! và #p/0! thì bạn cần xây dựng một công thức để bỏ qua vùng tham chiếu chứa lỗi để tính trung bình của các giá trị đúng còn lại. Để thực hiện cách này bạn cần sử dụng kết hợp hàm AVERAGE với hàm IF và hàm ISERROR để xác định xem có xảy ra lỗi trong vùng tham chiếu cụ thể hay không.

Phương pháp này sẽ yêu cầu công thức bảng là:

=AVERAGE(IF(ISERROR(B2:D2),””,B2:D2))

Lưu ý: Do đây là công thức mảng array nên bạn cần phải nhập bằng cách nhấn các phím CTRL + SHIFT + ENTER. Excel sẽ tự động đóng công thức bằng dấu {}. Nếu bạn thử nhập các công thức này tự động thì Excel sẽ hiển thị công thức dưới dạng văn bản.

Cách khắc phục này không chỉ khắc phục được lỗi #p/0! và #VALUE! mà còn khắc phục được các lỗi khác như: #N/A, #NULL và một số lỗi khác.

Cách tính hàm AVERAGE có một điều kiện

Để có thể tính trung bình có điều kiện trong Excel thì ta cần phải kết hợp giữa hàm AVERAGE và hàm IF.

Qua bảng tính trên hãy tính số lượng bán trung bình của mặt hàng cam.

Để có thể tính được số lượng bán trung bình của mặt hàng Cam, chúng ta cần:

Xác định những mặt hàng Cam và xét riêng số lượng của mặt hàng này.

Tính trung bình mặt hàng Cam.

Cách thực hiện:

Tại ô cần tính chúng ta sử dụng công thức AVERAGEIF như sau:

=AVERAGEIF(A2:A11,”Cam”,B2:B11)

Vùng A2:A11: là vùng chứa tên các mặt hàng và là vùng chứa điều kiện tính trung bình

“Cam”: là điều kiện mà bạn cần tính trung bình, là mặt hàng Cam

Vùng B2:B11: sẽ là cột số lượng và vùng chứa kết quả cần tính trung bình

Kết quả thu được sẽ là 24.

Công thức tính trung bình cộng có nhiều điều kiện AVERAGEIFS

Cấu trúc của hàm AVERAGEIFS đó là: =AVERAGEIFS(average_range,criteria_range,criteria,…)

Average range: là vùng tính trung bình

Criteria range: là vùng điều kiện

Criteria: là điều kiện

Lưu ý: Nếu có nhiều điều kiện thì ta sẽ thêm vùng điều kiện và điều kiện tiếp theo sau.

Hàm Mod Trong Excel Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm

Hàm Mod trong Excel là gì?

Tương tự: Hàm lấy số dư của phép chia

Tương tự: Hàm lấy số dư của phép chia

Hàm MOD trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả sẽ cùng dấu với ước số (không phụ thuộc vào dấu của số bị chia).

Hàm MOD là một trong những hàm Excel cơ bản, nên nó sử dụng được trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2016 trở lên. Bên cạnh đó, trên phiên bản Excel cho máy tính bảng hay trên điện thoại iPhone hoặc android thì bạn vẫn có thể sử dụng hàm này.

Cú pháp của hàm Mod

Cú pháp: = MOD(number, divisor).

Lưu ý: Tùy theo cài đặt trên máy tính của bạn, mà bạn sử dụng dấu phẩy “,” hay dấu chấm phẩy “;” để ngăn cách.

Trong đó:

Number: Là số bị chia ( số muốn chia để tìm số dư), number là tham số bắt buộc

Divisor: Là số chia, là tham số bắt buộc.

Một số chú ý khi sử dụng hàm MOD

Nếu số chia bằng 0, thì hàm MOD trả về giá trị lỗi #DIV/0!

Hàm MOD trả về kết quả có cùng dấu với số chia , kết quả không quan tâm tới dấu của số bị chia.

Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT:

                            MOD(n, d) = n – d*INT(n/d)

Ứng dụng của hàm MOD trong Excel

Ứng dụng của hàm MOD trong đánh dấu các hàng

Ví dụ 2: Hãy đánh dấu các hàng thứ hai trong bảng số liệu

Ứng dụng hàm MOD để đánh dấu hàng

Ứng dụng hàm MOD để đánh dấu hàng

Để thực hiện đánh dấu, các bạn làm theo các bước sau.

Bước 1: Vào Conditional Formatting, chọn New rule

Bước 2: Khi bảng New Formatting rule mở ra, các bạn chọn Use a formula to detemine which cells to format

Bước 3: Nhập công thức =MOD(ROW(A1),2)=0 vào ô Edit the rule như hình bên dưới.

Bước 4 : Kích chuột vào ô Format để chọn kiểu chữ, màu chữ, màu nền đánh dấu

Sau đó nhấn OK chúng ta có kết quả, các hàng thứ 2 đã được đánh dấu.

Ứng dụng hàm MOD trong tìm số ngày lẻ

Ví dụ 3: Tính số ngày lẻ dựa vào ngày check in và check out.

Số ngày lẻ là số ngày trong khoảng thời gian đó không đủ 7 ngày( 1 tuần). Đồng nghĩa với việc là số dư của phép tính

(Thời gian Check out trừ đi thời gian Check in):7

Sử dụng hàm MOD chúng ta có công thức: Tại D2 =MOD(B2-A2,7)

Sao chép công thức ở D2 xuống các ô còn lại có kết quả:

Ứng dụng hàm MOD tính số ngày lẻ Người đăng: hoy Time: 2020-10-20 19:10:21

Ứng dụng hàm MOD tính số ngày lẻ

A Là Gì, Nghĩa Là Gì,… Lỗi #N

Lỗi #N/A là gì? (hay lỗi #N/A trong excel có ý nghĩa gì?) là câu hỏi của không ít bạn khi sử dụng hàm trong excel.

Ngay cả các cao thủ excel đôi khi do thao tác vẫn gặp lỗi này.

Tuy nhiên họ biết nguyên nhân (y học gọi là chuẩn bệnh đó) của các lỗi này. Nên chỉ cần nhìn lỗi là biết phải sửa như thế nào.

Thông qua bài viết này Ad muốn giúp các bạn biết Lỗi #N/A là gì và cách khắc phục/ sửa lỗi #N/A.

1. Lỗi #N/A là gì/ có ý nghĩa gì?

Định nghĩa Lỗi #N/A: là lỗi được trả về trong công thức excel khi không tìm thấy giá trị.

Trong hàm vlookup và hlookup, thường gặp lỗi #N/A khi không tìm thấy điều kiện tìm kiếm trong vùng điều kiện (cụ thể là cột đầu tiên của vùng điều kiện của hàm vlookup)

Đến khi đọc bài viết của Thầy Trường tôi mới biết Hàm Vlookup lại có nhiều cách kết hợp tới vậy. Và giờ tôi đã thành thạo hơn nhiều rồi.

Chị Linh – Trưởng nhóm Kế toán Thanh toán

Có thể bạn chưa biết:

N/A trong tiếng anh có thể là [Not Available] hoặc [No Answer] hoặc [Not Applicable]. Tất cả 3 từ trên đều có thể hiểu là không sẵn có hoặc không tìm thấy câu trả lời hoặc không áp dụng được.

2. Ví dụ về lỗi #N/A trong hàm vlookup và cách khắc phục

2.1. Gặp lỗi này khi

vùng dữ liệu tìm kiếm không được chọn đầy đủ

Trong bức ảnh phía dưới là một ví dụ về việc công thức trả về lỗi #N/A trong hàm vlookup.

– Bảng “Danh sách điểm thi”: Ta có danh sách điểm thi với Mã sinh viên và tương ứng với tên sinh viên.

– Bảng #N/A: ta biết Mã sinh viên và phải dùng hàm vlookup để tìm tên sinh viên tương ứng với Mã sinh viên cho trước.

Với 2 Mã sinh viên đầu tiên K002 và K006 đều tìm được tên bởi trong danh sách Điểm thi (cột B) đều có chứa 2 mã này. Khi đó hàm vlookup sẽ tìm được tên tương ứng với 2 mã trên.

Tuy nhiên, với mã K009 – hàm vlookup trả về giá trị #N/A – Lỗi không tìm thấy giá trị. Do trong vùng tìm kiếm bạn nhập vào không có sinh viên nào có mã là K009.

2.2. Gặp lỗi khi viết hàm,

không cố định vùng tìm kiếm

trước khi copy công thức

Ở trong hình trên,

Bạn để ý thấy trong bảng “Không cố định vùng tìm kiếm”, khi ta không cố định vùng tìm kiếm thì khi copy công thức từ ô đầu tiên xuống cho các ô còn lại thì vùng tìm kiếm sẽ thay đổi theo.

Và để giải quyết lỗi này, đơn giản:

Viết công thức cho ô đầu tiên.

Không quên cố định cả dòng và cột cho vùng tìm kiếm (Khi copy công thức thì vùng vẫn giữ nguyên)

Copy công thức xuống cho các ô còn lại.

2.3. Gặp lỗi khi kết hợp hàm Vlookup, Hlookup với

các hàm Mid, Right, Left

Theo như yêu cầu:

Ta phải dùng hàm Hlookup để tìm kiếm Điểm khu vực dựa vào ký tự thứ 4 trong Số báo danh của sinh viên.

Điều kiện tìm kiếm: Hàm Mid đã làm rất tốt công việc của mình trong việc tách ra được ký tự thứ 4 trong Số báo danh.

Vùng tìm tìm kiếm: Là toàn bộ Bảng tra cứu điểm và cũng đã được cố định.

Số thứ tự của dòng chứa giá trị đang tìm: là 2

Kiểu tìm kiếm: Chính xác 100%

Xét đi xét lại thì thấy chẳng có vấn đề gì với công thức trên cả. Không nói là nó đúng ấy chứ. Thầy Trường cũng dạy thế mà :).

Nhưng thực tế, hàm hlookup lại trả về #N/A là sao ta?

Nguyên nhân và cách xử lý:

Nguyên nhân: Là do kết quả của hàm Mid tuy rằng trả về là 1, 2 hoặc 3. Nhưng định dạng của kết quả là định dạng Văn bản (text). Trong khi số 1, 2 và 3 trong bảng tra cứu điểm lại là định dạng số. Do vậy, khi dùng làm điều kiện cho hàm Hlookup sẽ trả về kết quả là #N/A.

Cách xử lý: Có 2 cách xử lý, một là: Bạn chuyển kết quả của hàm Mid về dạng số bằng hàm Value; hai là: bạn chuyển số 1, 2 và 3 trong bảng trả cứu về dạng văn bản là ok ngày.

3. Tại sao lại Lỗi #N/A

khi nhìn thấy có điều kiện

tìm kiếm trong vùng điều kiện

Lỗi này rất oái oăm và khiến không ít bạn không hiểu tại sao lại bị lỗi #N/A trong khi nhìn bằng mắt rõ ràng thấy có điều kiện tìm kiếm trong vùng điều kiện mà.

Tìm hoài, tìm mãi, hỏi ai cũng không hiểu lý do sao?

Bạn đã tìm đúng thấy, đúng thuốc rồi đó 🙂 hia hia.

Lỗi #N/A xuất hiện ở trường hợp này là do trong điều kiện tìm kiếm hoặc giá trị tương ứng trong vùng điều kiện tìm kiếm có thừa một hoặc một số dấu cách ở đằng sau.

Cách đơn giản nhất để khắc phục lỗi nãy là các bạn chọn lần lượt từng gía trị: Giá trị dùng làm điều kiện và Giá trị tương ứng trong vùng điều kiện.

Nhấn F2, nếu thấy dấu nháy chuột nằm cách xa ký tự cuồi cùng một hoặc một vài dấu cách thì bạn xóa triệt để các dấu cách thừa này đi. Làm như vậy cho cả 2 giá trị.

Ad đảm bảo là lỗi #N/A sẽ biến mất không tì vết. Xin bảo hành luôn!

Hàm And Trong Excel Là Gì

Hàm AND vào Excel là 1 trong hàm xúc tích và ngắn gọn được thực hiện rất nhiều nhằm chất vấn xem liệu toàn bộ những điều kiện tất cả đúng hay không. Nó vẫn trả về các tác dụng với cái giá trị TRUE hoặc FALSE giúp bạn kiểm định tính logic. Trong thực tế, các bạn sẽ thường xuyên yêu cầu phối hợp hàm AND cùng hàm IF nhằm rất có thể bình chọn với tương đối nhiều ĐK rứa bởi một điều kiện để giúp tăng năng suất các bước.

Bạn đang xem: Hàm and trong excel là gì

Hướng dẫn giải pháp cần sử dụng hàm AND trong Excel

Hàm AND là hàm Excel phổ biến nên nó sử dụng được trong đông đảo phiên phiên bản Exel gồm những: Excel 365,Excel năm nhâm thìn, Excel 2013, Excel 2010, Excel 2007, Excel cho Mac, Excel di động. Vậy cần bạn hãy cài đặt Office 2010 hoặc Office 2013 nhằm hoàn toàn có thể thực hành Excel tức thì bên trên sản phẩm của khách hàng. Trong bài này bản thân sử dụng hàm AND bên trên Excel 2016, nếu khách hàng sử dụng phiên bạn dạng không giống cũng tiến hành giống như.

Cú pháp của hàm AND

Các cực hiếm vào hàm AND logical1: Là ĐK đầu tiên bạn có nhu cầu kiểm tra. Đây là đối số phải. logical2: Là đông đảo ĐK không giống cơ mà bạn có nhu cầu kiểm tra. Đây là đối số tùy lựa chọn. Tối đa chúng ta có thể thêm là 255 đối số.Các chú ý khi sử dụng hàm ANDCác đối số (điều kiện) bắt buộc chỉ định về những giá trị súc tích giỏi các mảng hoặc tsay mê chiếu tất cả chứa quý giá xúc tích và ngắn gọn.Nếu một đối số mảng hoặc tham mê chiếu bao gồm cất văn uống bản hoặc ô trống thì các đối số kia sẽ tiến hành bỏ lỡ.Nếu dải ô được chỉ định không đựng quý hiếm súc tích thì hàm AND trả về lỗi #VALUE!.

lấy ví dụ về hàm AND vào Excel

ví dụ như hàm IF phối kết hợp hàm AND

Cũng trong bảng tài liệu nhỏng ví dụ bên trên, bọn họ đang đối chiếu tác dụng bán sản phẩm bằng phương pháp kết hợp hàm IF với hàm AND.