File Backup Trong Excel Là Gì / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Backup File Excel Tự Động

Backup file Excel tự động là tính năng đã có sẵn ở trên bất cứ phiên bản Excel nào nhưng không phải người dùng nào cũng biết được dến tính năng này. Backup file Excel tự động cho phép tự động lưu file Excel đang mở mỗi phút, số phút lưu này tùy vào cài đặt của bạn và tối thiểu là 1 phút lưu 1 lần. Đây là tính năng cứu giúp người sử dụng trong trường hợp Excel đột ngột thoát hoặc máy tính tự động tắt đi vì nguyên nhân khác quan nào đó.

Ngoài ra người dùng sử dụng backup file Excel tự động còn có thể tự mình thay đổi thời gian tự động lưu trên Excel. Việc thay đổi thời gian tự động lưu trên Excel tối thiếu là 1 phút và tối đa có thể đến 99 phút, tất nhiên chúng ta nên để càng ngắn càng tốt để đảm bảo mọi dữ liệu cũng như công sức chúng ta xây dựng dữ liệu bên trong Excel không hề bị mất. Đây là tính năng được mặc định bật trong Excel nhưng bạn đọc cần phải hiểu về nó để sử dụng linh hoạt trong mọi tình huống.

1. Backup file Excel tự động phiên bản Excel 2023, 2013

Bước 1: Để có thể backup file Excel tự động phiên bản 2023, 2013 chúng ta chỉ cần nhấn vào mục File trên thanh Excel.

Bước 2: Tại đây bạn truy cập tiếp vào phần Options để vào Excel Options.

Bước 3: Trong Excel Options bạn vào phần Save và chú ý các mục sau:

– Save AutoRecover Information every minutes: Backup file Excel tự động sao bao nhiêu phút.– Keep the last AutoRecovered version if i close without saving: Tự động lưu bản ghi cuối cùng nếu thoát Excel mà không lưu.– AutoRecover file location: Nơi chứa backup file Excel tự động, bạn có thể vào đây để mở lại file hoặc mở Excel như bình thường và hệ thống sẽ thông báo.

Với 3 tính năng cơ bản trên bạn đọc có thể xem cũng như tùy chỉnh sao cho thiết lập backup file Excel tự động ổn định nhất.

2. Backup file Excel tự động phiên bản Excel 2010, 2007

Bước 1: Để có thể backup file Excel tự động phiên bản 2010, 2007 chúng ta chỉ cần nhấn vào mục File trên thanh Excel.

Bước 2: Tại đây bạn truy cập tiếp vào phần Options.

Bước 3: Trong Excel Options bạn vào phần Save và chú ý các mục sau:

– Save AutoRecover Information every minutes: Backup file Excel tự động sao bao nhiêu phút.– Keep the last AutoRecovered version if i close without saving: Tự động lưu bản ghi cuối cùng nếu thoát Excel mà không lưu.– AutoRecover file location: Nơi chứa backup file Excel tự động, bạn có thể vào đây để mở lại file hoặc mở Excel như bình thường và hệ thống sẽ thông báo.

3. Backup file Excel tự động phiên bản Excel 2003

Bước 1: Với phiên bản Excel 2003 việc backup file Excel tự động có phần khác một chút khi chúng ta phải vào mục Tools.

Bước 2: Trong Tools chúng ta lựa chọn options.

Bước 3: Sau đó vào phần Save và thiết lập 2 tính năng có trong này để backup file Excel tự động.

– Save AutoRecover Information every minutes: Backup file Excel tự động sao bao nhiêu phút.– AutoRecover file location: Nơi chứa backup file Excel tự động, bạn có thể vào đây để mở lại file hoặc mở Excel như bình thường và hệ thống sẽ thông báo.

Csv Là Gì? Cách Chuyển Đổi File .Csv Sang Excel .Xlv

CSV là gì?

CSV viết tắt của Comma Separated Values, được sử dụng để xây dựng hệ thống dữ liệu quy mô nhỏ cũng như thiết lập các bảng tính. Các giá trị trong file CSV được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy.

Cấu tạo của một file CSV là gì?

Một file CSV gồm 3 phần:

Phần đầu tiên: tương ứng với cột đầu tiên trong bảng tính, biểu thị tên của các cột, mỗi cột được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy.

Phần thứ 2: tương ứng với cột cuối cùng trong bảng tính

Phần thứ 3: bao gồm các dòng có cấu trúc tương đương nhau, tương ứng với nội dung của các cột giá trị trong bảng tính. Lưu ý, mỗi dòng của văn bản là một dòng giá trị khác nhau trên bảng tính.

Điểm chung giữa Excel và CSV là gì?

File CSV và Excel có những đặc điểm chung như sau:

Có thể lưu dữ liệu dưới dạng bảng tính

Sự khác nhau giữa CSV và Excel là gì?

Dung lượng

Khả năng lưu trữ

Tiêu chuẩn hóa

Định dạng file

Biểu đồ

Mở và chỉnh sửa nội dung (Phần mềm)

Khả năng kết nối

Ứng dụng

Số lượng dòng

Mức độ phổ biến

Dung lượng

Chỉ với một nội dung như nhau, nhưng file CSV có dung lượng nhẹ hơn rất nhiều so với file excel. Lý do là bởi vì CSV chỉ bao gồm những giá trị đơn giản như số, chữ và các ký tự khác, không khác biệt mấy so với một file văn bản thông thường.

Khả năng lưu trữ

File CSV chỉ lưu trữ các giá trị bao gồm chữ, số và ký tự. Còn file Excel thì đa dạng hơn, có thể lưu trữ cả biểu đồ và hình ảnh.

Tiêu chuẩn hóa

Trong kho dữ liệu, Excel cho phép đặc tả lược đồ chuẩn hóa chi tiết, còn CSV chỉ cho phép thể hiện các lược đồ đơn giản.

Biểu đồ

File CSV không thể chứa được những giá trị nào khác ngoài chữ, số và ký tự, vì thế cũng không thể tạo được biểu đồ với định dạng này. Còn khi làm việc với excel, người dùng có thể thoải mái làm việc với các loại biểu đồ.

Mở và chỉnh sửa nội dung (Phần mềm)

File lưu dưới dạng excel không thể mở hoặc thay đổi nội dung bởi các phần mềm soạn thảo văn bản. Riêng đối với File CSV, người dùng có thể được mở hoặc chỉnh sửa nội dung bởi các trình soạn thảo văn bản như notepad.

Với các văn bản sử dụng dưới định dạng Excel, người dùng có thể kết nối với các nguồn dữ liệu bên ngoài để lấy dữ liệu thông qua tùy chỉnh add-in trong Excel. Đặc biệt, Excel còn có chức năng cho phép rà soát dữ liệu để phục vụ cho mục đích theo dõi và có thêm tính năng nhận xét. Riêng với CSV, những chức năng này đều không được hỗ trợ.

Khi sử dụng Excel, người dùng có thể kết nối với các ứng dụng hay nguồn dữ liệu khác từ bên ngoài để lấy dữ liệu trong khi ở CSV không thể thực hiện được chức năng này.

Với Excel, người dùng cần thiết lập 1 thẻ bắt đầu và một thẻ kết thúc với mỗi cột trong từng hàng. Trong khi ở CSV, người dùng chỉ cần viết tiêu đề cột 1 lần là đủ.

File Excel chỉ có thể được mở bằng phần mềm Microsoft Excel. Còn file CSV thì phổ biến hơn, có thể dùng được trong bất kỳ phần mềm soạn thảo văn bản nào như notepad, Microsoft Excel, Microsoft Works 9,…

Cách đọc file .CSV Cách mở một tệp tin CSV bằng Windows Explore

Khi đã nắm được các đặc điểm của file .CSV là gì, bạn cũng cần biết cách mở, sửa và điều chỉnh file CSV. Trong Windows Explorer, chỉ cần nhấp đúp vào một tệp.csv và mở nó như một bảng tính mới.

Tuy nhiên, phương pháp này chỉ hoạt động nếu Microsoft Excel được đặt làm chương trình mặc định cho các tệp.csv. Nếu có, bạn sẽ thấy biểu tượng Excel màu xanh quen thuộc hiển thị bên cạnh tên tệp.csv trong Windows Explorer.

Nếu Excel không phải chương trình mặc định, bạn có thể đặt nó như vậy theo cách này:

Nhấp vào Excel (desktop) trong Recommended Programs, đảm bảo chọn Always use the selected program to open this kind of file” và nhấp OK.

Cách đọc tệp CSV trong Excel

Bước 1: Với Microsoft Excel, chuyển lên trên vào tab File và nhấp vào Open.

Bước 2: Hộp thoại Open xuất hiện. Hãy chọn Text Files (*.prn, *. Txt, *. Csv) từ danh sách tùy chọn ở góc dưới bên phải.

Bước 3: Tìm tệp CSV và mở nó bằng cách nhấp đúp.

Bước 4: Nếu bạn đang mở một chúng tôi Excel sẽ mở nó và hiển thị dữ liệu trong một bảng tính mới.

Nếu bạn đã chọn một tập tin văn bản (.txt), Excel sẽ khởi động Import Text Wizard. Để chạy Import Text Wizard, bạn có thể thay đổi đuôi tệp từ.csv chúng tôi trước khi mở tệp hoặc nhập CSV sang Excel.

Các điều cần lưu ý khi mở .csv trên Excel là gì?

Mở tệp . CSV trong Excel không thay đổi định dạng tệp. Tệp này sẽ không chuyển đổi tệp tin . CSV của bạn sang tệp.xls hoặc.xlsx của Excel. Tệp sẽ giữ lại phần mở rộng.csv (hoặc.txt) ban đầu.

Các dấu phân tách khác nhau được sử dụng trong tệp csv.

Tệp csv chứa các định dạng ngày khác nhau.

Bạn chuyển đổi số với số không ở trước và muốn giữ số 0 phía trước trong một trang Excel.

Bạn muốn xem bản xem trước về cách dữ liệu CSV của bạn sẽ được nhập vào Excel.

Hướng dẫn cách tạo file CSV

Bước 2: Copy khoảng trắng giữa 2 tiêu đề và thay tất cả bằng dấu “,”

Bước 4: Tại tên file đã lưu, đổi đuôi txt thành csv

Bước 2: Trong hộp thoại save as type , chọn CSV (Comma delimited) và nhấn Save để lưu tài liệu.

Bước 3: 1 hộp thoại sẽ hiện lên, nhấn OK

Bước 4: Nhấn tiếp vào Yes để kết thúc

Bước 2: Trong hộp thoại save as type , chọn CSV (Comma delimited) và nhấn Save để lưu tài liệu

Bước 3: Nhấn save để lưu tài liệu

Cách nhập dữ liệu từ .CSV vào Excel

Cần làm gì để nhập dữ liệu từ CSV vào Excel?

Bước 1: Với bảng tính cần mở, hãy nhấp vào ô bạn muốn nhập dữ liệu từ tệp.csv hoặc.txt. Trên tab trong nhóm Get External Dat, nhấp .

Bước 2: Tìm tệp csv bạn muốn nhập, chọn và nhấp vào nút Import (hoặc chỉ cần nhấp đúp vào tệp.csv).

Bước 3: Text Import Wizard sẽ xuất hiện và bạn lần lượt làm theo sau:

Chọn loại file và số hàng để bắt đầu nhập dữ liệu. Thông thường, bạn chọn và tương ứng. Cửa sổ xem trước ở phần dưới của trình hướng dẫn hiển thị các mục đầu tiên của tệp CSV.

Chọn và ext qualifie. Delimiters là ký tự phân cách các giá trị trong tệp.csv của bạn. Nếu tệp CSV của bạn sử dụng một số ký tự khác nằm ngoài danh sách có sẵn, chọn hộp kiểm và sau đó nhập ký tự tùy ý của bạn. Text qualifier là ký tự kết hợp các giá trị trong tệp văn bản của bạn.

Bước 4: Chọn đích đến cho dữ liệu đã nhập, bảng tính hiện tại hoặc tạo mới. Nhấp OK để kết thúc nhập tệp CSV của bạn vào Excel.?

Lưu ý cần biết khi nhập dữ liệu từ .CSV vào Excel là gì?

Nếu có nhiều dấu phẩy liên tiếp hoặc các ký tự phân cách khác xuất hiện trong tệp tin CSV, chọn Treat consecutive delimiters as one để ngăn các ô trống.

Bạn có thể nhấp vào Properties… để đặt một số tùy chọn nâng cao như làm mới, bố cục và định dạng cho dữ liệu được nhập.

Hướng dẫn cách đổi đuôi file .CSV sang .XLS Cách đổi đuôi file .csv sang .xls ngay trên máy

Để phân tách bằng dấu phẩy: sep =,

Để tách ra bằng dấu chấm phẩy: sep =;

Bước 3: Thay đổi đuôi.csv thành.txt. Mở tệp.txt trong Excel sẽ khởi động Text Import Wizard và bạn có thể chọn bất kỳ dấu phân cách nào như đã nói trong phần nhập tệp csv vào Excel.

Bước 4: Mở dấu chấm phẩy phân cách tệp tin CSV với VBA.

Nhấp OK hai lần để đóng hai hộp thoại và bạn đã hoàn tất. Microsoft Excel sẽ mở và hiển thị tất cả các tệp CSV một cách chính xác.

Cách đổi đuôi .csv sang .xls online

convertio.co/vn/csv-xls/

onlineconvertfree.com/vn/convert-format/csv-to-xls/

Nhược điểm: Phương pháp chuyển đổi này có thể sẽ đưa ra dữ liệu không chính xác hoặc chứa lỗi trong file chuyển đổi.

Các lỗi thường gặp khi chuyển đổi .csv sang .xls là gì?

Số không ở đầu bị mất khi mở tệp tin CSV trong Excel

Excel chuyển đổi một số giá trị sang ngày khi mở tệp tin CSV

Số không ở đầu bị mất khi mở tệp tin CSV trong Excel

Tệp.csv của bạn chứa các giá trị bằng số không ở đầu và những số không đó bị mất khi bạn mở tệp CSV trong Excel?

Excel chuyển đổi một số giá trị sang ngày khi mở tệp tin CSV

Excel sẽ mở các tệp tin CSV ở định dạng và chuyển đổi các giá trị xảy ra giống như ngày tháng từ văn bản sang ngày. Ví dụ: nếu bạn đang mở một tệp .csv chứa thông tin đăng nhập của người dùng, các mục tương tự như apr23 sẽ được chuyển đổi thành ngày tháng trong Excel.

Hy vọng “Mắt Bão – nhà cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền uy tín” đã giúp độc giả hiểu rõ hơn về CSV là gì? Cũng như nắm được cách chuyển đổi .csv sang .xls một cách dễ dàng.

Template Excel Là Gì? Tìm Hiểu Về Template Excel Là Gì?

1 – Template Excel là gì?

“Template Excel” hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN. Những mẫu này có thể giúp bạn nhập liệu ngay mà không cần thao tác thêm với hàng, cột.Template trong Excel hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN.

Những mẫu này có thể giúp bạn nhập liệu ngay mà không cần thao tác thêm với hàng, cột. TEMPLATE TRONG EXCEL, những mẫu bảng tính có sẵn được tích hợp trong công cụ văn phòng có những ứng dụng cực kỳ to lớn mà không phải kế toán hay nhân viên văn phòng nào cũng biết! Template trong Excel lưu lại tất cả: từ cấu trúc, công thức, hàm cho đến cả các đoạn mã VBA.

Hình 1: Template Excel là gì?

1.1 – Khi nào bạn cần dùng Template trong Excel?

Ứng dụng của Template Excel trong công việc, học tập là rất nhiều. Từ các mẫu: quản lý học tập, thời khóa biểu, lịch cho đến các mẫu phức tạp như: bảng chấm công, báo cáo tài chính, bảng báo giá tất cả trong số đó đều là những mẫu mà có thể bạn phải dùng nhiều lần.

Thay vì mỗi lần muốn sử dụng, bạn phải thiết kế mới, thì với template excel, bạn chỉ cần thiết kế nó lần đầu và lưu lại thành một file template trong máy.

1.2 – Cách sử dụng Template trong Excel như thế nào?

Đây là bước đầu tiên bạn cần phải làm. Bảng tính mẫu cũng giống như những bảng tính bình thường mà bạn vẫn làm, nó phục vụ cho mục đích của bạn. Hãy tạo một bảng tính với tất cả định dạng, tên các trường, công thức hay có thể là tô màu, trang trí cho bảng tính đó.

Tiếp theo, bạn cần lưu bảng tính mẫu này. Thông thường, bạn có thể bấm Ctrl+S hoặc F12 và lưu file. Tuy nhiên, đối với bảng tính bạn muốn đặt làm Template.

Khi lưu, bạn cần chọn lại định dạng ở mục Save as Type là Excel Template. Rồi nhấn OK. Mặc định, tất cả các file Excel Template đều sẽ được lưu ở thư mục chứa Template có đường dẫn:[junkie-alert style=”green”] C:Documents and SettingsAccountApplication DataMicrosoftTemplateVới Account là tài khoản máy tính đang sử dụng[/junkie-alert]

Các mẫu Template đều được lấy từ trong thư mục này. Bởi vậy, bạn NÊN lưu thêm các file template quan trọng vào một folder khác phòng các trường hợp như lỗi ổ cứng, lỗi wins.

1.3 – Mở một file Template có sẵn hoặc Template do bạn tạo ra

Để mở một file Template trong Excel, bạn thực hiện như sau:

Hình 2: Mở một file Template có sẵn hoặc Template do bạn tạo ra

1.4 – Tạo các Tab riêng để quản lý Template tốt hơn

Khi bạn nhấn lưu một file Template, thay vì để nó lưu mặc định trong thư mục Templates, hãy nhấn vào nút Creat New Folder như hình dưới. Một hộp thoại mới hiện ra cho phép bạn đặt tên cho Tab này (mình đặt tạm là Báo cáo thuế). Xong xuôi, bạn nhìn hình phía dưới, file template được lưu lại đã nằm trong tab Báo cáo thuế.

Hình 3: Share một số mẫu Template thường dùng

2 – Kết luận

“Template Excel” hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN. Những mẫu này có thể giúp bạn nhập liệu ngay mà không cần thao tác thêm với hàng, cột.Template trong Excel hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN.

Microsoft Excel Là Gì ?

Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng.

Trước đây, Microsoft đã giới thiệu một phần mềm bảng tính được gọi là Multiplan vào năm 1982, phần mềm rất được phổ biến trên hệ điều hành CP/M, nhưng trên MS-DOS thì nó đã không còn được như vậy. Điều đó đã thúc đẩy sự phát triển 1 chương trình bảng tính mới mang tên Excel với khẩu hiệu “‘do everything 1-2-3 does and do it better'” (làm mọi thứ (Lotus) 1-2-3 có thể làm và còn làm tốt hơn). Phiên bản đầu tiên của Excel được phát hành lần đầu tiên trên máy MAC năm 1985 và trên Windows (đánh số 2.0 xếp ngang hàng với MAC và được tích hợp với môi trường run-time của Windows) vào tháng 11 năm 1987. Lotus đã quá chậm trong việc phát hành 1-2-3 cho Windows và cho đến cuối năm 1988, Excel bắt đầu bán được nhiều hơn so với 1-2-3 và giúp Microsoft đạt được vị trí hãng phát triển phần mềm hàng đầu. Trung bình cứ 2 năm Microsoft lại ra mắt phiên bản mới của Excel 1 lần hoặc lâu hơn. Phiên bản gần đây nhất là Excel 2023.

Excel cung cấp cho người sử dụng khá nhiều giao diện làm việc. Tuy nhiên, bản chất thì chúng đều giống nhau. Excel là chương trình đầu tiên cho phép người sử dụng có thể thay đổi font, kiểu chữ hay hình dạng của bảng tính, excel cũng đồng thời gợi ý cho người sử dụng nhiều cách xử lý vấn đề thông minh hơn. Đặc biệt là excel có khả năng đồ thị rất tốt.

Lần đầu tiên xuất hiện trong gói Microsoft Office năm 1993. Microsoft Word và Microsoft PowerPoint đã có 1 giao diện khá giống với Excel.

Từ năm 1993, Excel đã bao gồm Visual Basic for Applications (viết tắt là VBA). Một ngôn ngữ lập trình dựa trên nền tảng của Visual Basic, nó đã được thêm vào giúp tự động hóa các công việc trong Excel và cho phép người dùng tạo ra những hàm tùy biến. VBA là một chương trình hữu ích, trong những phiên bản gần đây, nó đã bao gồm những môi trường phát triển tổng hợp (IDE). Chức năng ghi lại những đoạn macro có thể tạo ra những đoạn mã VBA cho những hành động có tính chất lặp lại của người sử dụng, cho phép những thao tác thông dụng được tự động hóa, VBA cho phép tạo ra bảng biểu và điều kiện bên trong bảng tính để trực tiếp giao thông với người sử dụng. Ngôn ngữ hỗ trợ sử dụng (nhưng không tạo ra), DLL ActiveX (COM), những phiên bản về sau tăng thêm sự hỗ trợ dành cho các module, cho phép sử dụng các công nghệ lập trình hướng đối tượng cơ bản.

Những hàm tự động được tạo ra bởi VBA đã giúp Excel trở thành một đối tượng cho những virus macro. Đây là một lỗi nghiêm trọng trong Office, cho đến khi những nhà sản xuất phần mềm chống virus bắt đầu phát hiện chúng. Microsoft đã có những biện pháp phòng ngừa những cách sử dụng sai trái bằng cách thêm vào các lựa chọn: Hoàn toàn bỏ đi tính năng macro, kích hoạt macro khi mở workbook hoặc là tin tưởng những macro được công nhận bởi một nguồn đáng tin.

Từ phiên bản 5.0 tới 9.0, Excel đã có những quả trứng phục sinh, mặc dù từ phiên bản 10 Microsoft đã có những tính toán để hạn chế thậm chí hoặc xóa bỏ hẳn những tính năng không được công bố trong các sản phẩm của họ.

SUM: Tính tổng các giá trị trong các ô.

IF: Kiểm tra một điều kiện là đúng hay sai và trả về giá trị cho từng trường hợp.

HLOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần xem một hàng hay một cột và cần tìm một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hay cột thứ hai.

VLOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần tìm thông tin trong một bảng hay một phạm vi theo hàng. Ví dụ, tra cứu họ của một nhân viên theo mã số nhân viên của cô ấy, hoặc tìm số điện thoại của cô ấy bằng cách tra cứu họ của cô ấy (giống như danh bạ điện thoại). Xem video này về cách dùng VLOOKUP.

SUMIF: Tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí mà bạn xác định.

COUNT: Đếm số lượng ô có chứa các số, đồng thời đếm các số có trong danh sách tham đối.

COUNTIF: Một trong các hàm thống kê, để đếm số lượng ô đáp ứng một tiêu chí; ví dụ như để đếm số lần một thành phố nhất định xuất hiện trong danh sách khách hàng.

COUNTA: Đếm số ô không trống trong một phạm vi.

MAX: Trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị.

MIN: Trả về giá trị nhỏ nhất trong tập giá trị.

AVERAGE: Trả về trung bình (trung bình cộng) của các đối số.

LEFT: Trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

RIGHT: Trả về một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

MID: Hàm MID trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí do bạn chỉ định, dựa vào số lượng ký tự do bạn chỉ định.

VALUE: Chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho một số thành một số.

ROUND: Làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định.

INT: Làm tròn số xuống tới số nguyên gần nhất.

OR: Là một trong các hàm lô-gic, để xác định xem liệu mọi điều kiện trong một kiểm tra có là TRUE hay không.

AND: Là một trong các hàm lô-gic, để xác định xem liệu tất cả các điều kiện trong một kiểm tra có là TRUE hay không.

DAY: Trả về ngày của ngày tháng thể hiện bằng số sê-ri. Ngày được cung cấp ở dạng số nguyên từ 1 đến 31.

MONTH: Trả về tháng của một ngày được biểu thị bằng số sê-ri. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, từ 1 (tháng 1) tới 12 (tháng 12).

YEAR: Trả về năm tương ứng với một ngày nào đó. Năm được trả về ở dạng số nguyên trong khoảng 1900-9999.

Comments