Dùng Dropcap Trong Word / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Chia Cột, Tạo Dropcap Trong Word 2003, 2007, 2010, 2013

Trong một vài cuốn sách hoặc tài liệu, bạn sẽ thấy có những đoạn văn bản được chia cột hay những chữ cái đầu các đoạn văn bản được in to và chiếm một vài dòng văn bản. Bạn thấy thích thú với nó và muốn văn bản của mình cũng có những điều đó nhưng không biết làm thế nào? Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 2 chức năng: Chia cột và in to các chữ cái đầu dòng (được gọi là Drop Cap).

Nội dung chính được trình bày trong bài viết – Cách chia cột trong văn bản Word 2003– Tạo chữ cái đầu dòng (Dropcap) trong văn bản Word 2003 – Cách chia cột trong văn bản Word 2010– Tạo chữ cái đầu dòng (Dropcap) trong văn bản Word 2010 Hướng dẫn cách chia cột, tạo Dropcap trong văn bản Word

Bước 1: Đầu tiên bạn đặt trỏ chuột tại vùng văn bản bắt đầu từ nó bạn sẽ chia cột, hoặc nếu một chia cột một đoạn văn bản nhất định thì bôi đen đoạn văn bản đó → Format → Columns…

Bước 2: Hiển thị hộp thoại Columns. Bạn chọn số lượng cột cần chia, tùy chỉnh các thông số khi chia cột, nếu không muốn điều chỉnh gì nhiều thì bạn cứ để im vậy → OK.

Đối với Word 2010 (tương tự với phiên bản Word 2007, 2013)

Bước 1: Tương tự như Word 2003, bạn đặt trỏ chuột tại vùng văn bản bắt đầu từ nó bạn sẽ chia cột, hoặc nếu một chia cột một đoạn văn bản nhất định thì bôi đen đoạn văn bản đó→ vào tab Page Layout → Columns → More Columns…

Kết quả thu được:

Bước 1: Bạn đặt trỏ chuột tại đoạn văn muốn tạo Dropcap ở đầu đoạn văn → Format → Drop Cap.

Bước 2: Chọn kiểu Drop Cap bạn muốn hiển thị (kiểu In Margin sẽ không chọn được nếu như đoạn văn bản đã được chia cột) và tùy chỉnh các thông số như kiểu chữ (Font), số dòng Drop Cap sẽ chiếm (Lines to drop) → OK.

Đối với Word 2010 (tương tự với phiên bản Word 2007, 2013)

Bước 1: Đặt trỏ chuột tại đoạn văn bạn muốn tạo Drop Cap → vào tab Insert → Drop Cap → Drop Cap Options…

Kết quả thu được:

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-chia-cot-tao-dropcap-trong-word-1895n.aspx Bây giờ bạn đã có một văn bản được chia cột và Dropcap rất đẹp mắt phải không? Nhưng theo kinh nghiệm của mình thì nếu như bạn muốn văn bản vừa được Dropcap đầu dòng và chia cột thì các bạn nên tạo Dropcap trước khi chia cột sẽ tránh một số rắc rối có thể gặp phải.

Tổ Hợp Phím Dùng Với Ctrl Trong Word

Ctrl +N mở tài liệu mới

Ctrl + O mở tài liệu đã có

Ctrl + S lưu tài liệu vào đĩa hiện thời

F12 Ghi tên tài liệu

Ctrl + X cắt tài liệu khi bôi đen

Ctrl + C chép đoạn văn bản khi bôi đen

Ctrl + V dán văn bản vào vị trí con trỏ

Ctrl + Z hồi phục văn bản khi bị xóa nhầm

Ctrl + L căn lề trái

Ctrl +R căn lề phải

Ctrl + E căn lề giữa

Ctrl + J căn lề hai bên

Ctrl + 1 tạo khoảng cách đơn giữa các dòng(1 dòng)

Ctrl + 5 tạo khoảng cách một dòng rưỡi giữa các dòng(1,5 dòng)

Ctrl + 2 tạo khoảng cách đôi giữa các dòng(2 dòng)

Ctrl + F2 xem tài liệu trước khi in

Ctrl + P in nhanh tài liệu

Ctrl + D chọn phong chữ

Ctrl + A bôi đen toàn bộ văn bản

Ctrl + G tìm trang văn bản nhảy đến trang số…( hoặc ấn F5)

Shift + F5 hoặc Ctrl + End nhảy đến trang cuối văn bản

Ctrl + Home nhảy đến trang đầu văn bản

Ctrl + M tăng lề đoạn văn bản

Ctrl + Shift +M bỏ tăng lề văn bản

Ctrl + B tắt,mở chữ đậm B

Ctrl + I tắt , mở chữ nghiên I

Ctrl +U tắt, mở chữ ghạch chân U

Ctrl + Shift +H tắt , mở đánh không ra chữ

Ctrl + = tắt , mở đánh chỉ số dưới( Vd:H 2 0)

Ctrl + Shift += tắt , mở đánh chỉ số trên(Vd: Km 2)

Ctrl + Shift + W tắt ,mở chữ gạch chân đơn

Ctrl + Shift + D tắt ,mở chữ gạch chân kép

Ctrl + Shift +K in hoa nhỏ

Ctrl + Shift +A in hoa cả

Ctrl + Shift +Z trở về phong chữ ban đầu hoặc Ctrl + phím cách chữ

Ctrl + Shift +F đổi phong chữ( VnTime,VnTimeH …) dùng mũi tên lên xuống

Ctrl + Shift +P đổi cỡ chữ ( Vd: cỡ 12,14,..)dùng mũi tên lên ,xuống

Ctrl + Shift +< giảm xuống một cỡ chữ

Ctrl + ] phóng to cỡ chữ khi bôi đen

Ctrl +[ giảm cỡ chữ khi bôi đen

Ctrl + F4 hoặc Ctrl + W hoặc close đóng tài liệu

Alt+ F4 thoát Exit

Ctrl + Enter ngắt trang

Shift +Enter ngắt dòng

Ctrl + Esc bật nút start trong window 95 khi bị hỏng chuột

Ctrl + F10 mở lớn cửa tài liệu ra toàn màn hình

Ctrl +Z khôi phục tài liệu khi bị xóa nhầm

Alt + Shift +T chèn thời gian vào văn bản(Vd: văn bản này đánh máy vào lúc 11:20AM)

Alt + Shift + D chèn ngày,tháng, năm vào văn bản(Vd: văn bản này đánh máy vào 10/10/2009)

Alt + Z chuyển chế độ gõ tiếng việt sang tiếng anh và ngược lại

Nhấn tổ hộp phím Alt + các ký tự đầu của các mục(File,Edit, Insert,Format, Tools,Table,Window,Help) để hiện chức năng đó.

Hướng Dẫn Dùng Phím Tắt Highlight Trong Word

khotrithucvn.com Học Kế Toán Trưởng Học Kế Toán Thuế Học Đại Lý Thuế Học Word Học Excel Mẫu xác nhận Dịch Vụ kế toán Hotline: 0983131808https://khotrithucvn.com/huong-dan-dung-phim-tat-highlight-trong-word/imager_1_1318_700.jpg 0906581808

Đang xem: Hướng dẫn dùng phím tắt highlight trong Word

12 mẹo hữu ích khi sử dụng Microsoft Word (Ngày 17https://khotrithucvn.com/huong-dan-dung-phim-tat-highlight-trong-word/imager_1_1318_700.jpg08https://khotrithucvn.com/huong-dan-dung-phim-tat-highlight-trong-word/imager_1_1318_700.jpg2017)

1. Word có thể đánh giá khá chính xác bài viết của bạn

Không những có khả năng kiểm tra ngữ pháp và chính tả, Word còn có thể chấm điểm độ phức tạp trong văn bản. Ví dụ như việc check xem bài viết của bạn có phù hợp với mức hiểu biết của từng loại người đọc khác nhau hay không. Phần mềm soạn thảo này sử dụng các bài kiểm tra ngôn ngữ như Flesh Reading Ease, chấm theo thang điểm 100 dựa trên số lượng từ ngữ, câu chữ. Điểm càng cao có nghĩa là bài viết càng dễ hiểu. Theo tài liệu của Office, “Đối với hầu hết các văn bản chuẩn, điểm số trung bình là từ 60 – 70 điểm”.

Ngoài ra, Word còn chạy thêm bài kiểm tra Flesh-Kincaid Grade Level, chấm điểm theo độ khó của Mỹ (điểm đạt chuẩn rơi vào tầm 7.0 – 8.0).

2. Highlight theo vùng văn bản

3. Tự động tạo ra các đoạn text vô nghĩa

Chỉ cần gõ =lorem(p,l) sau đó thay “p” bằng số đoạn văn và “l” bằng số câu mà bạn muốn. Để con trỏ ở cuối câu lệnh và nhấn Enter.

Cách khác, bạn có thể gõ =rand(p,l) để tạo ra các đoạn văn có sẵn từ Office.

Chú ý : ở trên Mac, chỉ có lệnh rand thực hiện được, nó sẽ lặp đi lặp lại câu “The quick brown fox jumps over the lazy dog.”

4. Thêm máy tính vào Word

Đôi khi bạn phải thực hiện một số phép toán ngay trong Word nhưng lại không muốn bật Calculator của Windows lên, và lại càng ngại đi lấy chiếc máy tính Casio hiện đang nằm ở xó xỉnh nào đó. Khi ấy, bạn chỉ cần thêm vào 1 chiếc máy tính cho Word.

Lưu ý: hiện chức năng này vẫn chưa có trên Mac.

6. Di chuyển con trỏ đến những nơi vừa edit

Tổ hợp phím Shift-F5 sẽ cho phép bạn quay con trỏ trở lại những nơi bạn vừa edit. Mẹo này thậm chí có thể lưu được những thông tin khi bạn mở lại 1 file Word trước đó.

7. Viết các đoạn text ở bất cứ đâu

8. Auto-update ngày và giờ

Nếu bạn có một văn bản như thư từ chẳng hạn, muốn mở đi mở lại để edit một vài thông tin quan trọng trong đó, một mẹo nhỏ là hãy để Word cập nhật thời gian tự động.

9. Convert sang PDF và HTML

Word có thể chuyển đổi văn bản của bạn thành file PDF hoặc HTML. Khi “save as” file, bạn sẽ thấy 1 menu kéo xuống “Save as type” cung cấp 1 loạt các tùy chọn bao gồm cả PDF và Web Page.

Lưu ý rằng chức năng save thành Web Page có thể bao gồm rất nhiều các đoạn mã phụ ở trong đó. Mặc dù không ảnh hưởng đến trang web nhưng có thể sẽ khiến bạn khó khăn một chút khi muốn sửa đổi một chút code trong đó. Một lựa chọn khác đó là sử dụng các trang convert miễn phí từ Word sang Clean HTML – tạo các code HTML dựa trên text được copy paste trực tiếp từ Word.

10. Dễ dàng thay đổi cách viết hoa

11. Hiện các kí tự ẩn

Nếu bạn đang làm việc với một văn bản phức tạp với các style, cột, định dạng khác nhau, bạn có thể thấy có gì đó hơi khó nhìn. Cách tốt nhất để nhìn rõ là làm hiện lên những kí tự ẩn như tab, space. Để bật hoặc tắt chức năng này bạn ấn tổ hợp phím Ctrl-Shift-8 (trên Mac là Command-8).

Điều này khiến bạn giống như Neo trong series Ma trận, vào trong đó và nhìn ra thế giới thật sự là như thế nào.

12. Đổi Style và Format

 

 

8 Bước Dùng Mail Merge Trong Word Soạn Thư Hàng Loạt

Bạn có thể tham khảo video hướng dẫn trộn thư trong word 2010 sau đây của chúng tôi:

Mail merge là chức năng soạn thư hàng loạt, thường được gọi là trộn thư và có sẵn trong Microsoft word. Với mail merge thì bạn có thể tạo nhiều thư cùng lúc với nội dung giống nhau nhưng khác nhau ở 1 số thông tin. Thông thường, chức năng này thường được dùng để gửi mail cho khách hàng, in giấy chứng nhận cho nhiều người hay viết email thông báo cho nhân viên;… Với chức năng thông minh của mail merge trong word thì bạn có thể thực hiện công việc soạn và gửi thư cho nhiều người một cách đơn giản, nhanh chóng thay vì phải thực thủ công.

Trước khi sử dụng mail merge thì bạn cần chuẩn bị tốt nội dung cơ bản trong thư và nguồn dữ liệu để thực hiện gửi thư, bao gồm:

Nguồn data: đây là nơi thể hiện các nội dung tùy biến khác nhau giữa các bức thư. Các dữ liệu tùy biến này có thể là thông tin cá nhân của người nhận thư; tên tổ chức, doanh nghiệp;… Nguồn dữ liệu sẽ được trình bày theo 1 danh sách rõ ràng, thường được gọi là danh bạ (contacts); hoặc trình bày trên excel, access, table, văn bản,…

Khi kết hợp cả 2 nội dung cơ bản với nguồn dữ liệu thì mail merge sẽ giúp bạn tạo ra hàng loạt tài liệu hoặc thư hoàn chỉnh. Các thư này sẽ giống nhau về các nội dung thông tin cơ bản và khác nhau ở các chi tiết tùy biến.

Trước khi bắt đầu tạo danh sách dữ liệu, bạn cần hình dung được phần nội dung cơ bản sẽ có phần nào cần thay đổi. Ví dụ, nếu là thư mời thì phần danh xưng, chức vụ, họ tên người nhận, công ty,.. sẽ phải thay đổi theo tùy từng người. Từ đây bạn sẽ biết được danh sách dữ liệu của bạn cần thay đổi những gì.

Nếu nguồn dữ liệu là danh bạn, bạn có thể dùng Microsoft outlook để xuất danh bạ hoặc dùng excel để trình bày dữ liệu. Lúc này, danh sách nguồn dữ liệu sẽ được chia thành nhiều cột khác nhau gồm các thông định sẵn, mỗi hàng sẽ là 1 người có đầy đủ thông tin tương ứng với cột đó.

Tuy nhiên, tốt nhất bạn vẫn nên dùng nguồn dữ liệu là excel hoặc danh bạ trên outlook bởi nó sẽ tiện cho bạn thao tác hơn. Trường hợp muốn thay đổi, điều chỉnh dữ liệu, bạn vào edit recipients list trong tab mailings, chọn file dữ liệu và chọn edit để chỉnh sửa.

Sau khi đã hoàn thành chuẩn bị dữ liệu cần thiết, bạn bắt đầu tiến hành trộn thư cùng mail merge trong word với các bước như sau:

Sau khi hoàn thành bạn sẽ nhận được văn bản có vị trí cần điền như hình dưới.

B8: Để sao lưu tệp trộn thư thành bản word thông thường bạn chọn Save (hoặc tổ hợp phím Ctrl+S). Sau khi đã sao lưu, tệp danh sách này kết nối với excel. Nếu muốn sử dụng bạn chỉ cần mở lại nó và chọn yes là được.

Khi trộn thư, bạn sẽ gặp phải các giá trị khác cần chú ý như số, ngày tháng, tiền tệ. Một trong số đó là định dạng theo zip code và giá trị khác chứa số 0 trong excel. Có nhiều cách khác nhau để định dạng những giá trị này. Để không bị mất số 0, bạn cần định dạng file zip code thành text trong excel.

Sử dụng Dynamic data exchange cũng là cách để định dạng các giá trị trên.

Khi Dynamic Data Exchange được kích hoạt bạn sẽ nhận được các yêu cầu, chỉ cần chọn yes hoặc OK cho mỗi phần là được

Ở đây, điểm khác biệt duy nhất so với trộn thư thông thường là phần chọn nguồn dữ liệu. Bạn thực hiện như sau:

Ngoài excel, bạn có thể thực hiện định dạng các giá trị ngày tháng, số, tiền tệ,.. ngay trên word.

Chọn vùng trộn thư bạn muốn thay đổi định dạng.

Ấn tổ hợp phím Shift+F9 để hiển thị mã vùng.

Thêm 1 trong các mã hình tương ứng trong bảng sau. Sau đó ấn F9 để update nhận vùng. Nếu muốn xem kết quả thì ấn Shift+F9.

Bảng mã định dạng số lương, đơn vị tiền tệ và phần trăm Bảng mã hình định dạng thời gian và ngày tháng

Nếu thêm vùng TIME và DATE để hiển thị trong thư, bạn cần thay đổi định dạng của chúng bằng cách sau:

Chọn vùng cần thay đổi, ấn Shift+F9 để mã vùng hiển thị.

Khi hộp thoại field hiện ra, bạn cần đảm bảo ô field names được chọn đúng định dạng bạn muốn rồi ấn OK. Nếu muốn giữ nguyên định dạng khi update thì bạn tick chọn vào ô Preserve formatting during updates.