--- Bài mới hơn ---
Giới Thiệu Các Hàm Ma Trận Trong Excel
Hàm Text Và Các Ứng Dụng Quan Trọng Của Hàm Text Trong Excel
Danh Sách Hàm Cơ Bản Trong Excel Đầy Đủ Và Chi Tiết
Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Mà Dân Văn Phòng Nên Biết: Cách Sử Dụng Hàm Sum, Max Và Min
Các Hàm Trong Excel Cơ Bản Và Thường Xuyên Dùng Nhất
CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL VÀ CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Excel cung cấp một số lượng lớn các chức năng để phân tích, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Một trong số những chức năng này được sử dụng bởi nhiều người sử dụng Excel hàng ngày và cũng có một số người chỉ sử dụng những phép toán này trong trường hợp cụ thể.
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ không khám phá từng chức năng trong Microsoft Excel mà chỉ đưa ra cho bạn cái nhìn tổng quan về những chức năng hữu ích trong Excel được sử dụng nhiều nhất.
CHỨC NĂNG VĂN BẢN TRONG EXCEL (CÁC CHỨC NĂNG CHUỖI)
CHỨC NĂNG TEXT
TEXT(value, format_text) được sử dụng để chuyển đổi một số hoặc một ngày thành một chuỗi kiểm tra ở định dạng được chỉ định, trong đó:
value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản.
Format_text là định dạng mong muốn.
Các công thức sau đây thể hiện hoạt động của chức năng Excel TEXT:
=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).
VÍ DỤ CHO CÔNG THỨC TEXT:
Hàm TEXT dùng để chuyển đổi một ngày sang định dạng văn bản
Công TEXT dùng để chuyển một số thành dạng văn bản
HÀM CONCATENATE
HÀM SUBSTITUTE
SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, ) – trả về một số ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.
RIGHT(text,, …) – trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá TRUE, FALSE nếu ngược lại.
OR(logical1, , ,…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng công thức.
Ví dụ, công thức toán học đơn giản =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả.
Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện)
Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi xác định đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự khác biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một tiêu chuẩn, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép sử dụng nhiều tiêu chí. Hãy lưu ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:
HÀM SUMPRODUCT
SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các chức năng của Microsoft Excel dùng để xử lý mảng. Nó kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng sản phẩm.
Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt vì vậy các bạn có thể theo dõi các ví dụ cụ thể của hàm này trong bài viết dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đầy đủ.
Tạo các số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)
Microsoft Excel cung cấp 2 chức năng để tạo ra các số ngẫu nhiên. Cả hai đều là các hàm không ổn định, có nghĩa là một số mới được trả về mỗi khi bảng tính thực hiện tính toán.
RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.
RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.
CHỨC NĂNG LÀM TRÒN
Có một số chức năng để làm tròn số trong Excel, và Hướng dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn giải thích cách sử dụng những chức năng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.
ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.
ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.
ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.
MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.
FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.
CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.
INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.
TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.
EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.
ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.
TRẢ VỀ SỐ DƯ SAU KHI CHIA (HÀM MOD)
MOD(number, pisor) trả về số sư sau khi chia.
Hàm này thực sự rất hữu ích trong nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như:
Tính tổng các giá trị trong mỗi hàng, hoặc một hàng được chỉ định
Thay đổi màu sắc của hàng trong Excel
CÁC HÀM THỐNG KÊ TRONG EXCEL
Trong số nhiều hàm thống kê của Excel, có một số hàm có thể áp dụng để sử dụng cho những công việc mang tính chuyên nghiệp cao.
TÌM CÁC GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT VÀ TRUNG BÌNH
MIN(number1, , …) – trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số
AVERAGE(number1, , …) – trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
COUNTA(value1, …) – đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.
HÀM LOOKUP TRONG EXCEL VÀ CÁC HÀM LIÊN QUAN
Các hàm dạng này của MS Excel có ích khi bạn cần tìm thông tin nhất định trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.
HÀM VLOOKUP
Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.
VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, ) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.
Đây là một công thức INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.
MATCH(lookup_value, lookup_array, ) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.
OFFSET(reference, rows, cols, ) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.
Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.
HÀM TRANSPOSE
TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và ngược lại, tức là chuyển hàng thành các cột và cột thành hàng.
HÀM HYPERLINK
HYPERLINK(link_location, , [type]) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.
HÀM NGÀY THÁNG TRONG EXCEL
Đối với những người sử dụng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.
TẠO LẬP NGÀY THÁNG
DATE – trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số sê ri.
DATEVALUE – chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho ngày để định dạng ngày.
NGÀY VÀ GIỜ HIỆN THỜI
TODAY – trả về ngày hiện tại.
NOW – trả về ngày và thời gian hiện tại.
TRÍCH RA NGÀY THÁNG VÀ CÁC THÀNH PHẦN NGÀY THÁNG
DAY – trả về ngày trong tháng.
MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định.
YEAR – trả về năm của một ngày nhất định.
EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng.
WEEKDAY – trả về ngày trong tuần.
WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.
TÍNH CHÊNH LỆCH NGÀY
DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày.
EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu.
YEARFRAC – trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.
TÍNH CÁC NGÀY LÀM VIỆC
WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.
WORKDAY.INTL – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh.
NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định.
NETWORKDAYS.INTL – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.
CÁC HÀM THỜI GIAN TRONG EXCEL
TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.
TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.
NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.
HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.
MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.
SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.
ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG CÁC Ô THEO MÀU SẮC (CHỨC NĂNG DO NGƯỜI DÙNG XÁC ĐỊNH)
GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định.
GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định.
CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định.
CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định.
SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định.
SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định.
WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
Tất nhiên, Microsoft Excel có nhiều hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, tuy nhiên đây là những hàm vô cùng thiết yếu và phục vụ nhiều cho công việc của bạn.
Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!
ĐỐI TÁC CỦA IIG VIỆT NAM TẠI MIỀN BẮC TRONG ĐÀO TẠO VÀ ĐĂNG KÝ LUYỆN THI MOS – IC3
Địa chỉ học tin văn phòng, học autocad, luyện thi mos, luyện thi IC3 uy tín nhất tại Hà Nội
TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT
Cơ sở 1: Số 3 Phố Dương Khuê – Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
(gần nhà sách Tri Tuệ – ĐH Thương Mại Đường Hồ Tùng Mậu)
Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tư vấn: 024.6652.2789 hoặc 0976.73.8989
Comments
--- Bài cũ hơn ---
Hơn 70 Bài Tập Excel Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao, Dễ Hiểu, Hàm Mẫu Excel
Tổng Hợp Bài Tập Tự Học Excel Từ Cơ Bản Hiệu Quả Nhất 1/2021
Hướng Dẫn Cố Định Dòng Và Cột Trong Excel
Cách Cố Định Cột Và Dòng Tiêu Đề Trong Excel 2022
Hướng Dẫn Cố Định Dòng Cột Trong Microsoft Excel