Công thức là cốt lõi của bảng tính Excel, là cốt lõi và tinh túy của MS Excel, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần.
Bài này giới thiệu về cách sử dụng công thức và hàm trong excel, cũng như cách sử dụng và ý nghĩa các hàm thông dụng.
1. Giới thiệu công thức và hàm 1.1. Công thứcCông thức là cốt lõi của bảng tính Excel, là cốt lõi và tinh túy của MS Excel, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì?
Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.
Bảng thứ tự ưu tiên của các toán tử trong Excel 2007
Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc dử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn.
Ví dụ:
=Rand() hàm không có đối số
=PMT(10%,4,1000,,1 ) hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn không bắt buộc phải có.
Trong Excel 2007 có tổng cộng 12 hàm mới: AverageIf, AverageIfs, CountIfs, IfError, SumIf và nhóm hàm Cube. Excel 2007 có các nhóm hàm chính như:
Add-In và DDE: Call, Registed.ID,…
Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue,…
Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount,…
Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date,….
Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct,…
Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate,…
Hàm thông tin: Cell, Thông tin, IsNa,…
Hàm tham chiếu và tìm kiếm: Choose, Vlookup, Hlookup, OffSet,…
Hàm toán và lượng giác: Log, Mmult, Round,…
Hàm thống kê: Stdev, Var, CountIf,…
Hàm văn bản: Asc, Find, Text,…
Các hàm tự tạo
1.3. Nhập công thức và hàmNhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng tham chiếu.
Vì dụ:
Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần phải chỉnh lại công thức.
Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau:
B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV(
B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra
B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK
B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3
B5. Chọn DongTien và nhấn OK
B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu +
B7. Nhấp chuột vào ô B2
B8. Nhấn phím Enter
Một trong những cách dễ dàng nhất để sử dụng hàm trong Excel là sử dụng thư viện hàm. Khi bạn muốn sử dụng hàm nào chỉ việc vào chọn hàm cần sử dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn vào nútđể gọi hộp thoại Insert Function một cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về hàm này bạn chỉ cần nhấn vào Help on this function.
1.4. Tham chiếu trong công thứcCác tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau:
Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng
Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND.
B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15.
Lưu ý:
Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng Ví dụ: =A2* !A2 =A2* B4
Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng [Tên_Workbook] Ví dụ: =A2*[Bai2.xlsx] A4 =A2*'[Bai tap 2.xlsx] A4
Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong VD: =A2*’C:Tai lieu[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4
Thủ thuật về cách kéo để copy công thức Thủ thuật về cách kéo để copy công thức(1) Dùng chuột kéo phần dưới của ô công thức đến một ô cũng sử dụng cùng một công thức, sau đó thả chuột ra. (2) Nút Auto Fill Options xuất hiện và kết quả cũng hiện ra
1.5. Tính toán trong bảng (Table) 1.6. Các lỗi thông dụng và một số lưu ýCác lỗi thông dụng
#####
Một khi dấu ##### xuất hiện trên bang tính thì nó cho biết do bị lỗi hoặc cột quá hẹp để hiển thị kết quả của nó.
#####: Cột không đủ rộng để hiện thị kết quả trong ô, nên kéo chiều rộng cho ô.
#DIV/0!
#NAME?
#N/A
#NULL!
#VALUE!
Tham chiếu vòng
Trong một số trường hợp nhập công thức thì bạn nhận được hộp thoại thông báo tham chiếu vòng (Circular Reference) vì trong công thức có sử dụng giá trị trong ô mà bạn đang nhập công thức.
Ví dụ: Tại ô A3 bạn nhập vào công thức =A1+A2+A3
Maximun Iterations: Số lần tính vòng tối đa
Maximun Change: Sự thay đổi tối đa của giá trị
Ví dụ: Ô A1 chứa số 2, ô A2 chứa số 3, ô A3 nhập vào công thức =A1+A2+A3 và với thiết lập tính vòng như trên thì kết quả ô A3 lần đầu tiên sau khi nhập công thức là 15.
1.7. Kiểm tra công thức bằng Formulas AuditingVí dụ: Kết quả tính NPV có lỗi như hình dưới để tìm lỗi ta vào Error Checking. Excel sẽ kiểm tra lỗi toàn bộ bảng tính và báo cáo về các ô có chứa lỗi. Trường hợp này thì B4 chứa lỗi.
Bạn muốn tìm hiểu thêm về dạng lỗi thì nhấn vào nút Help on this error
Muốn kiểm lỗi từng bước tính toán của công thức thì nhấn vào Show Calculation Steps…
Muốn hiệu chỉnh công thức thì nhấn vào Edit in Formula Bar
Nhấn Next đến lỗi kế và Previous về lỗi trước (nếu có)
Nhấn vào Option nếu muốn hiệu chỉnh tùy chọn báo lỗi của Excel.
Để kiểm tra các bước tính toán của công thức bị lỗi trên ta chọn Show Calculation Steps…(hoặc nhấn trực tiếp vào nút Evaluate Formula trong nhóm Formulas Auditing). Nhấn vào các nút Evaluate để xem các bước tính toán của công thức.
2. Hàm luận lýCông dụng:
Trả về TRUE nếu tất cả các điều kiện thỏa (TRUE).
Cú pháp:
=AND(Logical1,Logical2,…)
Logical1,Logical2… có từ 1đến 255 điều kiện cần kiểm tra TRUE hay FALSE
2.2 Hàm FALSECông dụng:
Trả về giá trị FALSE (=0)
Cú pháp:
=FALSE()
Công dụng:
Trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện là TRUE và trả về giá trị ở đối số thứ 3 nếu điều kiện FALSE
Cú pháp:
=IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)
Với:
2.4 Hàm IFERRORCông dụng: Cú pháp:
=IFERROR(value,value_if_error)
Với:
Value là biểu thức cần kiểm tra lỗi
Công dụng:
Nghịch đảo giá trị luận lý
Cú pháp:
=NOT(Logical)
Với:
Logical là giá trị hay biểu thức mà khi tính sẽ trả về TRUE hoặc FALSE
Công dụng:
Trả về TRUE chỉ cần một trong các điều kiện là TRUE
Cú pháp:
=OR(logical1,logical2,…)
Với:
Logical1,logical2,… Có từ 1 đến 255 điều kiện cần kiểmtra xem TRUE hay FALSE
2.7 Hàm TRUECông dụng:
Trả về giá trị TRUE (=1)
Cú pháp:
=TRUE()
Ví dụ 1: Kiểm tra ngày ở các dòng có thuộc khoảng thời gian cho trước hay không. Nếu thuộckhoảng thời gian đó thì kết quả trả về là TRUE, không thuộc thì trả về FALSE. Ví dụ 2: Tính xem tháng ở cột A thuộc Quí mấy?
Tại ô B2 nhập vào:
=IF(OR(A2=”Tháng 1″, A2=”Tháng 5″,A2=”Tháng 6″),”Quí 2″,IF ,”Quí 3″,”Quí 4″)))
Ví dụ 4: Excel phiên bản cũ cho phép lồng tối đa 7 hàm trong hàm IF (Excel 2007 cho phép lồng tới 64 lần). Giải quyết trường hợp này mời các bạn xem ví dụ: tại ô A1 nhập vào số 12 và tại ô B1 nhập vào công thức sau:
Ví dụ này không có ý nghĩa nào ngoài việc minh họa cách giải quyết vấn đề giới hạn lồng hàm. Nếu có quá nhiều điều kiện rẽ nhánh chúng ta cần nhóm lại 7 hàm lồng nhau thành một nhóm và các nhóm nối nhau là dấu +.
Ở trường hợp này kết quả trả về là 144 vì nhóm 7 hàm đầu trả về FALSE (=0) cộng với nhóm hàm sau trả về số 144.
Ví dụ 5: (Minh họa hàm If dùng tính thuế thu nhập cá nhân) Tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế sau Ví dụ 6: Xét một số ví dụ về hàm IfError. Kiểm tra các biểu thức ở cột D nhập vào có lỗi hay không, nếu có lỗi sẽ trả về chuỗi “Có lỗi” còn không thì trả về kết qảu của biểu thức. Hàm minh họa ở dạng thông thường và ở dạng hàm mãng.
3. Các hàm về dò tìm dữ liệu trong bảng ExcelPhần nầy mô tả cách tìm dữ liệu bảng bằng nhiều hàm khác nhau cài sẵn trong Microsoft Excel. Bạn có thể sử dụng các công thức khác nhau để có được kết quả tương tự.
Chức năng:
Cú pháp hàm:
VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup) HLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup)
Đối với hàm Vlookup thì các tham số là:
– Lookup_value: là giá trị dùng để dò tìm, giá trị này sẽ được dò tìm của bảng dữ liệu dò tìm. Giá trị dò tìm có thể là một số, một chuỗi, một công thức trả về giá trị hay một tham chiếu đến một ô nào đó dùng làm giá trị dò tìm.
– Option_lookup: là tùy chọn xác định kiểu dò tìm, có 2 kiểu dò tìm:
True hoặc 1 hoặc để trống: là kiểu dò tìm tương đối, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìm được trên cột đầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, nó sẽ lấy giá trị lớn nhất mà có giá trị nhỏ hơn giá trị dò tìm.
False hoặc 0: là kiểu dò tìm chính xác, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìm được trên cột đầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, hàm sẽ trả về #N/A.
Đối với hàm Hlookup thì các tham số như Vlookup nhưng thay vì dò tìm theo cột, lấy cột đầu tiên dò tìm thì Hlookup dò tìm theo hàng, lấy hàng đầu tiên làm hàng dò tìm.
Ví dụ về hàm HLOOKUP VÀ VLOOKUP
Cho bảng tính sau:
1. Căn cứ vào MANV và Bảng tên phòng ban, điền tên phòng ban ở cột P_BAN.
2. Căn cứ vào Chức vụ và Bảng phụ cấp chức vụ, tính tiền phụ cấp chức vụ cho cột PCCV.
Theo yêu cầu của câu số 1 thì bạn cần thực hiện hàm tại ô H4 (cột P_BAN) như sau:
Theo câu lệnh trên, Excel sẽ lấy giá trị của ô B4 (cột MANV), đem so sánh với khu vực dãy ô từ(dãy ô được khóa cứng bởi để tránh khi dùng chức năng Fill Handle cho các ô phía dưới) và sẽ lấy giá trị dòng thứ 2 trong dãy ô phù hợp với giá trị ô B4 để điền vào ôKhi xong câu lệnh và nhấp Enter bạn được kết quả như hình sau:
Bây giờ bạn dùng chức năng Fill Handle để điền cho toàn bộ dãy ô ở cột P_BAN.
Tiếp theo câu 2, ở ô I4 (cột PCCV) bạn điền nội dung hàm VLOOKUP và được kết quả như hình sau:
Tương tự câu lệnh HLOOKUP, nhưng tại câu lệnh VLOOKUP này, Excel sẽ lấy giá trị của ôso sánh với dãy ô từ B18 đến C22 (được đặt trong dấu $ để khóa cứng), kế đến lấy giá trị tương ứng của cột thứ 2 trong dãy ô này để điền vào ô I4. Xong bạn nhấp Entervà dùng chức năng Fill Handle để điền cho tất cả các ô trong cột PCCV.
3.2 Hàm MatchBài viết này mô tả cú pháp công thức và việc sử dụng hàm MATCH trong Microsoft Excel.
Chức năng
Hàm MATCH tìm kiếm một mục đã xác định trong một phạm vi ô, rồi trả về vị trí tương đối của mục trong phạm vi đó. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A3 có chứa các giá trị 5, 25 và 38, thì công thức
=MATCH(25,A1:A3,0)
Hãy dùng hàm MATCH thay cho một trong các hàm LOOKUP khi bạn cần biết vị trí của một mục trong một phạm vi thay vì chính mục đó.
giá trị tìm kiếm (Bắt buộc): Giá trị mà bạn muốn so khớp trong mảng tìm kiếm. Ví dụ, khi bạn tra cứu số điện thoại của một ai đó trong sổ điện thoại, bạn sẽ dùng tên của người đó làm giá trị tra cứu nhưng số điện thoại mới là giá trị mà bạn muốn tìm. Đối sốgiá trị tra cứu có thể là một giá trị (số, văn bản hoặc giá trị lô-gic) hoặc một tham chiếu ô đến một số, văn bản hoặc giá trị lô-gic.
mảng tìm kiếm (Bắt buộc): Phạm vi ô được tìm kiếm.
1 hoặc bỏ qua
Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Giá trị trong đối số mảng tìm kiếm phải được sắp theo thứ tự tăng dần, ví dụ: …-2, -1, 0, 1, 2, …, A-Z, FALSE, TRUE.
0
Hàm MATCH tìm kiếm giá trị thứ nhất bằng chính xác giá trị tìm kiếm. Các giá trị trong đối số mảng tìm kiếm có thể được sắp theo bất kỳ trật tự nào.
-1
Hàm MATCH tìm kiếm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Các giá trị trong đối số mảng tìm kiếm phải được sắp theo thứ tự giảm dần, ví dụ: TRUE, FALSE, Z-A, …2, 1, 0, -1, -2 v.v.
Ghi chú
Hàm MATCH trả về vị trí của giá trị khớp đúng trong mảng tìm kiếm, chứ không trả về chính giá trị đó. Ví dụ, MATCH(“b”,{“a”,”b”,”c”},0) trả về 2, là vị trí tương đối của “b” trong mảng {“a”,”b”,”c”}.
Hàm MATCH không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi so khớp các giá trị văn bản.
Nếu hàm MATCH không tìm thấy giá trị khớp nào, nó trả về giá trị lỗi #N/A.
Nếu kiểu khớp là 0 và giá trị tìm kiếm là chuỗi văn bản, thì bạn có thể dùng ký tự đại diện – dấu hỏi (?) và dấu sao (*) – trong đối số giá trị tìm kiếm. Một dấu chấm hỏi khớp bất kỳ ký tự đơn nào; một dấu sao phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực, hãy gõ một dấu ngã (~) trước ký tự đó.
3.3 Hàm INDEXTrả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu.
Cú pháp:
=INDEX(Array,Row_num,Col_num)
Các tham số:
– Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.
Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý.
Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng.
– Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc.
– Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.
4. Hàm văn bản 4.1 Hàm LOWERChuyển đổi chữ hoa trong chuỗi văn bản thành chữ thường.
Cú pháp
LOWER(text)
Ví Dụ:
=LOWER(“Trung Tâm Tin Học”)
Sẽ cho kết quả là: trung tâm tin học
4.1 Hàm RIGHTHàm RIGHT trả về một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Cú pháp:
=RIGHT(text,[num_chars])
Hàm RIGHT có các đối số sau đây:
Text: Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars: Tùy chọn. Chỉ rõ sốhàm RIGHT trích xuất.
Ghi chú:
Số ký tự phải lớn hơn hoặc bằng không.
Nếu số ký tự lớn hơn độ dài của văn bản, hàm RIGHT trả về toàn bộ văn bản.
Nếu số ký tự được bỏ qua, thì nó được giả định là 1.
Ví dụ:
Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Cú pháp:
Cú pháp hàm có các đối số sau đây:
Text: Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars: Tùy chọn. Chỉ rõ số LEFT trích xuất.
Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không.
Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT trả về toàn bộ văn bản.
Nếu num_chars được bỏ qua, thì nó được giả định là 1.
Ví dụ:
4.4 Hàm SUBSTITUTEThay thế text trong một chuỗi văn bản. Hãy dùng hàm SUBSTITUTE khi bạn muốn thay thế văn bản cụ thể trong chuỗi văn bản.
Cú pháp:
=SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])
Cú pháp hàm SUBSTITUTE có các đối số sau đây:
Text: Bắt buộc. Văn bản hoặc tham chiếu đến ô chứa văn bản mà bạn muốn thay thế các ký tự trong đó.
Old_text: Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn được thay thế.
New_text: Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn thay thế cho old_text.
Instance_num: Tùy chọn. Xác định số lần xuất hiện của old_text mà bạn muốn thay bằng new_text. Nếu bạn xác định instance_num, thì số lần xuất hiện đó của old_text được thay thế. Nếu không, mọi lần xuất hiện của old_text trong văn bản được đổi thành new_text.
Ví dụ:
Loại bỏ tất cả khoảng trống ra khỏi văn bản, chỉ để lại một khoảng trống giữa các từ.
Cú pháp:
Cú pháp của hàm TRIM có các đối số sau đây:
Text: Bắt buộc. Văn bản bạn muốn loại bỏ các khoảng trống.
Ví dụ: =TRIM(” Thu nhập Quý Một “) sẽ cho kết quả: Thu nhập Quý Một
4.6 Hàm UPPERChuyển đổi văn bản thành chữ hoa.
Cú pháp:
Ví dụ:
=UPPER(“Trung Tâm tin học “) sẽ cho kết quả: TRUNG TÂM TIN HỌC
4.7 Hàm LOWERChuyển đổi văn bản thành chữ thường.
Cú pháp:
Ví dụ:
=LOWER(“Trung Tâm tin HỌC”) sẽ cho kết quả: trung tâm tin học
Hàm trả về giá trị là một chuỗi con được cắt ở giữa chuỗi ban đầu.
Cú pháp:
+ Chuổi: là chuổi văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuổi cần cắt lấy giá trị.
+ n: Vị trí bắt đầu trích lấy chuỗi.
+ m: Số ký tự cần trích lấy chuỗi
Ví dụ:
MID( “Trung Tâm Tin Học”, 4, 2) sẽ cho kết quả là chuỗi “ng”
MID( “Trung Tâm Tin Học”, 4, 4) sẽ cho kết quả là chuỗi “ng T”
5 Các hàm toán họcLấy giá trị tuyệt đối của một số
Cú pháp:
=ABS(Number)
Đối số Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.
Ví dụ:
=ABS(40) cho kết quả là 40
=ABS(-4) cho kết quả là 4
5.2. Hàm POWERHàm trả về lũy thừa của một số.
Cú pháp:
=POWER(Number, Power)
Các tham số:
– Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.
– Power: Là số mũ.
Ví dụ =POWER(5,2) cho kết quả là 25
5.3. Hàm PRODUCTBạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
Cú pháp:
=PRODUCT(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.
Lấy giá trị dư của phép chia.
Cú pháp:
=MOD(Number, Divisor)
Các đối số:
– Number: Số bị chia.
– Divisor: Số chia.
5.5. Hàm ROUNDUPLàm tròn một số.
Cú pháp:
=ROUNDUP(Number, Num_digits)
Các tham số:
– Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
– Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
– Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
– Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.
Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
Cú pháp:
=EVEN(Number)
Tham số Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
– Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp:
=ODD(Number)
Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
5.8. Hàm ROUNDDOWNLàm tròn xuống một số.
Cú pháp:
=ROUNDDOWN(Number, Num_digits)
Các tham số tương tự như hàm ROUNDUP.
6. Các hàm thống kêA. Nhóm hàm tính tổng
Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp:
=SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
6.2. Hàm SUMIFTính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
Cú pháp:
=SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
– Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
Ví dụ:
= SUMIF(B3:B8,”<=10″)
= SUMIF(B3:B8,”iPhone*”, C2:C8)
B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình
6.3. Hàm AVERAGE:Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp:
=AVERAGE(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
6.4. Hàm SUMPRODUCTLấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.
Cú pháp:
=SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)
Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.
Chú ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.
C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp:
=MAX(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó. Ví dụ.
Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.
Cú pháp:
=LARGE(Array, k)
Các tham số:
– Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp:
=MIN(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
Cú pháp:
=SMALL(Array, k)
Các tham số:
– Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.
D. Nhóm hàm đếm dữ liệu
6.9. Hàm COUNTHàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
Cú pháp:
=COUNT(Value1, Value2, …)
Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
Cú pháp:
=COUNTA(Value1, Value2, …)
Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.
Cú pháp:
=COUNTIF(Range, Criteria)
Các tham số:
– Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
6.12. Hàm COUNTIFSHàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo nhiều điều kiện cho trước.
Cú pháp:
=COUNTIFS(Range1, Criteria1, Range2, Criteria2,…)
Các tham số:
– Range1: Dãy dữ liệu mà bạn muốn áp điều kiện 1.
– Criteria1: Là tđiều kiện 1 tương ứng choDãy dữ liệu 1.
…
Ví dụ:
= COUNTIFS(B3:B11,”Toán”, C3:C11, “Nam”): Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa chữ “Toán” và dãy C3:C11 có chứa chữ “Nam”.
7. Các hàm về xử lý ngày thángHàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.
Cú pháp:
=DATE(year,month,day)
Các tham số:
– Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)
– Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.(Ví dụ)
– Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.(Ví dụ)
Lưu ý:
– Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)
Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31.
Cú pháp:
=DAY(Serial_num)
Tham số Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(Ví dụ)
7.3. Hàm MONTHTrả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12.
Cú pháp:
=MONTH(Series_num)
Tham số Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác. (Ví dụ)
Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999.
Cú pháp:
=YEAR(Serial_num)
Tham số Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(ví dụ)
7.5. Hàm TODAYTrả về ngày hiện thời của hệ thống.
Cú pháp:
=TODAY()
Hàm này không có đối số.
7.6. Hàm WEEKDAYTrả về số chỉ thứ trong tuần.
Cú pháp:
=WEEKDAY(Serial, Return_type)
Các đối số:
– Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.
– Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.
8. Các hàm về xử lý thời gianTrả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.
Cú pháp:
=TIME(Hour,Minute,Second)
Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.
– Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.
– Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.
– Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.
Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).
Cú pháp:
=HOUR(Serial_num)
Tham số Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:
– Kết quả của một công thức hay một hàm khác.
8.3. Hàm MINUTETrả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.
Cú pháp:
=MINUTE(Serial_num)
Tham số Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
8.4. Hàm SECONDTrả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.
Cú pháp:
=SECOND(Serial_num)
Tham số Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.
Cú pháp:
=NOW()
Hàm này không có đối số.
Còn rất nhiều hàm nữa, các bạn có thể xem trong mục Insert Function của Excel 2007
Vào thư viện hàm của Excel 2007 bằng cách vào chọn hàm cần sử dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn vàođể gọi hộp thoại Insert Function một cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về hàm này bạn chỉ cần nhấn vào Help on this function.
Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.