Cố Định Vùng Dữ Liệu Trong Excel 2016 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cố Định Vùng Dữ Liệu Trong Excel

Ký tự $ trong các công thức Excel có ý nghĩa như thế nào.

Đây là một trong những ký tự phổ biến nhất khi áp dụng các công thức của Excel, mục đích của nó là để cố định một ô hay một vùng dữ liệu trong excel.

Thông thường ứng dụng của việc cố định công thức áp dụng khi viết hàm.

Bạn viết hàm, bạn kéo công thức, muốn một vài chỉ tiêu cố định, một vài chỉ tiêu di chuyển. Vậy càng phải hiểu và dùng linh hoạt thao tác này.

Một số hàm thường xuyên dùng đến việc cố định dòng cột

Hàm Vlookup: Áp dụng trong trường hợp tự động tên hàng, DVT hay tên KH, Địa chỉ khi đã có mã. Chúng ta sẽ áp dụng việc cố định bảng dữ liệu tìm kiếm

Hàm Sumif/ Sumifs: Cố định vùng dữ liệu tính tổng/ Vùng điều kiện

Hàm Match: Cố định điều kiện tham chiếu và vùng tham chiếu

Hàm If: Cố định điều kiện so sánh

Rất nhiều hàm khác tại: https://excel.webkynang.vn

Hầu hết các ô, vùng không cần cố định khi công thức ấy là duy nhất. Chỉ cần công thức ấy cần phải copy, di chuyển đến các vị trí khác, có thể áp dụng thì cần cố định

Phím tắt sử dụng để cố định ô/ vùng dữ liệu trong excel:

Cho bảng dữ liệu từ A1:D10, Tính tổng số liệu cột D (cột thành tiền)

Tại D11 =sum(D1:D10

+ F4 lần 1 công thức sẽ tự động cô định cả dòng cả cột thành =sum($D$1:$D$10

+F4 lần 2 công thức sẽ tự động cố định dòng thành =sum(D$1:D$10

+ F4 lần 3 công thức sẽ tự động cố định cột thành =sum($D1:$D10

Để kết thúc công thức, ta đóng ngoặc đơn lại và nhấn enter.

Phân tích

Một ô trong Excel có địa chỉ:

Tên Cột_Số Thứ Tự Dòng : [A1]

Một Vùng dữ liệu gồm: [A1:A100]

Địa chỉ ô bên trái đầu tiền : Địa chỉ ô cuối cùng bên phải

Ví dụ:

– A1: ô A1 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột A và dòng số 1

– AZ1000 : ô AZ1000 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột AZ và dòng số 1000

– B2:D15: Đây là một vùng dữ liệu được xác định bằng địa chỉ 2 ô đầu tiên bên trái (B2) và địa chỉ ô cuối cùng bên phải (D15)

Như vậy, khi viết công thức có sử dụng địa chỉ một ô hay một vùng dữ liệu để làm tham chiếu hoặc làm điều kiện thì chúng ta cần phải cố định vùng dữ liệu hoặc ô đó để có thể copy công thức sang các ô khác mà không làm thay đổi vùng dữ liệu/ ô trong công thức.

Các kiểu cố định vùng dữ liệu

Có 3 kiểu cố định ô/ vùng dữ liệu:

– A$1: Cố định dòng mà không cố định cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì chỉ có địa chỉ cột thay đổi, trong khi số thứ tự dòng không thay đổi.

– $A1: Cố định cột mà không cố định dòng. Khi copy công thức sang một dòng khác thì địa chỉ cột không thay đổi, trong khi số thứ tự dòng thay đổi.

– $A$1: Cố định cả dòng và cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì cả địa chỉ cột và số thứ tự dòng đều không thay đổi.

Để cố định một vùng dữ liệu ta áp dụng nguyên tắc tương tự:

B$2:D$15

$B2:$D15

$B$2:$D$15

Làm Sao Cố Định Công Thức Trong Excel, Cố Định Vùng Dữ Liệu Trong Excel

Vơi Excel khi sử dụng công thức có tham chiếu tới 1 vùng dữ liệu nếu bạn sử dụng địa chỉ tương đối công thức và vùng dữ liệu sẽ thay đổi theo khi bạn di chuyển sang ô khác. Ở bài viết này giúp các bạn cố định công thức hoặc vùng dữ liệu được tham chiếu tới trong Excel.

Trong địa chỉ ô bao gồm chỉ số cột và chỉ số hàng, bạn muốn cố định hàng hoặc cột bạn chỉ cần khóa giá trị của địa chỉ ô tương ứng.

1. Cố định 1 giá trị bất kì trong công thức

+ Cố định hàng 5 của ô C5: C$5.

+ Hoặc cố định cả hàng 5 và cột C của ô C5:$C$5.

– Bạn chỉ cần kích chọn vào công thức nhấn phím F4 lần 1 là có thể đổi địa chỉ C4 thành địa chỉ tuyệt đối (cố định cả cột và hàng):

– Với cách tính như phần 1 các bạn đã tính thành tiền cho đại lý cấp 1. Với đại lý cấp 2, 3 bạn thực hiện thao tác tương tự là có thể đưa ra đáp án. Nhưng cách tính đó chưa tối ưu, ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu các bạn cách tính nhanh bằng cách cố định dữ liệu.

– Bài toán đặt ra tính thành tiền cho đại lý các cấp với mỗi đại lý có 1 đơn giá khác nhau.

– Phân tích bài toán.

+ Công thức chung để tính thành tiền cho 3 đại lý: Bx*K5.

Trong đó: x chạy từ 7 tới n là hàng, K là cột tương ứng các đại lý với K bằng 1 trong 3 giá trị C, D, E.

Bước 1: Cố định cột B của B7.

Với mỗi địa chỉ ô cách nhấn phím F4 để cố định dữ liệu như sau:

– Nhấn F4 lần1: Cố định cả hàng và cột của địa chỉ ô tương ứng.

– Nhấn F4 lần 2: Cố định giá trị hàng của địa chỉ ô tương ứng.

– Nhấn F4 lần 3: Cố định giá trị cột của địa chỉ ô tương ứng.

Định Dạng Dữ Liệu Chuẩn Trong Excel

Định dạng dữ liệu trong excel bạn có biết quan trọng thế nào không. Việc định dạng các ô dữ liệu cùng 1 định dạng sẽ giúp bạn có thể thực hiện nhận kết quả khi sử dụng công thức hay sử dụng hàm một cách đồng nhất, chính xác hơn thuận tiện cho việc phân tích tài liệu của bạn hơn. Khi mở trang tính excel mới ra, luôn sẽ có kiểu định dạng dữ liệu là General. Bạn dễ dàng thay đổi sang các định dạng khác nhau theo từng yêu cầu mục đích công việc của bạn.

2. Thao tác chọn định dạng

2.1. Định dạng General

Nhấn chọn kiểu định dạng này nếu như bạn muốn để dữ liệu mặc định có thể là số, chữ hay ký hiệu nào đó:

2.2. Định dạng Number

Chọn định dạng này bạn lựa chọn một định dạng số cụ thể: Decimal places: kích chọn mũi tên để hiển thị số phần thập phân. Use 1000 Separator (,): sử dụng dấu phẩy phân cách hàng nghìn nếu bạn muốn. Negative Numbers: lựa chọn cách hiển thị giá trị âm với 4 cách.

Đây là một kiểu định dạng tiền tệ

2.4. Định dạng Accounting

Dùng để định dạng cho tiền tệ, nhưng chọn định dạng này các đơn vị tiền tệ được thẳng nhau.

2.5. Định dạng Date

Đây là một kiểu định dạng ngày tháng. Tại định dạng này bạn có thể chọn các mục định dạng kiểu ngày tháng và có thể chọn vùng để hiển thị ngày tháng.

Đây là định dạng thời gian với nhiều các kiểu định dạng ngày tháng khác nhau tùy theo sự lựa chọn riêng của mỗi người.

2.7. Định dạng Percentage

Chọn định dạng này nếu bạn muốn định dạng dữ liệu về phần trăm.

Định dạng kiểu phân số.

2.9. Định dạng Scientific

Định dạng này hiển thị các số dưới dạng số.

2.10. Định dạng Text

Định dạng này cũng hay thường được sử dụng trong excel, với định dạng này bạn có thể sử dụng các công thức đơn giản.

2.11. Định dạng Special

Kiểu định dạng cho số điện thoại.

2.12. Định dạng Custom

Đây là một kiểu định dạng tùy chọn của người dùng.

Ngoài ra, nếu bạn muốn sử dụng thành thạo Excel để có thể nâng cao hiệu suất công việc, bạn có thể tham khảo khóa học ” Chinh phục Excel công sở” được biên soạn bởi giảng viên Nguyễn Thành Đông có tại Unica.vn.

Với lối giảng dạy chi tiết, bài bản đến từ giảng viên, kết thúc khóa học bạn sẽ biết cách lập kế hoạch, sắp xếp công việc hiệu quả góp phần quản lý tối ưu thời gian làm việc. Ngoài ra, bạn còn biết cách phân tích, xử lý, định dạng, trình bày số liệu chuyên nghiệp và trên hết là nâng cao hiệu quả công việc với tốc độ siêu nhanh trên Microsoft Excel.

Excel Vba: Làm Mới Nội Dung Vùng Nhập Dữ Liệu

Đây là Seri bài viết hướng dẫn việc ứng dụng VBA trong quản lý nội dung trong bảng danh sách (danh sách hàng hóa, danh sách nhân viên…), gồm 5 phần:

Tạo nút lệnh Tạo mới để làm mới vùng nhập nội dung A3:A5 (Nút lệnh Tạo mới)

Kết hợp việc khóa sheet để không cho phép tự ý thay đổi nội dung trong bảng

Đây là một dạng cơ bản của cấu trúc bảng quản lý theo danh sách, cụ thể là danh sách nhân viên.

Thay vì tạo UserForm trong VBA thì chúng ta có thể tạo trực tiếp form ở trong cùng Sheet với bảng danh sách. Khi đó việc Thêm + Sửa + Xóa nội dung ở bảng Danh sách nhân viên sẽ có thể thực hiện 1 cách dễ dàng, nhanh chóng.

1. Phân tích yêu cầu bài toán

Cho phép nhập dữ liệu vào các ô B3 (mã nhân viên), B5 (họ tên), D3 (ngày sinh), D5 (bộ phận) khi sheet đang ở trạng thái khóa (Protect sheet). Ngoài ra các vị trí khác không được thay đổi.

Dùng VBA để xóa dữ liệu ở các ô B3, B5, D3, D5 (xóa tự động bằng lệnh Tạo mới)

2. Cách thực hiện lệnh Tạo mới

Mở cửa sổ VBA (phím tắt Alt + F11)

Vì toàn bộ nội dung được thực hiện tại Sheet1, nên chúng ta có thể sử dụng câu lệnh

Do đó khi các câu lệnh khác đặt trong With Sheet1 thì chúng ta không cần nhắc lại tên sheet nữa

Lệnh mở khóa sheet được viết dưới dạng:

Tên sheet.Unprotect

Lệnh xóa nội dung của 1 vùng được viết dưới dạng

Tên sheet.Vùng cần xóa.ClearContents

Ở đây vùng cần xóa là các ô B3, B5, D3, D5

Vì ô B4 và D4 không có nội dung gì, nên chúng ta có thể gộp B3 và B5 thành B3:B5; gộp D3 và D5 thành D3:D5

Tên Sheet.Range(“B3:B5”).ClearContents

Tên Sheet.Range(“D3:D5”).ClearContents

Lệnh khóa sheet được viết dưới dạng

Tên Sheet.Protect

Như vậy khi đưa vào trong cùng 1 Sub thì ta có toàn bộ câu lệnh như sau:

Đừng bỏ qua: lớp học VBA ở Hà Nội

3. Thiết lập định dạng cho các vùng nhập dữ liệu

Chọn Macro Lenh_Tao_Moi rồi bấm ok

Đón xem bài sau: Phần 2: Tạo nút lệnh lưu dữ liệu từ vùng Nhập dữ liệu vào Bảng kê danh sách nhân viên.

Cùng Học Excel Online khám phá thế giới của Excel VBA nào!

VBA có rất nhiều ứng dụng, giúp ích rất nhiều trong công việc: giúp bạn tăng tốc trong quá trình xử lý trên Excel, giúp lập các báo cáo tự động, điều khiển các chương trình khác như Word, Power Point, Outlook … giúp biến file Excel của bạn trở thành 1 phần mềm chuyên nghiệp …