--- Bài mới hơn ---
Cách Dùng Hàm Sumproduct Tính Tổng Nhiều Điều Kiện Hiệu Quả Trong Excel
Hàm Average Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm Average
Cách Tạo Siêu Liên Kết Hyperlink Trong Excel Cực Kỳ Hữu Dụng
Cách Sử Dụng Hàm Indirect Trong Excel, Công Thức Và Ví Dụ Minh Hoạ
6 Tính Năng Hiệu Quả Nhất Của Hàm Index Trong Excel
Tổng quan các toán tử logic trong Excel:
Một toán tử logic được sử dụng trong Excel để so sánh hai giá trị. Các toán tử logic đôi khi được gọi là toán tử Boolean vì kết quả so sánh trong bất kỳ trường hợp nào chỉ có thể là TRUE hoặc FALSE.
Sử dụng toán tử logic “Equal to” trong Excel:
Toán tử logic Equal to (=) có thể được sử dụng để so sánh tất cả các kiểu dữ liệu – số, ngày tháng, giá trị văn bản, Booleans, các kết quả được trả lại cũng như các công thức Excel khác. Ví dụ:
= A1 = B1
Trả về TRUE nếu các giá trị trong ô A1 và B1 là giống nhau, FALSE nếu không.
= A1 = “Oranges”
Trả về TRUE nếu các ô A1 chứa từ “Oranges”, FALSE nếu không.
= A1 = TRUE
Trả về TRUE nếu ô A1 chứa giá trị Boolean TRUE, nếu không nó sẽ trả về FALSE.
= A1 = (B1 / 2)
Trả về TRUE nếu một ô trong ô A1 bằng số chia của B1 bằng 2, FALSE nếu không.
Ví dụ 1. Sử dụng toán tử “Equal to” với ngày tháng
Bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng toán tử logic Equal to không thể so sánh ngày dễ dàng như số. Ví dụ: nếu các ô A1 và A2 chứa ngày “12/1/2014”, công thức = A1 = A2 sẽ trả TRUE chính xác như mong muốn.
Tuy nhiên, nếu bạn thử một trong hai =A1=12/1/2014 hoặc =A1=”12/1/2014″ bạn sẽ nhận được kết quả là FALSE. Bất ngờ nhỉ!
Vấn đề là Excel lưu trữ các ngày như là các số bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1900, được lưu trữ như là 1. Ngày 12/1/2014 được lưu trữ như là 41974. Trong các công thức trên, Microsoft Excel hiểu “12/1/2014” Như một chuỗi văn bản thông thường, và vì “12/1/2014” không bằng 41974, nó trả về FALSE.
Để có kết quả chính xác, bạn luôn luôn phải gói một ngày trong hàm DATEVALUE, như thế này =A1=DATEVALUE(“12/1/2014”)
Ví dụ 2. Sử dụng toán tử “Equal to” với các giá trị văn bản
Sử dụng toán tử Equal to của Excel với các giá trị văn bản không cần phải thêm gì cả . Điều duy nhất bạn cần lưu ý là toán tử Equal to trong Excel không phân biệt chữ hoa chữ thường , có nghĩa là các trường hợp khác biệt sẽ bị bỏ qua khi so sánh các giá trị văn bản.
Ví dụ, nếu ô A1 chứa từ “Oranges ” và ô B1 có chứa “Oranges”, công thức = A1 = B1 sẽ trả về TRUE.
Nếu bạn muốn so sánh các giá trị văn bản có sự khác biệt cụ thể, bạn nên sử dụng hàm EXACT thay vì toán tử Equal to. Cú pháp của hàm EXACT đơn giản như sau:
Ví dụ 3. So sánh giá trị và số Boolean
Có nhiều ý kiến cho rằng trong Microsoft Excel giá trị Boolean của TRUE luôn bằng 1 và FALSE thành 0. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng một phần, và từ khóa ở đây là “luôn luôn” hoặc chính xác hơn là “không phải luôn luôn”.
Khi viết một biểu thức logic ‘equal to’ so sánh một giá trị Boolean và một số, bạn cần chỉ ra cụ thể cho Excel biết rằng một giá trị Boolean không phải là số phải được coi như một số. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách thêm hai dấu trừ phía trước giá trị Boolean hoặc tham chiếu ô, ví dụ =A2=-TRUE hoặc =A2=-B2.
Dấu trừ thứ nhất , được gọi là toán tử unary, lần lượt ép TRUE / FALSE thành -1/0, và unary thứ hai loại bỏ các giá trị âm biến chúng thành +1 và 0. Điều này sẽ dễ hiểu hơn khi nhìn vào hình sau đây:
Các kết quả trả về bởi toán tử Not equal to các kết quả được tạo ra bởi hàm Excel NOT làm đảo ngược giá trị của đối số của nó. Bảng sau đây cung cấp một vài công thức ví dụ.
= NOT (A1 = B1)
Trả về TRUE nếu các giá trị trong ô A1 và B1 không giống nhau, FALSE nếu ngược lại.
= NOT (A1 = “Oranges”)
Trả về TRUE nếu ô A1 chứa bất kỳ giá trị nào khác với “Oranges”, FALSE nếu chứa “Oranges” hoặc “ORANGES” hoặc “Oranges”, v.v …
= NOT (A1 = TRUE)
Trả về TRUE nếu ô A1 chứa bất kỳ giá trị nào khác với TRUE, FALSE nếu ngược lại.
= NOT (A1 = B1 / 2)
Trả về TRUE nếu số trong ô A1 không bằng số chia của B1 cho 2, FALSE nếu ngược lại.
= NOT (A1 = DATEVALUE (“12/1/2014”))
Trả về TRUE nếu A1 chứa bất kỳ giá trị nào khác với ngày 1 tháng 12 năm 2014, bất kể định dạng ngày, FALSE nếu ngược lại.
Lớn hơn, nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng:
Bạn sử dụng các toán tử logic này trong Excel để kiểm tra cách so sánh một số so với một số khác. Microsoft Excel cung cấp 4 hoạt động so sánh có tên trùng với ý nghĩa:
Thông thường, các toán tử so sánh Excel được sử dụng với các giá trị số, ngày tháng và thời gian. Ví dụ:
Trả về TRUE nếu một ô trong ô A1 lớn hơn 20, FALSE nếu không phải.
Trả về TRUE nếu một ô trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng số chia của B1 cho 2, FALSE nếu không phải.
= A1 <DATEVALUE (“12/1/2014”)
Trả về TRUE nếu một ngày trong ô A1 nhỏ hơn 1 tháng 12 năm 2014, FALSE nếu không phải.
= A1 <= SUM (B1: D1)
Trả về TRUE nếu một ô trong ô A1 nhỏ hơn hoặc bằng tổng các giá trị trong các ô B1: D1, FALSE nếu không phải.
Sử dụng toán tử so sánh Excel với các giá trị văn bản:
Khi so sánh các giá trị văn bản, Microsoft Excel sẽ bỏ qua kiểu chữ và so sánh giá trị ký hiệu bằng ký hiệu, “a” được coi là giá trị văn bản thấp nhất và “z” – giá trị văn bản cao nhất.
Sử dụng chung của các toán tử logic trong Excel
1. Sử dụng các toán tử logic trong các đối số của các hàm Excel
Khi nói đến các toán tử logic, Excel rất dễ dãi và cho phép sử dụng chúng trong các tham số của nhiều hàm. Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất là trong hàm IF mà các toán tử so sánh có thể giúp xây dựng một bài kiểm tra logic, và công thức IF sẽ trả về một kết quả thích hợp tùy thuộc vào việc kiểm tra đánh giá là TRUE hay FALSE. Ví dụ:
Và đây là một ví dụ khác:
Các toán tử logic của Excel cũng được sử dụng rộng rãi trong các hàm IF đặc biệt như SUMIF, COUNTIF, AVERAGEIF và chúng trả về kết quả dựa trên một điều kiện nhất định hoặc nhiều điều kiện.
2. Sử dụng toán tử logic Excel trong tính toán toán học
Tất nhiên, các hàm trong Excel rất mạnh mẽ, nhưng bạn không nhất thiết phải sử dụng chúng để đạt được kết quả mong muốn. Ví dụ, kết quả trả về bởi hai công thức sau đây là giống nhau:
Vì bất kỳ số nào nhân với số không cũng bằng không, chúng ta có thể bỏ phần thứ hai của công thức sau dấu cộng. Và bởi vì bất kỳ số nào nhân với 1 cũng bằng số đó, công thức phức tạp của chúng biến thành đơn giản = B2 * 10 trả về kết quả nhân B2 cho 10, cũng chính xác là công thức IF ở trên:
3. Các toán tử logic định dạng có điều kiện trong Excel
Một cách sử dụng phổ biến khác của toán tử logic trong Excel là định dạng có điều kiện cho phép bạn nhanh chóng đánh dấu các thông tin quan trọng nhất trong một bảng tính.
Ví dụ: các quy tắc đơn giản sau đánh dấu ô đã chọn hoặc toàn bộ hàng trong bảng tính của bạn tùy thuộc vào giá trị trong cột A:
Nhỏ hơn (màu cam): =A1<5
Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học
--- Bài cũ hơn ---
Địa Chỉ Trong Excel (Bài 1)
Cách Xử Lý Lỗi N/a, Name, Value Của Hàm Vlookup
Hàm Vlookup, Các Lỗi Thường Gặp, Nguyên Nhân Và Cách Khắc Phục
Cách Sửa Lỗi Excel Không Tìm Ra Giá Trị
Hướng Dẫn Sử Dụng Conditional Formatting Trong Excel Chi Tiết Nhất