Cách Tìm Object Trong Excel / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

26. Các Đối Tượng Trong Vba Excel (Excel Objects)

Khi dùng VBA trong excel bạn cần nhớ 4 đối tượng này:

Application Objects

Workbook Objects

Worksheet Objects

Range Objects

Đối tượng application trong Excel VBA là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào với VBA.

Các thuộc tính cơ bản trong VBA: Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

– ScreenUpdating

Điều khiển cập nhật màn hình: Khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), việc vô hiệu hóa cập nhật màn hình (tránh nhấp nháy) giúp tốc độ code nhanh hơn.

– Calculation

Mặc định thiết lập bảng tính tự động tính toán (CalculationAutomatic), khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), ví dụ gán kết quả xuống bảng tính, các công thức thực hiện tính toán với giá trị vừa được gán, máy tính phải xử lý thêm tác vụ, làm giảm tốc độ code thực hiện lệnh. Vậy, để tăng tốc độ cho code ta sẽ chuyển thiết lập về dạng thủ công (CalculationManual).Xem 2 ví dụ để so sánh:

Ví dụ 1:

Sub ScreenAndCal_ON() 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = False 'Thiêt lâp tinh toan vê dang thu công Application.Calculation = xlCalculationManual Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = True 'Thiêt lâp tinh toan vê dang tu dông Application.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây End Sub

Ví dụ 2:

Sub ScreenAndCal_OFF() Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=3.12 giây End Sub – DisplayAlerts

Điều khiển hộp thoại thông báo khi thực thi code.

– Khi đóng file, xuất hiện hộp thoại:

Code:

Sub Alert_Close() Application.DisplayAlerts = False ActiveWorkbook.Close Application.DisplayAlerts = True End Sub

khi đó, Excel đóng mà không lưu bảng tính, tương ứng với chọn “Don’t Save”

– WorksheetFunction

Sử dụng thuộc tính WorksheetFunction để gọi các hàm trong bảng tính.

Cú pháp:

Application.WorksheetFunction.Formula

Với Formula là một hàm trong bảng tính (sum, countA, Match…)

Ví dụ:

Sub Worksheet_Function() Dim WF As WorksheetFunction Set WF = Application.WorksheetFunction Dim aCount As Long MsgBox aCount 'Hoac viet gôp: Dim maxValue As Long maxValue = Application.WorksheetFunction.Max(Sheet1.Range("A2:A100")) MsgBox maxValue End Sub – GetOpenFilename

Cú pháp:

Application.GetOpenFilename([FileFilter],[FilterIndex],[Title],[ButtonText],MultiSelect])

FileFilter: Chuỗi đưa ra điều kiện lọc loại tập tin trong cửa sổ chọn.

FilterIndex: Chỉ định chỉ số của loại tập tin mặc định được lọc.

Title: Tiêu đề của hộp thoại chọn tập tin, mặc định là “Open”.

ButtonText: Với MAC OS.

MultiSelect: True cho phép chọn nhiều tập tin, False (mặc định) chỉ cho chọn một.

Ví dụ:

Sub GetFileName_Any() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename() MsgBox FilePath End Sub Sub GetFileName_Excel() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename("Excel file (*.xlsx), *.xlsx") MsgBox FilePath 'Workbooks.Open (OpenFile) End Sub 2.Workbook Objects

Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.

Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.

Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA :

Ví dụ cách khai báo:

'Ví dụ 1 : Đóng workbooks Workbooks.Close 'Ví dụ 2 : Thêm workbook mới Workbooks.Add 'Ví dụ 3 : Mở workbook Workbooks.Open FileName:="Test.xls", ReadOnly:=True 'Ví dụ 4 : Activate workbook Workbooks("Test.xls").Worksheets("Sheet1").Activate 'Ví dụ 5 : Save workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 6 : Save as workbook Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" 'Ví dụ 7 : SaveCopyAs Workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 8 : SaveCopyAs Workbook ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name 3.Worksheet Objects

Đối tượng Worksheet trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hoá các tác vụ với VBA.

Đối tượng Worksheet đại diện cho các sheet trong Workbook, tức là mỗi Workbook chứa một hoặc nhiều Worksheet.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA: Ví dụ cách khai báo trong VBA:

vd 1 : ẩn worksheet Worksheets(1).Visible = False 'vd 2 : Đặt mật khẩu cho WorkSheet Worksheets("Sheet1").Protect password:=strPassword, scenarios:=True 'vd 3: Active sheet Worksheets("data").Activate 'Or Sheets("data").Activate 'vd 4: Copy Worksheet trong VBA với Before Worksheets("Sheet3").Copy Before:=Worksheets(1) 'vd 5: Copy Worksheet trong VBA với After Worksheets("Sheet3").Copy After:=Worksheets(Worksheets.Count) 'vd 6: Xóa Worksheet Sheets("Sheet2").Delete ' or Sheet2.Delete 'vd 7: Xóa Worksheet trong VBA - không hiển thị alert Application.DisplayAlerts = False Sheets("Sheet2").Delete Application.DisplayAlerts = True 4.Range Objects

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ:

'vd 1 : Đưa dữ liệu vào ô A5 Worksheets("Sheet1").Range("A5").Value = "5235" 'vd 2 : Đưa dữ liệu vào range A1:A4 Worksheets("Sheet1").Range("A1:A4").Value = 5 'vd 3 : Khai báo một range và set giá trị bằng 8 Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Cách Tìm Số Lượng Char Trong Excel

Lượt Xem:1159

Cách tìm số lượng Char trong Excel

Hướng dẫn này cho thấy cách sử dụng hàm LEN của Excel. Một độc giả đặt ra một vấn đề chuyển đổi thú vị giữa một cơ sở dữ liệu cũ và một cơ sở dữ liệu trực tuyến mới. Hệ thống trực tuyến mới sẽ không chấp nhận các giá trị trường dài hơn số ký tự đã đặt. Trong trường hợp này, cô cần biết có bao nhiêu ký tự trong một ô.

Tôi đề nghị cô ấy sử dụng Excel như một giải pháp trung gian. Để phát hiện các mục quá dài, bạn có thể sử dụng một trong các hàm Excel có sẵn được gọi là LEN . Nó trả về số ký tự cho một ô cụ thể. Điều này cũng tính không gian. Sau đó, bạn có thể sử dụng định dạng có điều kiện của Excel để nhập mã màu vượt quá độ dài trường được chỉ định trong bố cục bản ghi. Bạn cũng có thể sắp xếp trên cột độ dài.

Thay vì hiển thị các tập tin của công ty này, tôi sẽ sử dụng một ví dụ tôi gặp phải. Khi tôi nhập mô tả bài viết trong hệ thống quản lý nội dung của mình, nó không cung cấp số ký tự. Nếu tôi tạo mô tả Meta quá dài, công cụ tìm kiếm sẽ cắt ngắn văn bản và địa điểm của tôi… ở cuối. Điều này không phá vỡ Google, nhưng nó không phải là trải nghiệm người dùng tốt nhất. Định kỳ, tôi sẽ xuất dữ liệu và Excel tìm kiếm các bản ghi vượt quá độ dài nhất định.

Tìm số ký tự bằng LEN,

Mở tệp Excel của bạn.

Chèn một cột vào bên phải của trường bạn muốn đo.

Nhập nhãn mô tả cho cột. Tôi đã sử dụng Dcount vì tôi muốn đếm các ký tự trong cột Mô tả của mình.

Đặt con trỏ của bạn vào ô đầu tiên bên dưới nhãn cột đó.

Từ tab Công thức , nhấp vào Chèn chức năng…

Chọn chức năng LEN từ danh sách. ( Mẹo: bạn có thể nhấn L để chuyển danh sách. )

Nhấp vào OK . Các chức năng Arguments thoại sẽ xuất hiện.

Nhấp vào ô bảng tính bạn muốn tính các ký tự. Giá trị sẽ được chuyển sang hộp thoại. Trong ví dụ của tôi, nó sẽ là A2. Bạn cũng có thể xem kết quả công thức Excel ở phần dưới.

Excel sẽ hiển thị một số trong ô Dcount đó là số ký tự của bạn. Rất có thể, bạn sẽ muốn sao chép công thức này sang các ô khác trong cùng một cột.

Để sao chép công thức LEN sang các ô khác trong cột ,

Đặt con trỏ của bạn vào ô đầu tiên bằng công thức LEN

Cuộn xuống bằng chuột và nhấn SHIFT trong ô cuối cùng trong cột của bạn

Tại thời điểm này, tôi biết số ký tự cho trường Mô tả. Tôi có thể sử dụng định dạng có điều kiện của Excel để nhập mã màu trên một giá trị nhất định hoặc sắp xếp bằng cách sử dụng các giá trị cột Dcount. Bước cuối cùng là sửa các bản ghi quá lớn và xóa cột Dcount của bạn nếu bạn đang nhập vào hệ thống khác.

Chúng ta thường nghĩ về Microsoft Excel giống như một chương trình crunching số. Tuy nhiên, với các chức năng được tích hợp sẵn của chương trình như LEN, bạn có thể sử dụng nó để giải quyết một số vấn đề thú vị như chuyển đổi các bản ghi. Nó có thể là một công cụ trung gian tuyệt vời để phát hiện các bản ghi vấn đề hoặc chuyển đổi dữ liệu.

Các bài viết mới Các tin cũ hơn

Cách Tìm Kiếm Và Thay Thế Trong Excel

CÁCH TÌM KIẾM (FIND) TRONG EXCEL Tìm kiếm giá trị trong Excel

Bước 1: Đầu tiên các bạn cần chọn vùng dữ liệu cần tìm kiếm, nếu các bạn tìm kiếm trên tất cả sheet thì các bạn chỉ cần đặt chuột vào ô bất kỳ nào trên sheet.

Bước 3: Trong thẻ Find của hộp thoại Find and Replace, các bạn nhập giá trị văn bản hoặc số mà bạn muốn tìm kiếm vào ô Find what. Nếu các bạn muốn tìm kiếm lần lượt từng giá trị tìm kiếm trong vùng chọn thì các bạn chọn Find Next. Khi nhấn chọn Find Next lần đầu tiên thì ô chứa kết quả tìm kiếm đầu tiên sẽ được chọn, nhấn Find Next lần hai thì con trỏ chuột sẽ chuyển xuống chọn ô chứa kết quả tìm kiếm thứ hai…

Để tìm kiếm tất cả thì các bạn chọn Find All.

Tất cả các dữ liệu chứa giá trị cần tìm sẽ được hiển thị trong danh sách của hộp thoại Find and Replace. Khi bạn chọn mục nào trong danh sách thì con trỏ chuột sẽ tự điều hướng đến và chọn mục đó trong bảng tính Excel.

Tìm kiếm ký tự đại diện

Các ký tự dấu hỏi chấm (?) và dấu sao (*) khi sử dụng tìm kiếm thì chúng sẽ là ký tự đại diện. Nên nếu các bạn muốn tìm kiếm dấu hỏi chấm (?) và dấu (*) mà không phải tìm chúng dưới dạng ký tự đại diện thì các bạn cần phải gõ ký tự ~ trước hai dấu này.

Lưu ý: Để tìm các ký tự (~) trên trang tính thì các bạn cần nhập hai lần ký tự này (~~).

Ví dụ các bạn muốn tìm kiếm ký tự dấu * thì các bạn cần nhập trong ô Find what là ~* và chọn Find Next hoặc Find All để tìm kiếm.

Tìm kiếm nâng cao trong Excel

Tại đây các bạn có một số tùy chọn như sau:

No Format Set: phần hiển thị định dạng sau khi bạn tùy chỉnh định dạng tìm kiếm.

Format: loại định dạng của dữ liệu mà bạn muốn tìm kiếm. Các bạn có hai lựa chọn trong phần Format khi nhấn chọn tam giác đen bên cạnh đó là: Format (hiển thị hộp thoại Find Format các bạn chọn các định dạng mà bạn muốn tìm kiếm) và Choose Format From Cell (chọn ô chứa định dạng cần tìm kiếm).

Within: phạm vi mà bạn muốn tìm kiếm (Sheet -tìm trong sheet hiện tại; Workbook – tìm trong tất cả các sheet trong file Excel hiện tại).

Search: thu hẹp hơn phạm vi tìm kiếm (By Rows – tìm kiếm theo hàng; By Columns – tìm kiếm theo cột).

Look in: có ba lựa chọn tìm kiếm: Formula – tìm kiếm giá trị trong công thức; Value – tìm kiếm giá trị hiện thị; Comment – tìm kiếm giá trị trong chú thích.

Match entire cell contents: giá trị tìm kiếm khớp toàn bộ nội dung ô.

Ví dụ: tìm kiếm tất cả các ô có chứa hyperlink trong trang tính Excel.

Kết quả các bạn sẽ thấy tất cả các hyperlink sẽ được hiển thị trong danh sách bên dưới. Các bạn chỉ cần nhấn chọn vào mục bất kỳ, con trỏ chuột sẽ chọn mục đó trên trang tính.

CÁCH THAY THẾ (REPLACE) TRONG EXCEL Sử dụng Replace để thay thế giá trị bằng giá trị khác

Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần thay thế, nếu muốn thay thế dữ liệu trong tất cả trang tính thì các bạn không cần chọn vùng dữ liệu.

Bước 3: Trong thẻ Replace của hộp thoại Find and Replace, các bạn nhập dữ liệu cần thay thế trong ô Find what, dữ liệu thay thế trong phần Replace with. Để thay thế lần lượt thì các bạn chọn Replace, mỗi lần chọn Replace là Excel sẽ thay thế một từ xuất hiện trong Excel.

Chọn Replace All nếu các bạn muốn thay thế tất cả dữ liệu trong vùng chọn hay trong trang tính Excel.

Ngoài ra trong thẻ Replace các bạn cũng có thể chọn Find Next hoặc Find All để tìm kiếm dữ liệu trước khi thay thế.

Xóa ký tự (văn bản, số, ký tự đặc biệt) sử dụng tính năng Replace

Nếu muốn xóa nhiều ký tự trong Excel các bạn chỉ cần sử dụng tính năng Replace bằng cách thay thế ký tự đó bằng giá trị rỗng. Các bạn thực hiện như sau:

Trong thẻ Replace của hộp thoại Find and Replace, các bạn nhập ký tự cần xóa trong phần Find what, trong Replace with các bạn không nhập gì. Sau đó nhấn Replace để xóa lần lượt các ký tự hoặc nhấn Replace All để xóa tất cả các ký tự tìm thấy.

Thay thế nâng cao

Ví dụ: tìm và thay thế tất cả các ô có định dạng chữ đỏ thành chữ đỏ, in đậm, nền xám.

1. Chọn vùng dữ liệu cần thay thế, sau đó mở hộp thoại Find and Replace.

2. Trong thẻ Replace các bạn chọn Option để mở tìm kiếm và thay thế nâng cao.

5. Xuất hiện hộp thoại Replace Format các bạn chọn định dạng chữ đỏ, in đậm, nền xám và nhấn OK để đóng hộp thoại.

6. Lúc này trong thẻ Replace các bạn sẽ thấy định dạng tìm kiếm và định dạng thay thế đúng như các bạn thiết lập. Các bạn chỉ cần chọn Replace hoặc Replace All để thay thế lần lượt hoặc thay thế tất cả.

Kết quả các bạn sẽ được như sau:

Group Or Ungroup Shapes, Pictures, Or Other Objects

You can group shapes, pictures, or other objects. Grouping lets you rotate, flip, move, or resize all shapes or objects at the same time as though they were a single shape or object. You can also change the attributes of all of the shapes in a group at one time, and you can ungroup a group of shapes at any time and then regroup them later.

Do one of the following:

Notes:

You can make changes to the entire group, such as adding a shape fill or effect, or an effect to a picture.

You can create groups within groups. For example, add another item on top of an existing item to build complex drawings.

You might want to move a group but leave one shape or picture behind, or make extensive changes to one shape without changing the other shapes in the group.

Select the group that you want to ungroup.

Do one of the following:

Notes:

If you converted a SmartArt graphic to individual shapes, you can’t convert them back to a SmartArt graphic or regroup them.

For all apps except Word

Select any one of the shapes, pictures, or objects that were previously in a group.

Do one of the following:

Here are some reasons why the Group button is grayed out and the things you can do to get it back.

Only one shape or picture is selected. Make sure you have multiple shapes or pictures selected.

Your selection includes a table, worksheet, or GIF image. The Group button will not be available if any of these objects is selected.

If you are using Word, and trying to group pictures, Wrap Text may be set to In line with Text. Change the layout option to anything but In line with Text for every single picture you want to group.

In the above example, the blue square and the green circle can be grouped together. But the shapes cannot be grouped with the placeholder text.

To get the Group button back, move the shape, picture, or object to another location on your slide outside of the placeholder text, or remove the placeholder from the things you want to group.

Press and hold CTRL while you select the shapes, pictures, or objects that you want to group.

Do one of the following:

To ungroup a group of shapes, pictures, or other objects (for example, if you want to move a group but leave one shape behind or make extensive changes to one shape without changing the other shapes), do the following:

Select the group that you want to ungroup.

Do one of the following:

Select any one of the shapes or objects that were previously in a group.

Note: If you converted a SmartArt graphic to individual shapes, it is not possible to convert them back to a SmartArt graphic or to regroup them.

Do one of the following:

If your selection includes a table, worksheet, or GIF image, the Group button will not be available. In PowerPoint, the Group button may not be available if the shape, picture or object has been inserted into a placeholder or you are trying to group a placeholder, as placeholders cannot be grouped with other shapes, pictures, objects.

You can also add a caption to a picture in Office Word 2007 without using a text box. Do the following:

You can now select the caption and change the text and the text formatting.

To ungroup a group of shapes, pictures, or other objects (for example, if you want to move a group but leave one shape behind or make extensive changes to one shape without changing the other shapes), do the following:

Drag the group that you want to ungroup onto the drawing canvas.

Do one of the following:

Drag the shapes, pictures, or objects off of the drawing canvas.

Select the drawing canvas and then press DELETE.

If you want to give the shapes of your SmartArt graphic a complex look or get fine control over resizing and positioning of shapes in your SmartArt graphic, convert your SmartArt graphic to individual shapes.

Important: After you convert your SmartArt graphic to individual shapes, it is not possible to convert them back to a SmartArt graphic. When you convert a SmartArt graphic, you cannot automatically layout shapes, and you lose the design and formatting tools available on the SmartArt Tools tabs, including the Layouts, Change Colors, and SmartArt Styles galleries. However, you can still format the shapes by using the options on the Drawing Tools tab instead.

Select all of the shapes in your SmartArt graphic.

Note: When you convert to shapes from a SmartArt graphic, each individual shape becomes a grouped shape. So for every shape in your SmartArt graphic, two shapes are grouped when you paste – one shape is for the text, and the other shape is for the geometry. If the shape in your SmartArt graphic did not contain text, you may see a font or text size that is different from the other shapes when you enter text in the shape.