Cách Tìm Format Trong Word 2010 / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Tính Năng Reveal Formatting Trong Word 2010

Bạn đã từng sử dụng chức năng Reveal Codes trong WordPerfect hay chưa? Các đoạn mã này sẽ giúp người dùng hiển thị phần nội dung text của họ đi kèm với kiểu định dạng, tương tự như HTML. Tuy nhiên, nếu dùng Microsoft Word thì khó có thể tìm được chức năng tương tự như vậy.

Về mặt kỹ thuật thì WordPerfect sẽ hiển thị phần nội dung text và mã định dạng giống nhau, tự động chèn mã bắt đầu và kết thúc đoạn text với định dạng tương ứng. Khi hiển thị cửa sổ Reveal Codes thì chúng ta sẽ thấy các ký tự đánh dấu phần mã định dạng với nội dung text, và có thể thực hiện một số thao tác khác như chèn thêm hoặc xóa bớt. Ví dụ, nếu xóa mã đóng, thì toàn bộ phần text văn bản sẽ được định dạng theo mã mở.

 

 

Trong Microsoft Word, phần nội dung text và mã định dạng được bố trí, sắp xếp và hiển thị hoàn toàn riêng biệt. Word lưu trữ thông tin định dạng của text tại 1 nơi khác, và nó không được chèn vào trong phần text đó. Mà thay vào đó, Word sẽ giám sát các ký tự và đoạn văn với từng loại định dạng được áp dụng trong toàn bộ văn bản, đi kèm với đó là mã mở đầu và kết thúc.

 

 

Và nếu muốn thay đổi định dạng thì các bạn có thể sử dụng các tùy chọn có sẵn trong Reveal Formatting:

 

 

Chọn đoạn text cần định dạng, nhấn vào đường dẫn Font trong bảng điều khiển Reveal Formatting, cửa sổ Font hiển thị. Thực hiện bất kỳ thao tác thay đổi nào và nhấn OK.

 

 

Tuy nhiên, các bạn không nên nhầm lẫn giữa Reveal Formatting và chức năng hiển thị các biểu tượng định dạng trong Word. Nhấn paragraph symbol trong phần Paragraph của thẻ Home để hiển thị các ký tự ẩn như khoảng trống, thẻ tab, ký tự đánh dấu… phím tắt là Ctrl + *

 

 

Theo Quản Trị Mạng.

Tìm Hiểu Về Format Cell Trong Excel

Tìm hiểu về Format cell trong Excel

Chức năng: tại bảng Format cell, ta xem các chức năng chính của từng mục:

– General: Dạng tổng quát, là dạng mặc định sẵn của excel tự hiểu về dữ liệu nhập trong cell. Gồm 2 dạng dữ liệu chính là Text và Number

+ Text là dạng dữ liệu kiểu chữ, gồm các chữ cái, văn bản, kí tự text…

+ Number là dạng dữ liệu kiểu số, gồm các con số, ngày tháng…

(Ngày trong excel được excel hiểu là 1 con số và được quy ước sẵn trong cách làm việc của excel. Do đó Nếu nhập ngày mà để format cell dạng General sẽ hiển thị 1 con số chứ ko phải hiển thị ngày tháng)

+ Tất cả dữ liệu đều được excel tự quy định về 2 dạng này. Để viết được dữ liệu số nhưng dưới dạng text thì cần thêm dấu ‘ (cạnh phím enter) khi bắt đầu nhập vào cell. Ví dụ nhập 012… thì gõ dấu ‘ trước rồi gõ số sau, dạng ‘012… khi hiển thị ở cell sẽ ko hiển thị dấu ‘ do đó không ảnh hưởng đến nội dung dữ liệu. Làm tương tự nếu muốn có các kí hiệu +, – ở trước văn bản

Nhập 012 vào ô định dạng general nhưng chỉ hiện 12

Nhập ‘012 vào ô định dạng general hiện 012

+ Dữ liệu dạng text sẽ tự động căn lề trái, dữ liệu dạng number sẽ tự động căn lề phải. Muốn thay đổi cần tự chỉnh

– Number: Nếu chắc chắn dữ liệu trong cell là dạng số, thì định dạng cách hiển thị dữ liệu kiểu số.

Decimal place: Số sau dấu phẩy (số thập phân). Ví dụ trong decimal place chọn số 3, thì số trong cell sẽ dạng 654,123 (sáu trăm năm mươi tư phẩy một hai ba)

Use 1000 Seperator: Sử dụng dấu ngăn cách hàng nghìn (xem lại Bài 1 – phần 2: Thiết lập chung để chọn dấu ngăn cách theo ý muốn)

– Currency: Số tiền, có kí hiệu tiền tệ ở phía trước. Ví dụ bạn muốn hiển thị dạng $ 1542. Lựa chọn giống Number, gồm 2 phần Decimal places và Symbol. Symbol là ký hiệu tiền tệ sử dụng. Nếu không dùng symbol thì chọn None.

– Accounting: Số sử dụng trong kế toán, số 0 sẽ hiển thị là dấu -, số cách lề phải 1 khoảng, ko sát lề. Có thể sử dụng kèm theo ký hiệu đơn vị tiền tệ hoặc không. Tương tự Currency. Nếu không dùng symbol thì chọn None.

– Date: Định dạng theo ngày tháng. Gồm 2 lựa chọn Type và Location

Type: cách hiển thị ngày tháng. Nội dung trong Type phụ thuộc vào Location bạn chọn

Location: Quy ước cách viết ngày tháng theo từng vùng. Nếu chọn English (U.S.) thì dạng tháng trước ngày sau, French (France) thì dạng ngày trước tháng sau (việt nam thường dùng – do ảnh hưởng của văn hóa Pháp thời pháp thuộc)

– Time: Định dạng theo giờ, phút. Giống như định dạng Date

– Percentage: Dạng phần trăm. Có sẵn ký hiệu % trong ô mà không cần phải gõ. Nhập số 60 vào ô định dạng percentage đồng nghĩa với 60%

(giá trị bằng 0,6 nếu sử dụng để tính toán)

– Fraction: Dạng phân số. Cái này ít dùng, tùy nhu cầu sử dụng.

– Scientific: Dạng số khoa học. Cái này ít dùng.

– Text: Dạng văn bản. Nếu định dạng này cho ô, thì tất cả những gì gõ vào ô đó đều coi là văn bản, kể cả gõ số hoặc công thức đều không sử

dụng để tính toán được. Muốn tính toán được hoặc muốn công thức hoạt động cần bỏ định dạng Text (ví dụ: chuyển sang dạng General

– Custom: Thiết lập định dạng theo cách của bạn. Gõ cách hiển thị bạn muốn vào mục Type.Bạn cần hiểu những quy ước nhất định về định dạng

Ví dụ: bạn muốn ô có giá trị ngày tháng tự hiển thị dạng “Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2013” thay vì 20-9-2013 mà không cần phải gõ lại các chữ “Hà Nội, ngày, tháng, năm”, trong mục Custom bạn gõ vào mục type nội dung sau: “Hà Nội, ngày “dd” tháng “mm” năm “yyyy rồi ấn ok. Các ký tự đặc biệt dạng text như Hà Nội, ngày, tháng, năm phải đặt vào dấu ngoặc kép. Dấu cách để ngăn giữa các ký tự với nhau cũng đặt trong dấu ngoặc kép.

ục Alignment: là cách sắp xếp bố cục, trình bày trong cell

– Horizontal: Sắp xếp theo chiều ngang (trái, phải, giữa, cách trái 1 khoảng, cách phải 1 khoảng… khoảng này là số trong Indent

– Vertical: Sắp xếp theo chiều dọc (trên, dưới, giữa ô)

– Wrap text: Đưa tất cả các text trong cell vào trong khoảng độ rộng của chính cell đó

– Merge cell: Ghép nhiều cell vào thành 1 cell

– Bên phải mục Orientation: là chỉnh hướng của dữ liệu trong cell. Chỉnh hướng bằng cách chỉnh số độ nghiêng (Degree là số độ nghiêng)

Mục Font: chỉnh phông chữ, số, ký tự (xin phép gọi chung là chữ)

– Font: Phông chữ. Nên sử dụng phông Time new roman hoặc Arial khi sử dụng excel sẽ dễ theo dõi hơn, ít bị lỗi phông. Bộ gõ Unicode

– Font Style: Kiểu chữ: Regular – chữ thường, bold – chữ in đậm, Italic – Chữ nghiêng

– Underlines: Gạch chân dưới chữ

– Strikethrough: Gạch ngang qua chữ

– Superscript: Dạng số mũ (số nhỏ trên)

– Subscript: Dạng kỹ hiệu hóa học (số nhỏ dưới)

Mục Border: kẻ khung, đường viền

– Style: Loại đường kẻ, kiểu đường kẻ

– Preset: Các dạng kẻ nhanh có sẵn

Mục Fill: Tô màu nền trong ô. Chọn màu theo ý muốn.

Mục Protection: (Sử dụng kèm với chức năng Protect sheet)

– Lock: Khóa ô, bảo vệ nội dung trong ô, tránh sửa chữa, xóa.

– Hidden: Ẩn công thức, nội dung của ô tại thanh hiển thị phía trên (chỉ xem được kết quả, ko xem được công thức)

Để cài đặt phông chữ mặc định khi mở 1 file excel mới, vào File / Options / General

Bên phải nhìn mục When creating new workbooks

Use this font: Sử dụng phông chữ nào làm mặc định

Font size: Sử dụng cỡ chữ làm mặc định

Default view.. :Chế độ nhìn (dạng bình thường, dạng web, dạng phân trang…)

Include this many sheet: Số lượng sheet bắt đầu.

ĐỐI TÁC CHÍNH THỨC CỦA IIG VIỆT NAM TẠI MIỀN BẮC TRONG ĐÀO TẠO VÀ ĐĂNG KÝ LUYỆN THI MOS

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3E3, Tập Thể Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Co sở 3: P1404B CC An Sinh, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989

Comments

Where Is The Clear Formatting In Microsoft Word 2007, 2010, 2013, 2022, 2022 And 365

Where is the Clear Formatting in Microsoft Word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 and 365?

Use the familiar Word 2003 style in working with Word 2007/2010/2013/2016/2019 if you have Classic Menu for Word installed.

Method A:

Choose Clear on the Edit menu

Select Clear Formats

Method B:

Move to Font group

More Tips

What is Classic Menu for Office

The software Classic Menu for Office is designed for the people who are accustomed to the old interface of Microsoft Office 2003, XP (2002) and 2000. It brings back the classic menus and toolbars to Microsoft Office (includes Word) 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 and 365. The classic view helps the people to smoothly upgrade to the latest version of Office, and work with Office 2007/2010/2013/2016 as if it were Office 2003 (and 2002, 2000).

Screen Shot of Classic Menu for Word

All new features and commands of Office 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 and 365 have been added to the menus and toolbars;

Without any training or tutorials after upgrading, users can work with Office 2007/2010/2013/2016 immediately;

Easy to find any command items you want to process;

Easy to show or hide the classic menus, toolbars and ribbon tabs;

Easy to install and use. Supports all languages. Free download!

 

Formatting Documents In Word 2007

Word 2007 has various tools to help you format your document into an eye-catching masterpiece. This chapter shows how to enhance the appearance, layout, and formatting of your document.

This chapter is from the book

What You’ll Do

Format Text

Format Text for Emphasis

Change Character Spacing

Select Text with Similar Formatting

Find and Replace Formatting

Find and Replace Custom Formatting

Change Paragraph Alignment

Change Line Spacing

Display Rulers

Set Paragraph Tabs

Set Paragraph Indents

Create Bulleted and Numbered Lists

Add Borders and Shading

Hide Text

Introduction

Once you type a document and get the content how you want it, the finishing touches can sometimes be the most important. An eye catching document will draw the reader in, while a boring font without a lot of extra details will draw the reader away from all your hard work. To create that interest, Microsoft Office Word 2007 can help you change your document for a fresh look. One of the first elements you can change is your font attributes. Applying bold, underline, or italics when appropriate, can emphasize text. You might find that having different font sizes in your document to denote various topics will also enhance your document.

You can change the kerning—the amount of space between each individual character, for a special effect on a title or other parts of text. You can also apply a dropped capital letter to introduce a body of text, add a shading or border onto your document.

Word has various tools to help you format your document. You can search and replace formatting effects, display rulers, change a paragraph alignment, set paragraph tabs and indents, and change your line spacing. There are times when typing a paragraph will not do your text justice. Creating a bulleted or numbered list might better show your information. To further enhance the appearance of the text in a paragraph, you can quickly add a border and shading to selected text. If you have confidential information in a document or text that you don’t want others to see, you can use a formatting option to hide the text.